Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Cá thia

Mục lục Họ Cá thia

Họ Cá thia (tên khoa học: Pomacentridae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Cá vược (Perciformes).

37 quan hệ: Actinopteri, Úc, Đông Phi, Đại Tây Dương, Đầm phá, Động vật, Động vật có dây sống, Ấn Độ Dương, Ấu trùng, Bộ Cá vược, Cá hề, Cá hề màu hạt dẻ, Cửa sông, Chi (sinh học), Chromis, Chrysiptera, Dascyllus, Họ (sinh học), Hypsypops rubicundus, Lớp Cá vây tia, Loài, Nước lợ, Nước ngọt, Ovalentaria, Phân bộ Cá bàng chài, Phân thứ lớp Cá xương thật, Philippines, Polynesia, Pristotis, Rạn san hô, San hô, Sinh vật phù du, Stegastes nigricans, Stegastes variabilis, Tảo, Thái Bình Dương, Thụ tinh ngoài.

Actinopteri

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Mới!!: Họ Cá thia và Actinopteri · Xem thêm »

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Mới!!: Họ Cá thia và Úc · Xem thêm »

Đông Phi

Đông Phi Bản đồ Đông Phi thuộc Anh năm 1911 Đông Phi là khu vực ở phía đông của lục địa châu Phi, được định nghĩa khác nhau tùy theo địa lý học hoặc địa chính trị học.

Mới!!: Họ Cá thia và Đông Phi · Xem thêm »

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Mới!!: Họ Cá thia và Đại Tây Dương · Xem thêm »

Đầm phá

Đầm phá ven bờ biển (tiếng Anh: coastal lagoon) là một loại hình thủy vực ven bờ, nước lợ, mặn hoặc siêu mặn, thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi hệ thống đê cát dạng cồn đụn và có cửa (inlet) thông với biển.

Mới!!: Họ Cá thia và Đầm phá · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Cá thia và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Cá thia và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Mới!!: Họ Cá thia và Ấn Độ Dương · Xem thêm »

Ấu trùng

Một con sâu bướm Một ấu trùng là một dạng chưa trưởng thành của động vật với hình thức phát triển, trải qua biến thái (chẳng hạn như: loài côn trùng, loài lưỡng cư).

Mới!!: Họ Cá thia và Ấu trùng · Xem thêm »

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.

Mới!!: Họ Cá thia và Bộ Cá vược · Xem thêm »

Cá hề

Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ ''Heteractis magnifica''. Một cặp cá hề hồng (''Amphiprion perideraion'') trong ngôi nhà hải quỳ của chúng. Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di chuyển. Một con cá hề đang bơi. cá hề Cinnamon đang bơi vòng quay một cây hải quỳ. Cá hề (tiếng Anh: Amphiprioninae hay Clownfish) là loài cá biển sống ở các dải đá ngầm và rạn san hô, nằm trong nhánh cá hề thuộc gia đình họ Cá thia.

Mới!!: Họ Cá thia và Cá hề · Xem thêm »

Cá hề màu hạt dẻ

Cá hề màu hạt dẻ (danh pháp hai phần: Premnas biaculeatus) là một loài cá hề.

Mới!!: Họ Cá thia và Cá hề màu hạt dẻ · Xem thêm »

Cửa sông

Minh họa cửa sông Cửa sông là nơi dòng sông chảy ra và đổ vào biển hoặc hồ lớn.

Mới!!: Họ Cá thia và Cửa sông · Xem thêm »

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Mới!!: Họ Cá thia và Chi (sinh học) · Xem thêm »

Chromis

Chromis là một chi cá trong họ Pomacentridae.

Mới!!: Họ Cá thia và Chromis · Xem thêm »

Chrysiptera

Chrysiptera là một chi cá trong họ Pomacentridae.

Mới!!: Họ Cá thia và Chrysiptera · Xem thêm »

Dascyllus

Dascyllus là một chi cá trong họ Pomacentridae.

Mới!!: Họ Cá thia và Dascyllus · Xem thêm »

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.

Mới!!: Họ Cá thia và Họ (sinh học) · Xem thêm »

Hypsypops rubicundus

Hypsypops rubicundus là một loài cá có màu vàng sáng trong họ Cá thia.

Mới!!: Họ Cá thia và Hypsypops rubicundus · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Họ Cá thia và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Loài

200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.

Mới!!: Họ Cá thia và Loài · Xem thêm »

Nước lợ

Nước lợ là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn.

Mới!!: Họ Cá thia và Nước lợ · Xem thêm »

Nước ngọt

Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.

Mới!!: Họ Cá thia và Nước ngọt · Xem thêm »

Ovalentaria

OvalentariaPeter C. Wainwright, W. Leo Smith, Samantha A. Price, Kevin L. Tang, John S. Sparks, Lara A. Ferry, Kristen L. Kuhn, Ron I. Eytan & Thomas J. Near, 2012.

Mới!!: Họ Cá thia và Ovalentaria · Xem thêm »

Phân bộ Cá bàng chài

Phân bộ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labroidei) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài.

Mới!!: Họ Cá thia và Phân bộ Cá bàng chài · Xem thêm »

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Họ Cá thia và Phân thứ lớp Cá xương thật · Xem thêm »

Philippines

Không có mô tả.

Mới!!: Họ Cá thia và Philippines · Xem thêm »

Polynesia

Bản đồ các quần đảo Polynesia trên Thái Bình Dương. Polynesia (tiếng Việt: Pô-li-nê-di hay Đa Đảo) là một phân vùng của châu Đại Dương, gồm khoảng trên 1.000 đảo ở phía trung và nam Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá thia và Polynesia · Xem thêm »

Pristotis

Pristotis là một chi cá biển trong họ cá thia biển Pomacentridae.

Mới!!: Họ Cá thia và Pristotis · Xem thêm »

Rạn san hô

Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc. Rạn san hô hay ám tiêu san hô là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống.

Mới!!: Họ Cá thia và Rạn san hô · Xem thêm »

San hô

San hô là các sinh vật biển thuộc lớp San hô (Anthozoa) tồn tại dưới dạng các thể polip nhỏ giống hải quỳ, thường sống thành các quần thể gồm nhiều cá thể giống hệt nhau.

Mới!!: Họ Cá thia và San hô · Xem thêm »

Sinh vật phù du

Hình vẽ một số plankton Sinh vật phù du, hay phiêu sinh vật, là những sinh vật nhỏ sống trôi nổi hoặc có khả năng bơi một cách yếu ớt trong tầng nước ngọt, biển, đại dương.

Mới!!: Họ Cá thia và Sinh vật phù du · Xem thêm »

Stegastes nigricans

Stegastes nigricans là một loài cá trong họ cá thia.

Mới!!: Họ Cá thia và Stegastes nigricans · Xem thêm »

Stegastes variabilis

Stegastes variabilis là một loài cá thia trong họ Pomacentridae, được tìm thấy trên các rạn san hô và đá ngầm ở biển Caribbean và các khu vực phụ cận của Đại Tây Dương và vịnh Mexico.

Mới!!: Họ Cá thia và Stegastes variabilis · Xem thêm »

Tảo

Tảo (tiếng La Tinh là cỏ biển) là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật thông thường là tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân, lá.

Mới!!: Họ Cá thia và Tảo · Xem thêm »

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Mới!!: Họ Cá thia và Thái Bình Dương · Xem thêm »

Thụ tinh ngoài

Thụ tinh ngoài là một hình thức thụ tinh bên ngoài cơ thể sinh vật, phổ biến ở các loài lưỡng cư và cá.

Mới!!: Họ Cá thia và Thụ tinh ngoài · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Pomacentridae.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »