Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Khai Trí Tiến Đức

Mục lục Khai Trí Tiến Đức

Học giả Phạm Quỳnh Hội Khai Trí Tiến Đức, còn được gọi là hội AFIMA (viết tắt nguyên tên tiếng Pháp của hội l'Association pour la Formation Intellectuelle et Morale des Annamites) là một hiệp hội tư lập với chủ trương giao lưu văn hóa giữa trào lưu Tây học và học thuật truyền thống Việt Nam vào đầu thế kỷ 20 (1919-1945).

47 quan hệ: Bùi Kỷ, Bạch Thái Bưởi, Bảo Đại, Bộ Binh (bộ), Bi-a, Bia (kiến trúc), Cách mạng Tháng Tám, Cờ tướng, Chữ Hán, Dương Bá Trạc, Hà Đông (tỉnh), Hà Nội, Hồ Hoàn Kiếm, Hoàng Cao Khải, Hoàng Trọng Phu, Hương cống, Kiến trúc, Lê Thái Tổ, Liên bang Đông Dương, Nghi Xuân, Nguyễn Du, Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Trọng Thuật, Nguyễn Văn Vĩnh, Phó bảng, Phạm Quỳnh, Sở Liêm phóng Đông Dương, Từ điển, Tổng đốc, Thân Trọng Huề, Thế kỷ 20, Thượng thư, Tiếng Pháp, Tiếng Việt, Trần Danh Tuyên, Trần Trọng Kim, Truyện Kiều, 1919, 1920, 1922, 1924, 1930, 1931, 1932, 1945, 24 tháng 9, 5 tháng 2.

Bùi Kỷ

Bùi Kỷ (5 tháng 1 năm 1888 - 19 tháng 5 năm 1960), tên chữ là Ưu Thiên, hiệu là Tử Chương, là nhà giáo, nhà Nho học và nhà nghiên cứu văn hóa có ảnh hưởng trong những năm đầy biến động của lịch sử Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Bùi Kỷ · Xem thêm »

Bạch Thái Bưởi

Chân dung nhà tư sản Bạch Thái Bưởi Bạch Thái Bưởi (1874 – 22 tháng 7 năm 1932) là một doanh nhân người Việt nổi tiếng.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Bạch Thái Bưởi · Xem thêm »

Bảo Đại

Bảo Đại (chữ Hán: 保大; 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam nói chung.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Bảo Đại · Xem thêm »

Bộ Binh (bộ)

Bộ Binh hay Binh bộ (chữ Hán:兵部) là một cơ quan hành chính thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v, một trong sáu bộ của lục bộ, tương đương với bộ Quốc phòng ngày nay.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Bộ Binh (bộ) · Xem thêm »

Bi-a

Bi-a (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp billard /bijar/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Bi-a · Xem thêm »

Bia (kiến trúc)

Văn Miếu, Hà Nội Nhà bia Khiêm Lăng, Huế với tấm bia lớn nhất Việt Nam Bia là vật dạng phiến dẹp có mặt phẳng thường là bằng đá, kim loại hay gỗ, kích thước thường có chiều cao lớn hơn bề ngang, dựng lên để kỷ niệm một nhân vật hay sự việc.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Bia (kiến trúc) · Xem thêm »

Cách mạng Tháng Tám

Cách mạng tháng Tám là tên gọi được ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành khởi nghĩa chống Đế quốc Nhật Bản, buộc Đế quốc Việt Nam (chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản thành lập và bảo hộ) bàn giao chính quyền trung ương và các địa phương và buộc Bảo Đại (vua cuối cùng của nhà Nguyễn) phải thoái vị trong tháng 8 năm 1945.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Cách mạng Tháng Tám · Xem thêm »

Cờ tướng

Không có mô tả.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Cờ tướng · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Chữ Hán · Xem thêm »

Dương Bá Trạc

Dương Bá Trạc (1884-1944), hiệu Tuyết Huy; là nhà cách mạng, nhà báo, nhà văn Việt Nam thời Pháp thuộc.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Dương Bá Trạc · Xem thêm »

Hà Đông (tỉnh)

Bản đồ tỉnh Hà Đông năm 1924. Hà Đông là một tỉnh cũ của Việt Nam.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Hà Đông (tỉnh) · Xem thêm »

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Hà Nội · Xem thêm »

Hồ Hoàn Kiếm

Hồ Hoàn Kiếm còn được gọi là Hồ Gươm (trong bản đồ Hà Nội năm 1886, hồ này được gọi là Hồ Hoàn Gươm - Lac de Hoan Guom), là một hồ nước ngọt tự nhiên nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Hồ Hoàn Kiếm · Xem thêm »

Hoàng Cao Khải

Kinh lược sứ Bắc Kỳ, Hoàng Cao Khải. Hoàng Cao Khải (chữ Hán: 黃高啟; 1850–1933), là nhà văn, nhà sử học và là đại thần thân Pháp dưới triều vua Thành Thái trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Hoàng Cao Khải · Xem thêm »

Hoàng Trọng Phu

Hoàng Trọng Phu (chữ Hán: 黃仲敷, 1872 - 1946) tự Văn Mệnh (文命) hiệu Hoa Ngạc Lâu (華萼樓) là một quan chức triều Nguyễn và chính phủ bảo hộ Pháp tại Bắc Kỳ.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Hoàng Trọng Phu · Xem thêm »

Hương cống

Hương cống 鄉貢; hay Cống sĩ là một loại học vị trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời phong kiến, tức là đỗ tứ trường khoa thi Hương.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Hương cống · Xem thêm »

Kiến trúc

Đền Parthenon ở Athena, Hy Lạp Kiến trúc là một ngành nghệ thuật và khoa học về tổ chức sắp xếp không gian, lập hồ sơ thiết kế các công trình kiến trúc.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Kiến trúc · Xem thêm »

Lê Thái Tổ

Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Lê Thái Tổ · Xem thêm »

Liên bang Đông Dương

Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp. Liên bang Đông Dương (tiếng Pháp: Union Indochinoise; tiếng Khmer: សហភាពឥណ្ឌូចិន), đôi khi gọi là Đông Dương thuộc Pháp (tiếng Pháp: Indochine française) hoặc Đông Pháp, là lãnh thổ nằm dưới quyền cai trị của thực dân Pháp nằm ở khu vực Đông Nam Á. Liên bang bao gồm sáu xứ: Nam Kỳ (Cochinchine), Bắc Kỳ (Tonkin), Trung Kỳ (Annam), Lào (Laos), Campuchia (Cambodge) và Quảng Châu Loan (Kouang-Tchéou-Wan).

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Liên bang Đông Dương · Xem thêm »

Nghi Xuân

Nghi Xuân là huyện đồng bằng ven biển, nằm phía Đông Bắc tỉnh Hà Tĩnh, cách thành phố Hà Tĩnh 47 Km, cách thị xã Hồng Lĩnh 15 km về phía Nam, phía Bắc giáp với thành phố Vinh (Nghệ An), phía Đông giáp biển Đông; đây là vùng đất “Địa linh nhân kiệt” hội tụ đầy đủ tinh hoa của núi Hồng, sông Lam.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Nghi Xuân · Xem thêm »

Nguyễn Du

Nguyễn Du (chữ Hán: 阮攸; sinh ngày 3 tháng 1 năm 1766–1820) tên tự Tố Như (素如), hiệu Thanh Hiên (清軒), biệt hiệu Hồng Sơn lạp hộ (鴻山獵戶), Nam Hải điếu đồ (南海釣屠), là một nhà thơ, nhà văn hóa lớn thời Lê mạt, Nguyễn sơ ở Việt Nam.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Nguyễn Du · Xem thêm »

Nguyễn Hữu Tiến

Trong lịch sử có nhiều nhân vật mang tên Nguyễn Hữu Tiến.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Nguyễn Hữu Tiến · Xem thêm »

Nguyễn Trọng Thuật

Nguyễn Trọng Thuật (1883–1940), bút danh Đồ Nam Tử, Quảng Tràng Thiệt cư sĩ; là nhà văn Việt Nam ở nửa đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Nguyễn Trọng Thuật · Xem thêm »

Nguyễn Văn Vĩnh

Nguyễn Văn Vĩnh (chữ Hán: 阮文永; 1882 – 1936) là nhà tân học, nhà báo, nhà văn, nhà phiên dịch Việt Nam, nhà chính trị Việt Nam đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Nguyễn Văn Vĩnh · Xem thêm »

Phó bảng

Phó bảng (tiếng Hoa: Ất tiến sĩ 乙進士) là một học vị trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời nhà Nguyễn (1802-1945).

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Phó bảng · Xem thêm »

Phạm Quỳnh

Phạm Quỳnh (17 tháng 12 năm 1892 - 6 tháng 9 năm 1945) là một nhà văn hóa, nhà báo, nhà văn và quan đại thần triều Nguyễn (Việt Nam).

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Phạm Quỳnh · Xem thêm »

Sở Liêm phóng Đông Dương

Sở Liêm phóng Đông Dương hay Sở Mật thám Đông Dương (tiếng Pháp: Sûreté général indochinoise) là một cơ quan tình báo, mật thám và an ninh của chính quyền Liên bang Đông Dương, hoạt động từ năm 1917 đến hết thời Pháp thuộc.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Sở Liêm phóng Đông Dương · Xem thêm »

Từ điển

Từ điển tiếng Latin nhiều tập trong thư viện của Đại học Graz Từ điển là danh sách các từ, ngữ được sắp xếp thành các từ vị chuẩn (lemma).

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Từ điển · Xem thêm »

Tổng đốc

Tổng đốc (chữ Hán:總督) hoặc Tổng trấn là một chức quan của chế độ phong kiến trao cho viên quan đứng đầu một vùng hành chính gồm nhiều tỉnh thành.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Tổng đốc · Xem thêm »

Thân Trọng Huề

Thân Trọng Huề (申仲𢤮, 1869-1925), tự là Tư Trung; là danh thần và danh sĩ cuối triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Thân Trọng Huề · Xem thêm »

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Thế kỷ 20 · Xem thêm »

Thượng thư

Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Thượng thư · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Tiếng Pháp · Xem thêm »

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Tiếng Việt · Xem thêm »

Trần Danh Tuyên

Trần Danh Tuyên (1911 – 1997) tức Nguyễn Văn Luận, nhà hoạt động cách mạng, nhà chính trị Việt Nam, nguyên Ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Ủy viên Dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa III (1960-1976), Bộ trưởng Bộ Vật tư, Phó Trưởng Ban Ðối ngoại Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ðại biểu Quốc hội Việt Nam từ khóa I đến khóa VI.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Trần Danh Tuyên · Xem thêm »

Trần Trọng Kim

Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Trần Trọng Kim · Xem thêm »

Truyện Kiều

Hai bản "Kim Vân Kiều tân truyện" (金雲翹新傳), bìa bên trái là "Liễu Văn đường tàng bản" (柳文堂藏板) in năm 1871, bên phải là "Bảo Hoa các tàng bản" (寶華閣藏板) in năm 1879 Đoạn trường tân thanh (chữ Hán: 斷腸新聲), thường được biết đến đơn giản là Truyện Kiều (chữ Nôm: 傳翹), là một truyện thơ của thi sĩ Nguyễn Du.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và Truyện Kiều · Xem thêm »

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 1919 · Xem thêm »

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 1920 · Xem thêm »

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 1922 · Xem thêm »

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 1924 · Xem thêm »

1930

1991.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 1930 · Xem thêm »

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 1931 · Xem thêm »

1932

1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 1932 · Xem thêm »

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 1945 · Xem thêm »

24 tháng 9

Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 24 tháng 9 · Xem thêm »

5 tháng 2

Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.

Mới!!: Khai Trí Tiến Đức và 5 tháng 2 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

AFIMA, Hội Khai Trí Tiến Đức, Hội Khai trí Tiến Đức, Hội Khai trí Tiến đức, Khai trí Tiến Đức.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »