Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Ngựa

Mục lục Họ Ngựa

Họ Ngựa hay Equidae là một họ các động vật tương tự như ngựa, thuộc bộ Perissodactyla.

68 quan hệ: Asinus, Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có màng ối, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật Một cung bên, Bộ Guốc lẻ, Carl Linnaeus, Cellulose, Chi (sinh học), Chu kỳ động dục, Eutheria, Họ Lợn vòi, Hipparion, Hoang mạc, Hypohippus, Hyracotherium, Incertae sedis, John Edward Gray, La (động vật), Lừa, Lừa hoang Atlas, Lừa hoang Ấn Độ, Lừa hoang châu Âu, Lừa hoang châu Phi, Lừa hoang Mông Cổ, Lừa hoang Nubia, Lừa hoang Somali, Lừa hoang Syria, Lừa hoang Tây Tạng, Lừa hoang Trung Á, Lừa vằn, Lớp Thú, Mammaliaformes, Melatonin, Mesohippus, Ngựa, Ngựa hoang, Ngựa hoang Mông Cổ, Ngựa Tarpan, Ngựa vằn, Ngựa vằn đồng bằng, Ngựa vằn Burchell, Ngựa vằn Chapman, Ngựa vằn Crawshay, Ngựa vằn Grant, Ngựa vằn Grevy, ..., Ngựa vằn hoang Hartmann, Ngựa vằn Nam Phi, Ngựa vằn núi, Ngựa vằn Selous, Ngựa Yukon, Quagga, Răng cửa, Răng hàm, Ruột già, Sự tiến hóa của ngựa, Tê giác, Thế Canh Tân, Thế Eocen, Thế Miocen, Thuần hóa ngựa, Trảng cỏ, Tuyệt chủng, Xích đạo. Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »

Asinus

Phân chi Lừa hay phân chi Asinus là một phân chi của chi Equus gồm các động vật ăn cỏ có thuộc bộ Guốc lẻ mà bao gồm một số phân loài của họ Ngựa Equidae mà thông thường được gọi chung là lừa.

Mới!!: Họ Ngựa và Asinus · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật · Xem thêm »

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật bốn chân · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có màng ối

Động vật có màng ối, tên khoa học Amniota, là một nhóm các động vật bốn chân (hậu duệ của động vật bốn chân tay và động vật có xương sống) có một quả trứng có một màng ối (amnios), một sự thích nghi để đẻ trứng trên đất chứ không phải trong nước như anamniota (bao gồm loài ếch nhái) thường làm.

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật có màng ối · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật Một cung bên

Động vật Một cung bên (danh pháp khoa học: Synapsida, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là Lớp Một cung bên) còn được biết đến như là Động vật Mặt thú hay Động vật Cung thú (Theropsida), và theo truyền thống được miêu tả như là 'bò sát giống như thú', là một nhóm của động vật có màng ối (nhóm còn lại là lớp Mặt thằn lằn (Sauropsida)) đã phát triển một lỗ hổng (hốc) trong hộp sọ của chúng (hốc thái dương) phía sau mỗi mắt, khoảng 324 triệu năm trước (Ma) vào cuối kỷ Than Đá.

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật Một cung bên · Xem thêm »

Bộ Guốc lẻ

Bộ Guốc lẻ hay bộ Móng guốc ngón lẻ hoặc bộ Ngón lẻ (danh pháp khoa học: Perissodactyla) là các động vật có vú gặm cỏ hay các cành, chồi non.

Mới!!: Họ Ngựa và Bộ Guốc lẻ · Xem thêm »

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Mới!!: Họ Ngựa và Carl Linnaeus · Xem thêm »

Cellulose

hydro Xen-lu-lô (bắt nguồn từ tiếng Pháp: cellulose), còn gọi là xenlulozơ, xenluloza, là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ các liên kết các mắt xích β-D-Glucose, có công thức cấu tạo là (C6H10O5)n hay n trong đó n có thể nằm trong khoảng 5000-14000, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên vách tế bào thực vật.

Mới!!: Họ Ngựa và Cellulose · Xem thêm »

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Mới!!: Họ Ngựa và Chi (sinh học) · Xem thêm »

Chu kỳ động dục

Chu kỳ động dục hay thời kỳ động dục (Estrous cycle - bắt nguồn từ động dục hay động đực-oestrus trong tiếng Latin và có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là ham muốn tình dục) bao gồm các thay đổi sinh lý định kỳ được gây ra bởi hoocmon sinh dục ở hầu hết các động vật có vú thuộc giống cái.

Mới!!: Họ Ngựa và Chu kỳ động dục · Xem thêm »

Eutheria

Eutheria (từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura.

Mới!!: Họ Ngựa và Eutheria · Xem thêm »

Họ Lợn vòi

Họ Lợn vòi hay họ Heo vòi (họ Tapiridae, chi duy nhất Tapirus) là một nhóm gồm 4 loài động vật có vú kích thước lớn, gặm lá hay chồi cây, có hình dáng khá giống lợn (heo), với vòi ngắn nhưng có thể nắm được.

Mới!!: Họ Ngựa và Họ Lợn vòi · Xem thêm »

Hipparion

Hipparion (Hy Lạp, "con ngựa") là một loài ngựa đã tuyệt chủng từng sống ở Bắc Mỹ, Châu Á, Châu Âu và Châu Phi trong suốt thế Trung Tân đến thế Canh Tân vào khoảng 781.000 năm trước, tồn tại trong 22 triệu năm.

Mới!!: Họ Ngựa và Hipparion · Xem thêm »

Hoang mạc

Sahara tại Algérie Gobi, chụp từ vệ tinh Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ Một cảnh sa mạc Sahara Hoang mạc là vùng có lượng mưa rất ít, ít hơn lượng cần thiết để hầu hết các loại thực vật sinh trưởng, là vùng đại diện cho những khu vực có khí hậu nhiệt đợi lục địa khô.

Mới!!: Họ Ngựa và Hoang mạc · Xem thêm »

Hypohippus

Hypohippus ("Ngựa thấp") là một chi ngựa ba móng guốc tuyệt chủng, sống cách đây 17 - 11 triệu năm trước.

Mới!!: Họ Ngựa và Hypohippus · Xem thêm »

Hyracotherium

Hyracotherium ("thú giống đa man") hay Ngựa thủy tổ là một chi ngựa nhỏ và là tổ tiên của ngựa hiện đại.

Mới!!: Họ Ngựa và Hyracotherium · Xem thêm »

Incertae sedis

''Plumalina plumaria'' Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp Hydrozoa) hoặc một dạng san hô sừng (ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, bộ Gorgonaria), nhưng có lẽ an toàn nhất là gán nó ở vị trí ''incertae sedis.'' Incertae sedis nghĩa là "vị trí không chắc chắn" — là một thuật ngữ được sử dụng để xác định vị trí của một nhóm đơn vị phân loại khi các mối quan hệ rộng lớn hơn của nó là không rõ hay không chắc chắn.

Mới!!: Họ Ngựa và Incertae sedis · Xem thêm »

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

Mới!!: Họ Ngựa và John Edward Gray · Xem thêm »

La (động vật)

La là con vật lai giữa ngựa cái và lừa đực.

Mới!!: Họ Ngựa và La (động vật) · Xem thêm »

Lừa

Lừa, Equus asinus, là một loài động vật có vú thuộc Họ Equidae hay Họ ngựa, một họ thuộc Bộ Guốc lẻ.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa · Xem thêm »

Lừa hoang Atlas

Lừa hoang Atlas (Danh pháp khoa học: Equus africanus atlanticus), còn được biết với tên gọi là Lừa hoang Algeri là một phân loài đã tuyệt chủng của loài lừa hoang châu Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Atlas · Xem thêm »

Lừa hoang Ấn Độ

Lừa hoang Ấn Độ hay còn gọi là Lừa hoang Baluchi (Danh pháp khoa học: Equus hemionus khur) cũng hay gọi là ghudkhur là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á. Chúng là một phân loài của một giống lừa hoang bản địa đến từ miền Nam châu Á, đặc biệt là tập trung tại Ấn Đ. Chúng là loài được phân loại trong tình trạng bị đe dọa.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Ấn Độ · Xem thêm »

Lừa hoang châu Âu

Lừa hoang châu Âu (Danh pháp khoa học: Equus hydruntinus) là một loài lừa hoang đã tuyệt chủng từng phân bố ở châu Âu.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang châu Âu · Xem thêm »

Lừa hoang châu Phi

Lừa hoang châu Phi (Equus africanus) là thành viên hoang dã của họ ngựa, Equidae.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang châu Phi · Xem thêm »

Lừa hoang Mông Cổ

Lừa hoang Mông Cổ (danh pháp khoa học: Equus hemionus hemionus), còn gọi là khulan, là một phân loài của lừa rừng Trung Á. Nó có thể là một loài cùng với kulan Gobi hay phân loài Dziggetai (Equus hemionus luteus) Equus hemionus ssp.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Mông Cổ · Xem thêm »

Lừa hoang Nubia

Lừa hoang Nubia (Danh pháp khoa học: Equus africanus africanus) là một phân loài của loài lừa hoang châu Phi (Equus africanus) và cũng có thể là tổ tiên của những con lừa nhà vốn là từ những con lừa được thuần khoảng 6.000 năm trước đây.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Nubia · Xem thêm »

Lừa hoang Somali

Lừa hoang Somali (danh pháp khoa học: Equus africanus somalicus) là một phân loài của lừa hoang châu Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Somali · Xem thêm »

Lừa hoang Syria

Lừa hoang Syria (Danh pháp khoa học: Equus hemionus hemippus) hay còn biết đến với tên gọi hemippe là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á (Equus hemionus), phân loài này đã bị tuyệt chủng.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Syria · Xem thêm »

Lừa hoang Tây Tạng

Lừa hoang Tây Tạng (chữ Hán: 西藏野驴, Tây Tạng dã lư; danh pháp hai phần: Equus kiang), còn gọi là lừa Kiang, là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Tây Tạng · Xem thêm »

Lừa hoang Trung Á

Lừa rừng Trung Á, tên khoa học Equus hemionus, là một loài động vật có vú lớn thuộc về Họ Ngựa, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Trung Á · Xem thêm »

Lừa vằn

Lừa vằn (Zebroid) là một loài động vật hình thành do sự lai tạo giữa hai loại ngựa vằn và lừa, đây là một trong số những loài thú lai giữa lừa và ngựa, chứ không phải là giống lai duy nhất.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa vằn · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Họ Ngựa và Lớp Thú · Xem thêm »

Mammaliaformes

Mammaliaformes ("hình dạng thú") là một nhánh chứa động vật có vú và các họ hàng gần đã tuyệt chủng của chúng.

Mới!!: Họ Ngựa và Mammaliaformes · Xem thêm »

Melatonin

Melatonin (/ ˌ mɛ lə toʊ nɪn /), còn được gọi là chất hóa học N-acetyl-5-methoxytryptamine, là một hóc môn tồn tại tự nhiên ở hầu hết các động vật, bao gồm cả con người, và một số sinh vật sống khác, kể cả rong.

Mới!!: Họ Ngựa và Melatonin · Xem thêm »

Mesohippus

Mesohippus tổ là một loài ngựa nhỏ và là tổ tiên của ngựa hiện đại.

Mới!!: Họ Ngựa và Mesohippus · Xem thêm »

Ngựa

Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa · Xem thêm »

Ngựa hoang

Ngựa hoang hay ngựa hoang dã (Equus ferus) là những con ngựa không bị thuần hóa bởi con người.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa hoang · Xem thêm »

Ngựa hoang Mông Cổ

Ngựa hoang Mông Cổ hay còn gọi là ngựa hoang Przewalski (phát âm như là: hoặc; Khalkha, takhi; Ak Kaba Tuvan: dagy; tiếng Ba Lan) hay còn được gọi theo tên khác là ngựa hoang châu Á là những con ngựa hoang phân bố trên những thảo nguyên ở Mông Cổ.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa hoang Mông Cổ · Xem thêm »

Ngựa Tarpan

Ngựa Tarpan (Danh pháp khoa học: Equus ferus ferus) hay còn được gọi là Ngựa hoang Á-Âu hay ngựa rừng là một phân loài đã tuyệt chủng của loài ngựa hoang.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa Tarpan · Xem thêm »

Ngựa vằn

Ngựa vằn (tiếng Anh: Zebra; hoặc) là một số loài họ Ngựa châu Phi được nhận dạng bởi các sọc đen và trắng đặc trưng trên người chúng. Sọc của chúng có những biểu tượng khác nhau, mang tính độc nhất cho mỗi cá thể. Loài động vật này thường sống theo bầy đàn. Không giống như các loài có quan hệ gần gũi như ngựa và lừa, ngựa vằn chưa bao giò được thực sự thuần hóa. Có ba loài ngựa vằn: Ngựa vằn núi, Ngựa vằn đồng bằng và Ngựa vằn Grevy. Ngựa vằn đồng bằng và ngựa vằn núi thuộc phân chi Hippotigris, trong khi ngựa vằn Grevy lại là loài duy nhất của phân chi Dolichohippus. Cả ba loài này đều thuộc chi Equus bên cạnh những loài họ ngựa khác. Những vằn sọc độc nhất của ngựa vằn khiến chúng trở thành một trong những loài động vật quen thuộc nhất đối với con người. Chúng xuất hiện ở nhiều kiểu môi trường sống, chẳng hạn như đồng cỏ, trảng cỏ, rừng thưa, bụi rậm gai góc, núi và đồi ven biển. Tuy nhiên những yếu tố con người khác nhau đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến quần thể ngựa vằn, đặc biệt là nạn săn bắn lấy da và sự hủy hoại môi trường sống. Ngựa vằn Grevy và ngựa vằn núi đều đang bị đe dọa tuyệt chủng. Trong khi quần thể ngựa vằn đồng bằng rất đông, một phân chi của nhánh này là Quagga đã bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ XIX - mặc dù hiện nay có một kế hoạch gọi là Dự án Quagga đang được triển khai nhằm gây giống loài ngựa vằn có kiểu hình tương tự như Quagga theo một quá trình gọi là hồi phục giống.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn · Xem thêm »

Ngựa vằn đồng bằng

Ngựa vằn đồng bằng (Equus quagga, trước đây còn gọi là Equus burchelli) là dạng ngựa vằn thông thường nhất và phân bổ rộng rãi nhất, đã từng được nhìn thấy trên các đồng bằng và đồng cỏ từ miền nam Ethiopia trải dài qua miền đông châu Phi xa về phía nam tới tận Angola và đông Nam Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn đồng bằng · Xem thêm »

Ngựa vằn Burchell

Equus quagga burchellii là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Burchell · Xem thêm »

Ngựa vằn Chapman

Con ngựa vằn Chapman Ngựa vằn Chapman (Danh pháp khoa học: Equus quagga chapmani) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Chapman · Xem thêm »

Ngựa vằn Crawshay

Ngựa vằn Crawshay (Danh pháp khoa học: Equus quagga crawshayi) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Crawshay · Xem thêm »

Ngựa vằn Grant

Ngựa vằn Grant (Danh pháp khoa học: Equus quagga boehmi) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Grant · Xem thêm »

Ngựa vằn Grevy

Ngựa vằn Grevy, danh pháp hai phần là Equus grevyi, là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Grevy · Xem thêm »

Ngựa vằn hoang Hartmann

Ngựa vằn hoang Hartmann (Danh pháp khoa học: Equus zebra hartmanni) là một phân loài của loài ngựa vằn núi được tìm thấy ở phía nam và tây Angola và phía Tây Namibia.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn hoang Hartmann · Xem thêm »

Ngựa vằn Nam Phi

Ngựa vằn Nam Phi (Danh pháp khoa học: Equus zebra zebra) là một phân loài của loài ngựa vằn núi phân bố giới hạn ở các vùng miền núi thuộc các tỉnh miền Tây và Đông Cape của Nam Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Nam Phi · Xem thêm »

Ngựa vằn núi

Ngựa vằn núi (Equus zebra) là một trong ba loài ngựa vằn.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn núi · Xem thêm »

Ngựa vằn Selous

Ngựa vằn Selous (Danh pháp khoa học: Equus quagga selousi) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng phân bố trải rộng trên vùng đông nam châu Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Selous · Xem thêm »

Ngựa Yukon

Equus lambei (tên gọi thông thường bao gồm Ngựa Yukon và Ngựa hoang Yukon pages 73, 99) là một loài tuyệt chủng của chi Equus.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa Yukon · Xem thêm »

Quagga

Ngựa Quagga (Danh pháp khoa học: Equus quagga quagga) là một phân loài đã tuyệt chủng của loài ngựa vằn đồng bằng từng sống tại Nam Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Quagga · Xem thêm »

Răng cửa

Răng cửa (từ tiếng latin incidere, "cắt") là răng phía trước xuất hiện ở hầu hết động vật có vú có nhóm răng khác.

Mới!!: Họ Ngựa và Răng cửa · Xem thêm »

Răng hàm

Răng hàm là răng phẳng ở mặt sau vòm miệng.

Mới!!: Họ Ngựa và Răng hàm · Xem thêm »

Ruột già

Ruột già hay đại tràng (intestinum crassum) còn gọi là colon, nghĩa là ruột dày, là phần áp cuối trong hệ tiêu hóa — chặng cuối cùng của ống tiêu hóa là hậu môn - trong những động vật có xương sống.

Mới!!: Họ Ngựa và Ruột già · Xem thêm »

Sự tiến hóa của ngựa

Eurohippus, một trong những tổ tiên của ngựa Ngựa có một quá trình tiến hóa lâu dài.

Mới!!: Họ Ngựa và Sự tiến hóa của ngựa · Xem thêm »

Tê giác

Một con tê giác tại Thảo cầm viên Sài Gòn Một con tê giác tại Thảo Cầm viên Sài Gòn Tê giác là các loài động vật nằm trong số 5 chi còn sống sót của động vật guốc lẻ trong họ Rhinocerotidae.

Mới!!: Họ Ngựa và Tê giác · Xem thêm »

Thế Canh Tân

Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.

Mới!!: Họ Ngựa và Thế Canh Tân · Xem thêm »

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Mới!!: Họ Ngựa và Thế Eocen · Xem thêm »

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Ngựa và Thế Miocen · Xem thêm »

Thuần hóa ngựa

Những con ngựa cổ xưa được trưng bày trong bảo tàng Ngựa là một trong những gia súc được con người thuần hóa sớm nhất.

Mới!!: Họ Ngựa và Thuần hóa ngựa · Xem thêm »

Trảng cỏ

Một vùng xavan ở Úc Trảng cỏHoàng Kim Ngũ - Phùng Ngọc Lan; Sinh thái rừng - Giáo trình Đại học Lâm nghiệp Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - Hà Nội (2005); Trang 338.

Mới!!: Họ Ngựa và Trảng cỏ · Xem thêm »

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Mới!!: Họ Ngựa và Tuyệt chủng · Xem thêm »

Xích đạo

532x532px Xích Đạo là đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, nằm trong mặt phẳng đi qua tâm và vuông góc với trục của Trái Đất, chia Trái Đất ra làm hai phần bằng nhau Xích đạo là một đường tròn tưởng tượng được vẽ ra trên bề mặt một hành tinh (hoặc các thiên thể khác) tại khoảng cách nằm giữa hai cực.

Mới!!: Họ Ngựa và Xích đạo · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Equidae.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »