Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Người

Mục lục Họ Người

Họ Người là một họ có danh pháp khoa học Hominidae, tên thông thường trong tiếng Anh: great ape"Great ape" là tên gọi thông thường, không phải tên theo danh pháp khoa học.

94 quan hệ: Australopithecus afarensis, Australopithecus africanus, Australopithecus anamensis, Australopithecus bahrelghazali, Australopithecus deyiremeda, Australopithecus sediba, Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Đười ươi, Đười ươi Borneo, Đười ươi Sumatra, Bộ gen, Bộ Linh trưởng, Bonobo, Cận ngành, Chi Người, Chi Vượn đất, Chi Vượn người phương nam, Di cốt hang Hươu Đỏ, DNA, Dryopithecus, Euarchontoglires, Eutheria, Gigantopithecus, Graecopithecus, Hóa thạch, Họ, Họ (sinh học), Họ Người, Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ, Homo antecessor, Homo cepranensis, Homo ergaster, Homo floresiensis, Homo gautengensis, Homo habilis, Homo heidelbergensis, Homo naledi, Homo rhodesiensis, Homo rudolfensis, Homo sapiens, Homo sapiens idaltu, John Edward Gray, Kenyanthropus, Khảo cổ học, Khỉ đột, ..., Khỉ đột miền Đông, Khỉ đột phía tây, Khỉ mũ, Khỉ Tân Thế giới, Lớp Thú, Liên họ Người, Linh trưởng mũi khô, Loài, Ngôn ngữ, Người, Người đứng thẳng, Người cổ xưa, Người Cro-Magnon, Người Denisova, Người Neanderthal, Nhân loại học, Orrorin, Paranthropus, Paranthropus aethiopicus, Paranthropus boisei, Paranthropus robustus, Phân họ Người, Phân tông Người, Pierolapithecus, Ponginae, Sahelanthropus, Simiiformes, Sinh vật nhân thực, Sivapithecus, Tông Người, Tchad, Thế Miocen, Theria, Tiến trình tiến hóa loài người, Tiếng Anh, Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp, Tinh tinh, Tinh tinh thông thường, Trí tuệ, Tuyệt chủng, Vượn đồi, 11 tháng 7, 1825, 2002. Mở rộng chỉ mục (44 hơn) »

Australopithecus afarensis

Australopithecus afarensis là một loài tuyệt chủng thuộc họ người sống từ khoảng 3.9 tới 2.9 triệu năm trước.

Mới!!: Họ Người và Australopithecus afarensis · Xem thêm »

Australopithecus africanus

Australopithecus africanus là một loài hóa họ người thạch của Australopithecus.

Mới!!: Họ Người và Australopithecus africanus · Xem thêm »

Australopithecus anamensis

Australopithecus anamensis là một loài hóa thạch của Australopithecus.

Mới!!: Họ Người và Australopithecus anamensis · Xem thêm »

Australopithecus bahrelghazali

Australopithecus bahrelghazali là Hominin hóa thạch được phát hiện vào năm 1995 bởi một nhóm nghiên cứu Franco-Chad dẫn đầu bởi các nhà cổ sinh vật Michel Brunet.

Mới!!: Họ Người và Australopithecus bahrelghazali · Xem thêm »

Australopithecus deyiremeda

Australopithecus deyiremeda là một loài thuộc tông Người thời kỳ đầu "Palaeoanthropology: The middle Pliocene gets crowded" đã sinh sống khoảng 3,3-3,5 tiệu năm trước đây ở miền bắc Ethiopia, cùng khoảng thời gian và địa điểm với một số mẫu vật được phát hiện của Australopithecus afarensis, bao gồm cả Lucy nổi tiếng.

Mới!!: Họ Người và Australopithecus deyiremeda · Xem thêm »

Australopithecus sediba

Australopithecus sediba là một loài vượn người phương nam của thời kỳ đầu Pleistocen, xác định dựa trên các phần còn lại hóa thạch có niên đại khoảng 2 triệu năm trước đây.

Mới!!: Họ Người và Australopithecus sediba · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Người và Động vật · Xem thêm »

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Mới!!: Họ Người và Động vật bốn chân · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Người và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Họ Người và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Họ Người và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Họ Người và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Đười ươi

Đười ươi hay còn gọi là dã nhân hay người rừng (Danh pháp khoa học: Pongo) là một chi thuộc họ Người (vượn dạng người loại lớn), thuộc bộ Linh trưởng ở châu Á còn tồn tại.

Mới!!: Họ Người và Đười ươi · Xem thêm »

Đười ươi Borneo

Đười ươi Borneao, (danh pháp hai phần: Pongo pygmaeus), là một loài đười ươi trong họ Hominidae, bộ Linh trưởng.

Mới!!: Họ Người và Đười ươi Borneo · Xem thêm »

Đười ươi Sumatra

Đười ươi Sumatra (tên khoa học Pongo abelii) một loài linh trưởng lớn đặc hữu của Indonesia, chúng chỉ sinh sống ở đảo Sumatra.

Mới!!: Họ Người và Đười ươi Sumatra · Xem thêm »

Bộ gen

Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).

Mới!!: Họ Người và Bộ gen · Xem thêm »

Bộ Linh trưởng

brachiating; the orang at the bottom center is knuckle-walking. ''Homo sapiens'', a member of the order Primates haplorrhine Linh trưởng (danh pháp khoa học: Primates) là một bộ thuộc giới động vật (Animalia), ngành động vật có dây sống (Chordata), phân ngành động vật có xương sống, lớp Thú (hay động vật có vú) (Mammalia).

Mới!!: Họ Người và Bộ Linh trưởng · Xem thêm »

Bonobo

Tinh tinh lùn hay vượn Bonobo (danh pháp hai phần: Pan paniscus) là một loài tinh tinh lớn trong chi tinh tinh.

Mới!!: Họ Người và Bonobo · Xem thêm »

Cận ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.

Mới!!: Họ Người và Cận ngành · Xem thêm »

Chi Người

Chi Người (danh pháp khoa học: Homo Linnaeus, 1758) bao gồm loài người hiện đại (Homo sapiens) và một số loài gần gũi.

Mới!!: Họ Người và Chi Người · Xem thêm »

Chi Vượn đất

Chi Vượn đất (danh pháp khoa học: Ardipithecus) là một chi dạng người rất sớm.

Mới!!: Họ Người và Chi Vượn đất · Xem thêm »

Chi Vượn người phương nam

Chi Vượn người phương nam (danh pháp khoa học: Australopithecus) còn được dịch sang tiếng Việt là hầu nhân là dạng người vượn đầu tiên, và cũng là một mắt xích quan trọng trên con đường hình thành dạng người.

Mới!!: Họ Người và Chi Vượn người phương nam · Xem thêm »

Di cốt hang Hươu Đỏ

Di cốt hang Hươu Đỏ hay người Hang Hươu Đỏ, là di cốt người tiền sử được biết gần đây nhất có đặc điểm không giống với người hiện đại.

Mới!!: Họ Người và Di cốt hang Hươu Đỏ · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Mới!!: Họ Người và DNA · Xem thêm »

Dryopithecus

Dryopithecus là một loài khỉ đã tuyệt chủng được biết đến ở Eurasia trong thời kỳ Miocen cuối.

Mới!!: Họ Người và Dryopithecus · Xem thêm »

Euarchontoglires

Euarchontoglires (đồng nghĩa Supraprimates) là một nhánh (liên bộ) động vật có vú, các thành viên còn sinh tồn trong nhánh này được chia thành 5 nhóm: Rodentia (gặm nhấm), Lagomorpha (thỏ), Scandentia (đồi, nhen), Dermoptera (chồn bay) và Primates (linh trưởng, bao gồm cả con người).

Mới!!: Họ Người và Euarchontoglires · Xem thêm »

Eutheria

Eutheria (từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura.

Mới!!: Họ Người và Eutheria · Xem thêm »

Gigantopithecus

Gigantopithecus là một chi vượn người tồn tại từ 9 triệu năm trước đây cho đến 100.000 năm trước đây, ở khu vực ngày nay là Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam, có nghĩa rằng Gigantopithecus sống cùng thời kỳ và vị trí với những dạng người sớm như Homo erectus (người đứng thẳng).

Mới!!: Họ Người và Gigantopithecus · Xem thêm »

Graecopithecus

Graecopithecus freybergi là một loài linh trưởng cổ xưa hiện được coi là thuộc họ Người (hominid), ban đầu được xác định bởi một mảnh vỡ của hộp sọ được tìm thấy vào năm 1944.

Mới!!: Họ Người và Graecopithecus · Xem thêm »

Hóa thạch

Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...

Mới!!: Họ Người và Hóa thạch · Xem thêm »

Họ

Họ là một phần trong tên gọi đầy đủ của một người để chỉ ra rằng người đó thuộc về dòng họ nào.

Mới!!: Họ Người và Họ · Xem thêm »

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.

Mới!!: Họ Người và Họ (sinh học) · Xem thêm »

Họ Người

Họ Người là một họ có danh pháp khoa học Hominidae, tên thông thường trong tiếng Anh: great ape"Great ape" là tên gọi thông thường, không phải tên theo danh pháp khoa học.

Mới!!: Họ Người và Họ Người · Xem thêm »

Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ

Hiệp hội địa lý Quốc gia hay Hội Địa dư Quốc gia Hoa Kỳ (tên tiếng Anh: National Geographic Society, viết tắt NGS) là một hiệp hội tư nhân, được thành lập ngày 27 tháng 1 năm 1888, bởi 33 thành viên với mong muốn "thành lập một hiệp hội nhằm nâng cao và phổ biến kiến thức địa lý".

Mới!!: Họ Người và Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ · Xem thêm »

Homo antecessor

Homo antecessor là một chủng người có niên đại từ 800.000 đến 1,2 triệu năm trước, đã được phát hiện bởi Eudald Carbonell, Juan Luis Arsuaga và JM Bermudez de Castro.

Mới!!: Họ Người và Homo antecessor · Xem thêm »

Homo cepranensis

Sọ của Ceprano,người đàn ông thuộc chủng Homo cepranensis Homo cepranensis là tên được đề xuất cho một loài vượn người chỉ được biết đến qua một đỉnh sọ được phát hiện vào năm 1994.

Mới!!: Họ Người và Homo cepranensis · Xem thêm »

Homo ergaster

Homo ergaster (còn gọi là "Homo erectus châu Phi") là một loài thời gian tuyệt chủng của chi Homo từng sinh sống ở miền đông và miền nam châu Phi vào đầu thế Pleistocen, theo các nguồn khác nhau thì từ khoảng 1,8 tới 1,3 triệu năm trước (Ma) hoặc từ 1,9 Ma tới 1,4 Ma.

Mới!!: Họ Người và Homo ergaster · Xem thêm »

Homo floresiensis

Homo floresiensis ("Người Flores", biệt danh là "hobbit") có thể là một loài, nay đã tuyệt chủng, trong chi Homo.

Mới!!: Họ Người và Homo floresiensis · Xem thêm »

Homo gautengensis

Hang động Sterkfontein,nơi khai quật Homo Gautengensis và được mệnh danh là "Cái nôi của loài người" Homo gautengensis là một chủng người Hominin được nhà nhân sinh học Darren Curnoe đề xuất năm 2010.

Mới!!: Họ Người và Homo gautengensis · Xem thêm »

Homo habilis

Dựng lại đầu người khéo léo Homo habilis (có nghĩa người khéo léo) nên còn được dịch sang tiếng Việt là xảo nhân hay người tối cổ, là một loài thuộc chi Homo, đã từng sinh sống trong khoảng từ 2,2 triệu năm cho tới ít nhất 1,6 triệu năm trước, tại thời kỳ đầu của thế Pleistocene.

Mới!!: Họ Người và Homo habilis · Xem thêm »

Homo heidelbergensis

Homo heidelbergensis ("người Heidelberg", là tên gọi của Đại học Heidelberg) là một loài đã tuyệt chủng trong chi Homo, loài này có thể là tổ tiên cùng nhánh của Homo neanderthalensis ở châu Âu và Homo sapiens.

Mới!!: Họ Người và Homo heidelbergensis · Xem thêm »

Homo naledi

Homo naledi là một loài đã tuyệt chủng thuộc tông Người, được phát hiện trong động Dinaledi của hệ thống hang động Rising Star.

Mới!!: Họ Người và Homo naledi · Xem thêm »

Homo rhodesiensis

234x234px Homo rhodesiensis là Hominin đã bị tuyệt chủng của chi Homo, được mô tả qua hóa thạch sọ ở Kabwe.Những so sánh khác về hình thái hài cốt đã được tìm thấy từ cùng thời điểm, hoặc sớm hơn, ở Nam Phi (Hopefield hoặc Saldanha), Đông Phi (Bodo, Ndutu, Eyasi, Ileret) và Bắc Phi (Salé, Rabat, Dar-es-Soltane, Djbel Irhoud, Sidi Aberrahaman, Tighenif).

Mới!!: Họ Người và Homo rhodesiensis · Xem thêm »

Homo rudolfensis

Homo rudolfensis là một loài người hóa thạch được Bernard Ngeneo, một thành viên của đội khảo cổ do nhà nhân chủng học Richard Leakey và nhà động vật học Meave Leakey dẫn đầu vào năm 1972, phát hiện tại Koobi Fora tại phía đông hồ Rudolf (nay là hồ Turkana) ở Kenya.

Mới!!: Họ Người và Homo rudolfensis · Xem thêm »

Homo sapiens

Homo sapiens (tiếng Latin: "người tinh khôn") là danh pháp hai phần (cũng được biết đến là tên khoa học) của loài người duy nhất còn tồn tại.

Mới!!: Họ Người và Homo sapiens · Xem thêm »

Homo sapiens idaltu

Homo sapiens idaltu là một phân loài đã tuyệt chủng của người Homo sapiens sống cách đây 160.000 năm trước ở châu Phi trong thế Pleistocen.

Mới!!: Họ Người và Homo sapiens idaltu · Xem thêm »

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

Mới!!: Họ Người và John Edward Gray · Xem thêm »

Kenyanthropus

Kenyanthropus platyops là Hominin hóa thạch 3,5-3,2 triệu năm tuổi (thế Thượng Tân) được phát hiện ở hồ Turkana, Kenya vào năm 1999 bởi Justus Erus, thành viên của đội Meave Leakey.

Mới!!: Họ Người và Kenyanthropus · Xem thêm »

Khảo cổ học

Đấu trường La Mã, Alexandria, Ai Cập. Khảo cổ học (tiếng Hán 考古学, bính âm, tiếng Hy Lạp cổ đại ἀρχαιολογία archaiologia, ἀρχαῖος, arkhaios "cổ", -λογία, -logia, "khoa học") là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, thường bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hóa và dữ liệu môi trường mà họ để lại, bao gồm vật tạo tác, kiến trúc, hiện vật sinh thái và phong cảnh văn hóa.

Mới!!: Họ Người và Khảo cổ học · Xem thêm »

Khỉ đột

Khỉ đột (danh pháp khoa học: Gorilla) là một chi linh trưởng thuộc họ người, động vật ăn cỏ sống trong rừng rậm châu Phi, là giống lớn nhất trong bộ linh trưởng còn tồn tại.

Mới!!: Họ Người và Khỉ đột · Xem thêm »

Khỉ đột miền Đông

Khỉ đột phía đông (Gorilla beringei) là một loài khỉ đột thuộc họ Người và là loài linh trưởng lớn nhất còn sinh tồn.

Mới!!: Họ Người và Khỉ đột miền Đông · Xem thêm »

Khỉ đột phía tây

Khỉ đột phía tây (Gorilla gorilla) là một loài khỉ lớn và là loài có số lượng lớn nhất chi Gorilla.

Mới!!: Họ Người và Khỉ đột phía tây · Xem thêm »

Khỉ mũ

Khỉ thầy tu đầu trắng (''Cebus albifrons'') Khỉ thầy tu chần (''Sapajus apella'') Khỉ thầy tu (pron:. / k º p j ʊ tʃ ɪ n / hoặc / k º p j ʊ ʃ ɪ n /) là một loài khỉ Tân Thế ​​giới thuộc phân họ Cebinae.

Mới!!: Họ Người và Khỉ mũ · Xem thêm »

Khỉ Tân Thế giới

Khỉ Tân thế giới hay khỉ thế giới mới hay Khỉ châu Mỹ hay khỉ Nam Mỹ là thuật ngữ chỉ về 05 họ của các loài linh trưởng được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ và các phần của Mexico gồm các họ callitrichidae, Cebidae, Aotidae, Pitheciidae, và atelidae.

Mới!!: Họ Người và Khỉ Tân Thế giới · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Họ Người và Lớp Thú · Xem thêm »

Liên họ Người

Liên họ Người (danh pháp khoa học: Hominoidea) là một liên họ gồm hai họ "khỉ không đuôi dạng người" hay "vượn dạng người" (tiếng Anh: ape còn được gọi là khỉ hay khỉ không đuôi) đang tồn tại là Hominidae (họ Người) và Hylobatidae (họ Vượn), và có thể bao gồm cả bốn họ tuyệt chủng trong tiểu bộ Catarrhini, bộ Linh trưởng.

Mới!!: Họ Người và Liên họ Người · Xem thêm »

Linh trưởng mũi khô

Linh trưởng mũi khô (danh pháp khoa học: Haplorhini, tên tiếng Hy Lạp có nghĩa là "mũi đơn") là một nhánh bao gồm các loài khỉ lùn tarsier và simia (hay vượn người).

Mới!!: Họ Người và Linh trưởng mũi khô · Xem thêm »

Loài

200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.

Mới!!: Họ Người và Loài · Xem thêm »

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.

Mới!!: Họ Người và Ngôn ngữ · Xem thêm »

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

Mới!!: Họ Người và Người · Xem thêm »

Người đứng thẳng

Homo erectus (nghĩa là "người đứng thẳng", từ tiếng Latinh ērigere, "đứng thẳng"), còn được dịch sang tiếng Việt là trực nhân, là một loài người tuyệt chủng từng sinh sống trong phần lớn khoảng thời gian thuộc thế Pleistocen, với chứng cứ hóa thạch sớm nhất đã biết có niên đại khoảng 1,8 triệu năm trước và hóa thạch gần đây nhất đã biết khoảng 143.000 năm trước.

Mới!!: Họ Người và Người đứng thẳng · Xem thêm »

Người cổ xưa

Ka (cùng thời với ''Homo erectus''), tùy theo phương pháp định tuổi sử dụng. Trong cổ nhân học, những giống Homo được nhóm lại thành một thể loại mở rộng của người cổ xưa (Archaic), trong giai đoạn bắt đầu từ 500 Ka BP (Ka: Kilo annum, ngàn năm; BP: before present, trước đây).

Mới!!: Họ Người và Người cổ xưa · Xem thêm »

Người Cro-Magnon

The original "Old man of Crô-Magnon", Musée de l'Homme, Paris Tool from Cro-Magnon - Louis Lartet Collection Người Cro-Magnon là tên gọi từng được sử dụng để chỉ những con người hiện đại đầu tiên (Homo sapiens sapiens ban đầu) sống vào cuối thời đại đồ đá cũ ở châu Âu, khoảng 50.000 cho đến 10.000 năm trước đây.

Mới!!: Họ Người và Người Cro-Magnon · Xem thêm »

Người Denisova

Phía trước Hang Denisova, nơi tìm thấy "X woman" Người Denisova là tên được đặt cho phần di cốt của một cá thể thuộc chi Người có thể là một loài trước đây chưa biết dựa trên một phân tích ADN ti thể của nó (mtDNA).

Mới!!: Họ Người và Người Denisova · Xem thêm »

Người Neanderthal

Bộ xương Neanderthal được ráp lại, Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Hoa Kỳ Người Neanderthal (hay Neandertals, từ tiếng Đức: Neandertaler) (hoặc) là một loài trong chi Người đã tuyệt chủng, các mẫu vật được tìm thấy vào thế Pleistocene ở châu Âu và một vài nơi thuộc phía Tây và trung Á. Neanderthal hoặc được xếp là phụ loài (hay chủng tộc) của người hiện đại (Homo sapiens neanderthalensis) hoặc được tách thành một loài người riêng (Homo neanderthalensis).

Mới!!: Họ Người và Người Neanderthal · Xem thêm »

Nhân loại học

Các thổ dân ở Malawi, châu Phi. Nhân học (anthropology) là ngành nghiên cứu nhiều khía cạnh của loài người trong các xã hội quá khứ và hiện tại.

Mới!!: Họ Người và Nhân loại học · Xem thêm »

Orrorin

Orrorin tugenensis là loài đầu tiên của phân họ Người (Homininae) được giả định công nhận, tồn tại ước tính vào khoảng từ 6,1 đến 5,7 Ma BP (Mega/Kilo annum before present: triệu/ngàn năm trước) và được phát hiện vào năm 2000.

Mới!!: Họ Người và Orrorin · Xem thêm »

Paranthropus

Paranthropus (trong tiếng Hy Lạp para nghĩa là "bên cạnh", còn anthropus nghĩa là "con người"), một chi đã tuyệt chủng trong tông Người, là một họ Người đi bằng hai chân, có thể là hậu duệ của họ Người australopithecine gracile.

Mới!!: Họ Người và Paranthropus · Xem thêm »

Paranthropus aethiopicus

Paranthropus aethiopicus hoặc Australopithecus aethiopicus là một loài đã tuyệt chủng Hominin, một trong những Australopithecus mạnh m. Hiện đã có một cuộc tranh luận về nguồn gốc phyletic chính xác của mỗi loài.

Mới!!: Họ Người và Paranthropus aethiopicus · Xem thêm »

Paranthropus boisei

Paranthropus boisei hoặc Australopithecus boisei là một loài cổ thuộc tông Người, được mô tả như là lớn nhất của chi Paranthropus.

Mới!!: Họ Người và Paranthropus boisei · Xem thêm »

Paranthropus robustus

Paranthropus robustus (hoặc Australopithecus robustus) là một Hominin sớm, ban đầu được phát hiện ở Nam Phi vào năm 1938.

Mới!!: Họ Người và Paranthropus robustus · Xem thêm »

Phân họ Người

Phân họ Người (danh pháp khoa học: Homininae) là một phân họ của họ Người (Hominidae), bao gồm Homo sapiens (người) và một số họ hàng gần đã tuyệt chủng, cũng như gôrila và tinh tinh.

Mới!!: Họ Người và Phân họ Người · Xem thêm »

Phân tông Người

Phân tông Người (danh pháp khoa học: Hominina) là một phân tông trong tông Người bao gồm chi Người và một số chi đã tuyệt chủng.

Mới!!: Họ Người và Phân tông Người · Xem thêm »

Pierolapithecus

Pierolapithecus catalaunicus là một loài linh trưởng tuyệt chủng sống cách đây khoảng 13 triệu năm vào thế Miocene, ở nơi hiện nay là Hostalets de Pierola, Catalonia.

Mới!!: Họ Người và Pierolapithecus · Xem thêm »

Ponginae

Ponginae là một phân họ trong họ Người (hominidae).

Mới!!: Họ Người và Ponginae · Xem thêm »

Sahelanthropus

Sahelanthropus là hóa thạch của loài thuộc phân họ Người cách nay 7 triêụ năm trước.

Mới!!: Họ Người và Sahelanthropus · Xem thêm »

Simiiformes

Bộ khỉ hầu hay Linh trưởng bậc cao hay còn gọi là linh trưởng dạng khỉ/khỉ thật sự (Danh pháp khoa học: Simiiformes hay trước đây còn gọi là Anthropoidea) là những động vật linh trưởng bậc cao bao gồm nhiều loài linh trưởng có dạng giống hình người, gồm những con khỉ Cựu thế giới và khỉ không đuôi, kể cả con người (cùng là tiểu bộ khỉ mũi hẹp catarrhini), và những con khỉ Tân thế giới (hay còn gọi là platyrrhini).

Mới!!: Họ Người và Simiiformes · Xem thêm »

Sinh vật nhân thực

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.

Mới!!: Họ Người và Sinh vật nhân thực · Xem thêm »

Sivapithecus

Sivapithecus là một chi linh trưởng tuyệt chủng, có từ thời 12,5 và 8,5 kỳ thuộc thế Miocen, với các hóa thạch của nó được phát hiện tại khu vực ngày nay là Siwalik Hills và Tiểu lục địa Ấn Đ.

Mới!!: Họ Người và Sivapithecus · Xem thêm »

Tông Người

Tông Người (danh pháp khoa học: Hominini) là một tông trong Phân họ Người (Homininae) chỉ bao gồm các loài người (chi Homo), tinh tinh (chi Pan) cùng các tổ tiên đã tuyệt chủng của chúng.

Mới!!: Họ Người và Tông Người · Xem thêm »

Tchad

Tchad hay Chad (phát âm tiếng Việt: Sát, تشاد; Tchad), tên chính thức là nước Cộng hòa Tchad, là một quốc gia không giáp biển tại Trung Phi.

Mới!!: Họ Người và Tchad · Xem thêm »

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Người và Thế Miocen · Xem thêm »

Theria

Theria (từ tiếng Hy Lạp: θηρίον, thú, dã thú) là một danh pháp khoa học để chỉ một phân lớp hay một siêu cohort trong lớp Thú (Mammalia), tùy theo cách thức phân loại áp dụng với đặc điểm chung là sinh ra các con non mà không phải sử dụng tới trứng có vỏ bao bọc, bao gồm hai nhóm.

Mới!!: Họ Người và Theria · Xem thêm »

Tiến trình tiến hóa loài người

cây tiến hóa cổ sinh do Ernst Haeckel đưa ra năm 1879. Lịch sử tiến hóa của các loài được mô tả như là một "cây" với nhiều chi nhánh phát sinh từ một thân cây duy nhất. Cây Haeckel có thể hơi lỗi thời, nhưng nó minh họa rõ các nguyên tắc phát sinh loài, mà phần tái dựng hiện đại phức tạp hơn có thể che khuất. Tiến trình tiến hóa của loài người vạch ra các sự kiện lớn trong sự phát triển của loài người (Homo sapiens), và sự tiến hóa của tổ tiên loài người.

Mới!!: Họ Người và Tiến trình tiến hóa loài người · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Họ Người và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp

Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp (danh pháp khoa học: Catarrhini) là một tiểu bộ trong cận bộ Simiiformes của bộ Linh trưởng (Primates), cũng là một trong ba đơn vị phân chia chính của phân bộ Khỉ mũi đơn (Haplorrhini).

Mới!!: Họ Người và Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp · Xem thêm »

Tinh tinh

Tinh tinh, là tên gọi chung cho hai loài trong chi Pan.

Mới!!: Họ Người và Tinh tinh · Xem thêm »

Tinh tinh thông thường

Tinh tinh thông thường hay còn gọi là hắc tinh tinh (danh pháp hai phần: Pan troglodytes) là một loài tinh tinh trong họ Hominidae, bộ Linh trưởng, được Blumenbach mô tả năm 1775.

Mới!!: Họ Người và Tinh tinh thông thường · Xem thêm »

Trí tuệ

Trí tuệ trong tiếng Việt có thể đề cập đến.

Mới!!: Họ Người và Trí tuệ · Xem thêm »

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Mới!!: Họ Người và Tuyệt chủng · Xem thêm »

Vượn đồi

Vượn đồi hay Oreopithecus là một chi linh trưởng tuyệt chủng, có từ thời kỳ thuộc thế Miocen, với các hóa thạch của nó được phát hiện tại khu vực ngày nay là Toscana và Sardinia ở Italia.

Mới!!: Họ Người và Vượn đồi · Xem thêm »

11 tháng 7

Ngày 11 tháng 7 là ngày thứ 192 (193 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Họ Người và 11 tháng 7 · Xem thêm »

1825

1825 (số La Mã: MDCCCXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Họ Người và 1825 · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Họ Người và 2002 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hominid, Hominidae, Họ Vượn người, Họ người, Pongidae.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »