Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Hươu xạ

Mục lục Họ Hươu xạ

Họ Hươu xạ (danh pháp khoa học: Moschidae) bao gồm 7 loài hươu xạ thuộc chi duy nhất là Moschus.

36 quan hệ: Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có màng ối, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật Một cung bên, Bộ Guốc chẵn, Carl Linnaeus, Cetartiodactyla, Eutheria, Họ Cheo cheo, Họ Hươu cao cổ, Họ Hươu nai, Họ Hươu xạ, Họ Linh dương, Họ Trâu bò, Hươu đùi vằn, Hươu xạ An Huy, Hươu xạ đen, Hươu xạ bụng trắng, Hươu xạ Cao Bằng, Hươu xạ Kashmir, Hươu xạ lùn, Hươu xạ núi cao Trung Á, Hươu xạ Siberia, John Edward Gray, Lớp Thú, Mammaliaformes, Moschus, Nai, Phân bộ Nhai lại, Phân loài, Túi mật, Xạ hương.

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Động vật · Xem thêm »

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Mới!!: Họ Hươu xạ và Động vật bốn chân · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có màng ối

Động vật có màng ối, tên khoa học Amniota, là một nhóm các động vật bốn chân (hậu duệ của động vật bốn chân tay và động vật có xương sống) có một quả trứng có một màng ối (amnios), một sự thích nghi để đẻ trứng trên đất chứ không phải trong nước như anamniota (bao gồm loài ếch nhái) thường làm.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Động vật có màng ối · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật Một cung bên

Động vật Một cung bên (danh pháp khoa học: Synapsida, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là Lớp Một cung bên) còn được biết đến như là Động vật Mặt thú hay Động vật Cung thú (Theropsida), và theo truyền thống được miêu tả như là 'bò sát giống như thú', là một nhóm của động vật có màng ối (nhóm còn lại là lớp Mặt thằn lằn (Sauropsida)) đã phát triển một lỗ hổng (hốc) trong hộp sọ của chúng (hốc thái dương) phía sau mỗi mắt, khoảng 324 triệu năm trước (Ma) vào cuối kỷ Than Đá.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Động vật Một cung bên · Xem thêm »

Bộ Guốc chẵn

Bộ Guốc chẵn là tên gọi của một bộ động vật có danh pháp khoa học là Artiodactyla trong lớp Thú (Mammalia).

Mới!!: Họ Hươu xạ và Bộ Guốc chẵn · Xem thêm »

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Carl Linnaeus · Xem thêm »

Cetartiodactyla

Cá voi lưng gù nhảy lên mặt nước. Một bầy hà mã tại thung lũng Luangwa, Zambia. Cetartiodactyla là tên gọi khoa học của một nhánh, trong đó hiện nay người ta đặt cả các loài cá voi (bao gồm cả cá heo) và động vật guốc chẵn.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Cetartiodactyla · Xem thêm »

Eutheria

Eutheria (từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Eutheria · Xem thêm »

Họ Cheo cheo

Mười loài cheo cheo tạo thành một họ động vật có danh pháp khoa học là Tragulidae tức họ Cheo cheo.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Họ Cheo cheo · Xem thêm »

Họ Hươu cao cổ

Họ Hươu cao cổ (danh pháp khoa học: Giraffidae) chỉ chứa hai loài động vật còn sinh tồn hiện nay, là hươu cao cổ và okapi (hươu đùi vằn).

Mới!!: Họ Hươu xạ và Họ Hươu cao cổ · Xem thêm »

Họ Hươu nai

Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Họ Hươu nai · Xem thêm »

Họ Hươu xạ

Họ Hươu xạ (danh pháp khoa học: Moschidae) bao gồm 7 loài hươu xạ thuộc chi duy nhất là Moschus.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Họ Hươu xạ · Xem thêm »

Họ Linh dương

Họ Linh dương, tên khoa học Antilocapridae, là một họ động vật có vú trong bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Họ Linh dương · Xem thêm »

Họ Trâu bò

Họ Trâu bò hay họ Bò (danh pháp khoa học: Bovidae) là họ chứa gần 140 loài động vật guốc chẵn.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Họ Trâu bò · Xem thêm »

Hươu đùi vằn

Hươu đùi vằn, hay okapi (danh pháp hai phần: Okapia johnstoni), là một loài động vật có vú guốc chẵn bản địa miền đông bắc Cộng hòa Dân chủ Congo, Trung Phi.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu đùi vằn · Xem thêm »

Hươu xạ An Huy

Hươu xạ An Huy (tên khoa học: Moschus anhuiensis) là một loài động vật có vú trong họ Moschidae, bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu xạ An Huy · Xem thêm »

Hươu xạ đen

Moschus fuscus là một loài động vật có vú trong họ Moschidae, bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu xạ đen · Xem thêm »

Hươu xạ bụng trắng

Moschus leucogaster là một loài động vật có vú trong họ Moschidae, bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu xạ bụng trắng · Xem thêm »

Hươu xạ Cao Bằng

Hươu xạ Cao Bằng hay Hươu xạ Việt Nam (Danh pháp khoa học: Moschus berezovskii caobangis) là một phân loài của loài hươu xạ lùn phân bố ở cực bắc Việt Nam gồm Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu xạ Cao Bằng · Xem thêm »

Hươu xạ Kashmir

Hươu xạ Kashmir, tên khoa học là Moschus cupreus, là một loài động vật có vú trong họ Moschidae, bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu xạ Kashmir · Xem thêm »

Hươu xạ lùn

Hươu xạ lùn (danh pháp hai phần: Moschus berezovskii) là một loài thú thuộc họ Hươu xạ.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu xạ lùn · Xem thêm »

Hươu xạ núi cao Trung Á

Moschus chrysogaster là một loài động vật có vú trong họ Moschidae, bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu xạ núi cao Trung Á · Xem thêm »

Hươu xạ Siberia

Sọ Hươu xạ Siberi (danh pháp khoa học: Moschus moschiferus) là một loài hươu xạ tìm thấy trong các cánh rừng miền núi của Đông Bắc Á. Nó sinh sống chủ yếu tại các cánh rừng taiga của miền nam Siberi, nhưng cũng được phát hiện là có tại các khu vực khác nhau của Mông Cổ, Nội Mông Cổ, Mãn Châu và bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Hươu xạ Siberia · Xem thêm »

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

Mới!!: Họ Hươu xạ và John Edward Gray · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Họ Hươu xạ và Lớp Thú · Xem thêm »

Mammaliaformes

Mammaliaformes ("hình dạng thú") là một nhánh chứa động vật có vú và các họ hàng gần đã tuyệt chủng của chúng.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Mammaliaformes · Xem thêm »

Moschus

Moschus là một chi động vật có vú trong họ Moschidae, bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Moschus · Xem thêm »

Nai

Nai (tên khoa học: Rusa unicolor) hay còn gọi là hươu Sambar theo tiếng Anh (Sambar deer), là một loài thú lớn thuộc họ Hươu, phân bố ở Sri Lanka, Nepan, Ấn Độ, Trung Quốc, các nước Đông Dương.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Nai · Xem thêm »

Phân bộ Nhai lại

Phân bộ động vật có tên gọi trong tiếng Việt là phân bộ Nhai lại (danh pháp khoa học: Ruminantia) bao gồm nhiều loài động vật có vú lớn ăn cỏ hay gặm lá được nhiều người biết đến: trong số chúng là trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai và linh dương.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Phân bộ Nhai lại · Xem thêm »

Phân loài

Trong phân loại học sinh vật cũng như trong các nhánh khác của sinh học, phân loài (Phân loài) hay còn gọi là phụ loài là cấp nằm ngay dưới loài.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Phân loài · Xem thêm »

Túi mật

Trong động vật có xương sống túi mật (gallbladder) là một cơ quan nhỏ lưu giữ mật trước khi mật được đổ vào ruột non.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Túi mật · Xem thêm »

Xạ hương

Xạ hương chiết ra từ tuyến xạ hươu đực Xạ hương (chữ Hán: 麝香; tiếng Anh: Musk) là một lớp các chất thơm được sử dụng để làm thành phần cơ sở cho nước hoa.

Mới!!: Họ Hươu xạ và Xạ hương · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hươu xạ, Moschidae, Moschus berezovxki.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »