Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kali sulfat

Mục lục Kali sulfat

Kali sulfat (K2SO4) hay sulfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.

22 quan hệ: Axit clohydric, Axit sulfuric, Bazơ, Canxi, Hệ tinh thể trực thoi, Hiđrô clorua, Johann Rudolf Glauber, Kali, Kali bisulfat, Kali clorua, Kali hiđroxit, Khối lượng riêng, Khoáng vật, Lưu huỳnh, Lưu huỳnh điôxit, Magie, Muối (hóa học), Natri, Nước, Phân vô cơ, Polyhalit, Robert Boyle.

Axit clohydric

Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.

Mới!!: Kali sulfat và Axit clohydric · Xem thêm »

Axit sulfuric

Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.

Mới!!: Kali sulfat và Axit sulfuric · Xem thêm »

Bazơ

Bazơ (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp base /baz/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Kali sulfat và Bazơ · Xem thêm »

Canxi

Canxi (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcium /kalsjɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Kali sulfat và Canxi · Xem thêm »

Hệ tinh thể trực thoi

Trong tinh thể học, hệ tinh thể trực thoi là một trong bảy hệ tinh thể thuộc nhóm điểm.

Mới!!: Kali sulfat và Hệ tinh thể trực thoi · Xem thêm »

Hiđrô clorua

Hiđrô clorua HCl, là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn mòn cao, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm.

Mới!!: Kali sulfat và Hiđrô clorua · Xem thêm »

Johann Rudolf Glauber

Johann Rudolf Glauber (1604 - ngày 10 tháng 3 năm 1670), một nhà giả kim, nhà hóa học Đức-Hà Lan.

Mới!!: Kali sulfat và Johann Rudolf Glauber · Xem thêm »

Kali

Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.

Mới!!: Kali sulfat và Kali · Xem thêm »

Kali bisulfat

Kali bisulfat (hay còn gọi là bisulfat kali; kali hiđrôsulfat; Kali sulfat axit; Sulfat hiđrô kali; Sulfat axít kali) là một muối của kali với ion bisulfat, có công thức phân tử là KHSO4.

Mới!!: Kali sulfat và Kali bisulfat · Xem thêm »

Kali clorua

Kali clorua (KCl) là một muối của kali với ion clorua.

Mới!!: Kali sulfat và Kali clorua · Xem thêm »

Kali hiđroxit

Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da.

Mới!!: Kali sulfat và Kali hiđroxit · Xem thêm »

Khối lượng riêng

Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Mới!!: Kali sulfat và Khối lượng riêng · Xem thêm »

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Mới!!: Kali sulfat và Khoáng vật · Xem thêm »

Lưu huỳnh

Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.

Mới!!: Kali sulfat và Lưu huỳnh · Xem thêm »

Lưu huỳnh điôxit

Lưu huỳnh điôxit (hay còn gọi là anhiđrit sunfurơ) là một hợp chất hóa học với công thức SO2.

Mới!!: Kali sulfat và Lưu huỳnh điôxit · Xem thêm »

Magie

Magie, tiếng Việt còn được đọc là Ma-nhê (Latinh: Magnesium) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12.

Mới!!: Kali sulfat và Magie · Xem thêm »

Muối (hóa học)

Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi Trong hóa học, muối là một khái niệm chung dùng để chỉ một hợp chất được tạo bởi phản ứng trung hòa của axít.

Mới!!: Kali sulfat và Muối (hóa học) · Xem thêm »

Natri

Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.

Mới!!: Kali sulfat và Natri · Xem thêm »

Nước

Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.

Mới!!: Kali sulfat và Nước · Xem thêm »

Phân vô cơ

Phân hóa học hay phân vô cơ là những hóa chất chứa các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây được bón vào cây nhằm tăng năng suất, có các loại phân bón hóa học chính: phân đạm(N), phân lân(P), phân kali(K), phân phức hợp, phân hỗn hợp, phân vi lượng.

Mới!!: Kali sulfat và Phân vô cơ · Xem thêm »

Polyhalit

Polyhalit là khoáng vật evaporit, chứa các sulfat ngậm nước của kali, canxi và magiê với công thức: K2Ca2Mg(SO4)4·2H2O.

Mới!!: Kali sulfat và Polyhalit · Xem thêm »

Robert Boyle

Robert Boyle Robert Boyle, FRS, (25 tháng 1 năm 1627 – 30 tháng 12 năm 1691) là một nhà nghiên cứu thiên nhiên người Ireland.

Mới!!: Kali sulfat và Robert Boyle · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

K2SO4, Sulfat kali.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »