Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tàu frigate

Mục lục Tàu frigate

Tàu buồm frigate Tàu frigate (còn được gọi theo phiên âm tiếng Việt là tàu phơ-ri-ghết) là một loại tàu chiến.

82 quan hệ: AIM-7 Sparrow, Đức Quốc Xã, Địa Trung Hải, Động lực học chất lưu, Các cuộc chiến tranh của Napoléon, Cộng hòa Hà Lan, Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Chiến tranh Kế vị Áo, Chiến tranh Tám Mươi Năm, Chiến tranh thế giới thứ hai, Dunkerque, Exocet, Habsburg Tây Ban Nha, Hà Lan, Hòa ước Versailles, Hải quân Đức, Hải quân Ấn Độ, Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân Pháp, Hải quân Tây Ban Nha, HMAS Darwin (FFG 04), Jules Verne, Kỷ nguyên tàu buồm, Lớp tàu hộ vệ Gepard, Louis Antoine de Bougainville, Máy bay trực thăng, Nga, Ngư lôi, Phản ứng phân hạch, Sonar, Tàu chiến, Tàu chiến đấu ven biển, Tàu chiến tuyến, Tàu chiến-tuần dương, Tàu corvette, Tàu khu trục, Tàu pháo, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương bảo vệ, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tây Ban Nha, Tìm kiếm cứu nạn, Tính từ, Thùng nổ sâu, Thập niên 1600, Thập niên 1650, Thập niên 1830, Thập niên 1840, ..., Thập niên 1950, Thập niên 1970, Thập niên 1990, Thế kỷ 15, Thế kỷ 17, Thế kỷ 18, Thế kỷ 19, Thiết giáp hạm, Tiếng Anh, Tiếng Ý, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Hà Lan, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Việt, USS Constitution, USS President (1800), Vlaanderen, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Zuid-Holland, 1583, 1639, 1651, 1676, 1740, 1748, 1778, 1797, 1858, 1859, 1944, 1975, 2010. Mở rộng chỉ mục (32 hơn) »

AIM-7 Sparrow

USS Essex AIM-7 Sparrow là loại tên lửa không-đối-không tầm trung dẫn hướng bằng radar bán chủ động được sử dụng bởi Không quân và Hải quân Hoa Kỳ cùng lực lượng của nhiều nước đồng minh khác.

Mới!!: Tàu frigate và AIM-7 Sparrow · Xem thêm »

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Mới!!: Tàu frigate và Đức Quốc Xã · Xem thêm »

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. Địa Trung Hải có diện tích 2.509.000 km² (969.000 dặm vuông Anh) tới 2.510.000 km² (970.000 dặm vuông Anh).

Mới!!: Tàu frigate và Địa Trung Hải · Xem thêm »

Động lực học chất lưu

Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày của đường màu đen lớn đồng nghĩa với áp suất lớn và ngược lại), và vận tốc trong lớp biên bằng các tam giác màu tím. Các thiết bị tạo xoáy màu xanh thúc đẩy quá trình quá độ lên dòng chảy rối và ngăn cản dòng chảy ngược (sự phân chia dòng chảy) từ vùng có áp suất cao ở phía sau. Bề mặt trước rất trơn nhẵn, thậm chí giống như da cá mập, bởi vì nếu dòng không khí bị rối ở đây sẽ làm giảm năng lượng của nó. Phần đuôi cụt phía sau (còn được gọi là Kammback) cũng ngăn cản dòng chảy ngược từ vùng áp suất cao phía sau xuyên qua các tấm lái ngang đến vùng hội tụ ở phái trước. Trong vật lý học, động lực học chất lưu là một nhánh của cơ học chất lưu, giải quyết các vấn đề của dòng chảy chất lưu – khoa học tự nhiên về  chuyển động chất lưu (chất lỏng và các chất khí).

Mới!!: Tàu frigate và Động lực học chất lưu · Xem thêm »

Các cuộc chiến tranh của Napoléon

Các cuộc chiến tranh của Napoléon, hay thường được gọi tắt là Chiến tranh Napoléon là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các khối liên minh các nước châu Âu chống lại Đế chế thứ nhất.

Mới!!: Tàu frigate và Các cuộc chiến tranh của Napoléon · Xem thêm »

Cộng hòa Hà Lan

Cộng hòa Hà Lan (tên chính thức: Cộng hòa Bảy Hà Lan Thống nhất (tiếng Hà Lan: Republiek der Zeven Verenigde Nederlanden), Cộng hòa Hà Lan Thống nhất hay Cộng hòa Bảy Tỉnh Thống nhất (tiếng Hà Lan: Republiek der Zeven Provinciën Verenigde) là một nước cộng hòa ở châu Âu tồn tại từ năm 1581 - khi một phần của Hà Lan tách ra khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha - cho đến năm 1795. Nối tiếp Cộng hòa Hà Lan là Cộng hòa Batavia, Vương quốc Hà Lan, Vương quốc Thống nhất Hà Lan và cuối cùng là Vương quốc Hà Lan như hiện tại.

Mới!!: Tàu frigate và Cộng hòa Hà Lan · Xem thêm »

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.

Mới!!: Tàu frigate và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812) · Xem thêm »

Chiến tranh Kế vị Áo

Chiến tranh Kế vị Áo (1740-1748) - còn được gọi là chiến tranh của vua George ở Bắc Mỹ.

Mới!!: Tàu frigate và Chiến tranh Kế vị Áo · Xem thêm »

Chiến tranh Tám Mươi Năm

Chiến tranh Tám mươi Năm hay còn được gọi là Chiến trành giành Độc lập Hà Lan (1568–1648) là một cuộc nổi dậy của mười bảy tỉnh chống lại Felipe II của Tây Ban Nha, người cai trị Hà Lan thuộc Nhà Habsburg.

Mới!!: Tàu frigate và Chiến tranh Tám Mươi Năm · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Tàu frigate và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Dunkerque

Dunkerque là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Nord, quận Dunkerque.

Mới!!: Tàu frigate và Dunkerque · Xem thêm »

Exocet

Tên lửa Exocet AM-39 Exocet là dòng tên lửa chống tàu của Pháp.

Mới!!: Tàu frigate và Exocet · Xem thêm »

Habsburg Tây Ban Nha

Habsburg Tây Ban Nha đề cập đến lịch sử Tây Ban Nha trong thế kỷ 16 và 17 (1516-1700), khi nó được cai trị bởi các vị vua từ Nhà Habsburg (cũng liên quan đến vai trò của nó trong lịch sử Trung Âu).

Mới!!: Tàu frigate và Habsburg Tây Ban Nha · Xem thêm »

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Mới!!: Tàu frigate và Hà Lan · Xem thêm »

Hòa ước Versailles

Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.

Mới!!: Tàu frigate và Hòa ước Versailles · Xem thêm »

Hải quân Đức

Hải quân Đức (Deutsche Marine là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).

Mới!!: Tàu frigate và Hải quân Đức · Xem thêm »

Hải quân Ấn Độ

Tàu sân bay INS Viraat. Hải quân Ấn Độ (tiếng Hindi: भारतीय नौसेना, IAST: Bhāratīya Nau Senā) là lực lượng hải quân của Lực lượng Vũ trang Ấn Đ. Tổng thống Ấn Độ giữ chức Tổng tư lệnh tối cao của Hải quân Ấn Đ. Tham mưu trưởng Hải quân (CNS), thường là một sĩ quan bốn ngôi sao trong cấp bậc Đô đốc, Tư lệnh hải quân.

Mới!!: Tàu frigate và Hải quân Ấn Độ · Xem thêm »

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Mới!!: Tàu frigate và Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Mới!!: Tàu frigate và Hải quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

Hải quân Pháp

Hải quân Pháp là bộ phận của Quân đội Pháp (gồm lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc gia).

Mới!!: Tàu frigate và Hải quân Pháp · Xem thêm »

Hải quân Tây Ban Nha

Hải quân Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Armada Española), là binh chủng của Các lực lượng vũ trang Tây Ban Nha và một trong những lực lượng hải quân hoạt động lâu đời nhất trên thế giới.

Mới!!: Tàu frigate và Hải quân Tây Ban Nha · Xem thêm »

HMAS Darwin (FFG 04)

HMAS Darwin (FFG 04), đặt theo tên thủ phủ vùng lãnh thổ Bắc Úc, là một tàu khu trục tên lửa hành trình lớp Adelaide của Hải quân Hoàng gia Úc (RAN).

Mới!!: Tàu frigate và HMAS Darwin (FFG 04) · Xem thêm »

Jules Verne

Jules Gabriel Verne, thường được biết đến với tên Jules Verne (sinh ngày 8 tháng 2 năm 1828, mất ngày 24 tháng 3 năm 1905), là nhà văn Pháp nổi tiếng, người đi tiên phong trong thể loại văn học Khoa học viễn tưởng và được coi là một trong những "Cha đẻ" của thể loại nàyAdam Charles Roberts, Science Fiction, Routledge, 2000,.

Mới!!: Tàu frigate và Jules Verne · Xem thêm »

Kỷ nguyên tàu buồm

Kỷ nguyên tàu buồm là khoảng thời gian trong đó thương mại quốc tế và hải chiến bị chi phối bởi các tàu buồm, kéo dài từ ngày 16 đến giữa thế kỷ 19.

Mới!!: Tàu frigate và Kỷ nguyên tàu buồm · Xem thêm »

Lớp tàu hộ vệ Gepard

Số dự án Nga:1166.1 Lớp tàu hộ vệ Gepard (tiếng Nga: Гепард) được thiết kế nhằm thay thế cho các tàu hộ tống nhỏ (corvette) lớp Koni, Grisha, và Parchim trước đây.

Mới!!: Tàu frigate và Lớp tàu hộ vệ Gepard · Xem thêm »

Louis Antoine de Bougainville

Louis-Antoine, Comte de Bougainville (12 tháng 11 năm 1729 - 31 tháng 8 năm 1811) là một đô đốc và thám hiểm người Pháp.

Mới!!: Tàu frigate và Louis Antoine de Bougainville · Xem thêm »

Máy bay trực thăng

Trực thăng Kaman Seasprite của Hải quân Hoa Kỳ đang hạ cánh trên tàu chiến Máy bay trực thăng hay máy bay lên thẳng là một loại phương tiện bay có động cơ, hoạt động bay bằng cánh quạt, có thể cất cánh, hạ cánh thẳng đứng, có thể bay đứng trong không khí và thậm chí bay lùi.

Mới!!: Tàu frigate và Máy bay trực thăng · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Mới!!: Tàu frigate và Nga · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

Mới!!: Tàu frigate và Ngư lôi · Xem thêm »

Phản ứng phân hạch

Hình ảnh sự phân rã hạt nhân. Một neutron di chuyển chậm bị hấp thu bởi hạt nhân của nguyên tử uranium-235, phân chia thành các hạt ánh sáng di chuyển nhanh (sản phẩm phân rã) và các neutron tự do. Phản ứng phân hạch – còn gọi là phản ứng phân rã nguyên tử - là một quá trình vật lý hạt nhân và hoá học hạt nhân mà trong đó hạt nhân nguyên tử bị phân chia thành hai hoặc nhiều hạt nhân nhỏ hơn và vài sản phẩm phụ khác.

Mới!!: Tàu frigate và Phản ứng phân hạch · Xem thêm »

Sonar

Tàu khu trục của Pháp F70 type ''La Motte-Picquet'' với các sonar độ sâu thay đổi (Variable Depth Sonar, VDS) loại DUBV43 hoặc DUBV43C đảo Keri 20 km. Sonar (viết tắt từ tiếng Anh: sound navigation and ranging) là một kỹ thuật sử dụng sự lan truyền âm thanh (thường là dưới nước) để tìm đường di chuyển (tức đạo hàng), liên lạc hoặc phát hiện các đối tượng khác ở trên mặt, trong lòng nước hoặc dưới đáy nước, như các cá, tàu bè, vật thể trôi nổi hoặc chìm trong bùn cát đáy, v.v. Tiếng Việt còn dịch là sóng âm phản xạ, bỏ lọt sonar chỉ nghe mà không chịu phát ra sóng để phản xạ.

Mới!!: Tàu frigate và Sonar · Xem thêm »

Tàu chiến

Mô hình tàu chiến "Mông Đồng" thời Trịnh Tàu chiến (艚戰) hay chiến hạm (戰艦), chiến thuyền (戰舡), là loại tàu được đóng để dùng cho chiến đấu.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu chiến · Xem thêm »

Tàu chiến đấu ven biển

Tàu chiến đấu ven biển (tiếng Anh: Littoral combat ship, viết tắt là LCS) là một loại tàu chiến nổi tương đối nhỏ đang được Hải quân Mỹ phát triển để thực hiện nhiệm vụ tại những vùng nước nông ven biển ngăn chặn địch tiếp cận bờ biển.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu chiến đấu ven biển · Xem thêm »

Tàu chiến tuyến

HMS ''Victory'' năm 1884, mẫu còn lại duy nhất của tàu chiến tuyến Tàu chiến tuyến (tiếng Anh:ship of the line) là loại tàu chiến hoạt động trên biển được chế tạo từ thế kỷ 17 cho đến giữa thế kỷ 19.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu chiến tuyến · Xem thêm »

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu chiến-tuần dương · Xem thêm »

Tàu corvette

Dupleix'' (1856–1887) Corvette (nguồn gốc từ tiếng Pháp: corvair; tiếng Việt còn có thể dịch là tàu hộ tống nhỏ, tàu hộ vệ hay hộ vệ hạm (護衛艦)) là một kiểu tàu chiến nhỏ, cơ động, trang bị vũ khí nhẹ, thường nhỏ hơn một chiếc tàu frigate (khoảng trên 2.000 tấn) và lớn hơn một tàu tuần duyên hoặc khinh tốc đỉnh (500 tấn hay nhẹ hơn), mặc dù nhiều thiết kế gần đây có kích cỡ và vai trò tương tự như là tàu frigate.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu corvette · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu pháo

Tàu pháo là một loại tàu hải quân nhỏ được trang bị hỏa lực phù hợp để bảo vệ bờ biển chống lại các tàu đổ bộ và tàu hộ tống của đối phương, bảo vệ căn cứ và bảo vệ tàu của lực lượng mình, rà quét thủy lôi, tuần tra bờ biển.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu pháo · Xem thêm »

Tàu phóng lôi

Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu phóng lôi · Xem thêm »

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu tuần dương · Xem thêm »

Tàu tuần dương bảo vệ

Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bảo vệ tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ của nó. Những đường đỏ là sàn tàu bọc thép và che chắn pháo, và các vùng xám là các hầm than để bảo vệ. Lưu ý lớp sàn tàu dày nhất khi nghiêng xuống, hầm than bên trên được tách dọc ra để lớp than ngoài được duy trì trong khi các hầm bên trong để trống, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Tàu tuần dương bảo vệ (tiếng Anh: protected cruiser) là một kiểu tàu chiến lớn vào nửa cuối thế kỷ 19, được gọi tên như vậy do lớp sàn tàu được bọc thép bảo vệ cho các phòng động cơ xung yếu chống lại được mảnh đạn do đạn pháo nổ bên trên.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu tuần dương bảo vệ · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Mới!!: Tàu frigate và Tàu tuần dương hạng nhẹ · Xem thêm »

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Mới!!: Tàu frigate và Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tìm kiếm cứu nạn

Tìm kiếm cứu nạn là việc tìm kiếm và cung cấp trợ giúp cho những người bị tai nạn hoặc nguy hiểm sắp xảy ra.

Mới!!: Tàu frigate và Tìm kiếm cứu nạn · Xem thêm »

Tính từ

Trong ngữ pháp, tính từ, riêng trong tiếng Việt cũng gọi là phụ danh từ là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ, đưa thêm thông tin về referent của danh từ hoặc đại từ (referent là đối tượng hoặc ý tưởng mà từ hay đoạn văn hướng đến).

Mới!!: Tàu frigate và Tính từ · Xem thêm »

Thùng nổ sâu

Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu. Kiểu bom này mang 90 kg thuốc nổ loại Torpex Bom chìm hay Thùng nổ sâu (tiếng Anh: depth charge) là một loại vũ khí dùng để chống tàu ngầm chúng đánh chìm mục tiêu bằng sóng chấn động khi nổ.

Mới!!: Tàu frigate và Thùng nổ sâu · Xem thêm »

Thập niên 1600

Thập niên 1600 là thập niên diễn ra từ năm 1600 đến 1609.

Mới!!: Tàu frigate và Thập niên 1600 · Xem thêm »

Thập niên 1650

Thập niên 1650 là thập niên diễn ra từ năm 1650 đến 1659.

Mới!!: Tàu frigate và Thập niên 1650 · Xem thêm »

Thập niên 1830

Thập niên 1830 là thập niên diễn ra từ năm 1830 đến 1839.

Mới!!: Tàu frigate và Thập niên 1830 · Xem thêm »

Thập niên 1840

Thập niên 1840 là thập niên diễn ra từ năm 1840 đến 1849.

Mới!!: Tàu frigate và Thập niên 1840 · Xem thêm »

Thập niên 1950

Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.

Mới!!: Tàu frigate và Thập niên 1950 · Xem thêm »

Thập niên 1970

Thập niên 1970 hay thập kỷ 1970 chỉ đến những năm từ 1970 đến 1979, kể cả hai năm đó.

Mới!!: Tàu frigate và Thập niên 1970 · Xem thêm »

Thập niên 1990

Trong âm Hán - Việt thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian).

Mới!!: Tàu frigate và Thập niên 1990 · Xem thêm »

Thế kỷ 15

Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Tàu frigate và Thế kỷ 15 · Xem thêm »

Thế kỷ 17

Thế kỷ 17 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1601 đến hết năm 1700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory, trước thế kỷ XVIII và sau thế kỷ XVI.

Mới!!: Tàu frigate và Thế kỷ 17 · Xem thêm »

Thế kỷ 18

Thế kỷ 18 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1701 đến hết năm 1800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Tàu frigate và Thế kỷ 18 · Xem thêm »

Thế kỷ 19

Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).

Mới!!: Tàu frigate và Thế kỷ 19 · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Mới!!: Tàu frigate và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Tàu frigate và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý được xem như chuẩn hiện nay là giọng của vùng Toscana (tiếng Anh: Tuscany, tiếng Pháp: Toscane), nhất là giọng của những người sống tại thành phố Firenze (còn được gọi là Florence).

Mới!!: Tàu frigate và Tiếng Ý · Xem thêm »

Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ. Với hơn 200 triệu người bản ngữ, tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 5 hay 6 trên thế giới.

Mới!!: Tàu frigate và Tiếng Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan hay tiếng Hòa Lan là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ— và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người.

Mới!!: Tàu frigate và Tiếng Hà Lan · Xem thêm »

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Mới!!: Tàu frigate và Tiếng Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Mới!!: Tàu frigate và Tiếng Việt · Xem thêm »

USS Constitution

USS Constitution là một tàu khu trục hạng nặng bằng gỗ, gồm ba cột buồm, của hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: Tàu frigate và USS Constitution · Xem thêm »

USS President (1800)

USS President là một con tàu khu trục bằng gỗ gồm 44 súng của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: Tàu frigate và USS President (1800) · Xem thêm »

Vlaanderen

Vlaanderen (tiếng Hà Lan:, hay Flandre Flandre) là một khu vực địa lý, đồng thời cũng là một đơn vị hành chính tại Bỉ.

Mới!!: Tàu frigate và Vlaanderen · Xem thêm »

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Mới!!: Tàu frigate và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »

Zuid-Holland

Bản đồ Hà Lan với các điểm đỏ là tỉnh lỵ, điểm đen là các thành phố đáng chú ý khác phải Nam Hà Lan (tiếng Hà Lan) là một tỉnh của Hà Lan, tọa lạc phía tây của quốc gia này, bên bờ biển Bắc.

Mới!!: Tàu frigate và Zuid-Holland · Xem thêm »

1583

Năm 1583 (số La Mã: MDLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Tàu frigate và 1583 · Xem thêm »

1639

Năm 1639 (số La Mã: MDCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Tàu frigate và 1639 · Xem thêm »

1651

Năm 1651 (số La Mã: MDCLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (Julian-1651) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Tàu frigate và 1651 · Xem thêm »

1676

Năm 1676 (Số La Mã:MDCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Tàu frigate và 1676 · Xem thêm »

1740

Năm 1740 (số La Mã: MDCCXL) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Tàu frigate và 1740 · Xem thêm »

1748

Năm 1748 (số La Mã: MDCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Tàu frigate và 1748 · Xem thêm »

1778

1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: Tàu frigate và 1778 · Xem thêm »

1797

Không có mô tả.

Mới!!: Tàu frigate và 1797 · Xem thêm »

1858

Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Mới!!: Tàu frigate và 1858 · Xem thêm »

1859

1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Tàu frigate và 1859 · Xem thêm »

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Tàu frigate và 1944 · Xem thêm »

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Mới!!: Tàu frigate và 1975 · Xem thêm »

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Mới!!: Tàu frigate và 2010 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Frégaté, Khinh hạm, Tuần phòng hạm, Tàu Frigate, Tàu hộ tống, Tàu hộ vệ, Tàu khu trục hạng nhẹ.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »