Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hy Công

Mục lục Hy Công

Hy Công (chữ Hán: 僖公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

22 quan hệ: Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Giản Công, Hy Hầu, Hy Vương, Kỷ Ly công, Lỗ Hi công, Linh Đế, Linh Công, Linh Vương, Ly Công, Ly Hầu, Nhà Minh, Tào Ly công, Tề Hy công, Tống Ly công, Thụy hiệu, Trần Li công, Trịnh Li công, Vũ Công (thụy hiệu), Văn Công, Yên Hậu Giản công.

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Hy Công và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Chữ Hán · Xem thêm »

Giản Công

Giản Công (chữ Hán 簡公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hy Công và Giản Công · Xem thêm »

Hy Hầu

Hy Hầu (chữ Hán: 僖侯 hoặc 熙侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hy Công và Hy Hầu · Xem thêm »

Hy Vương

Hy Vương hoặc Hi Vương (chữ Hán: 僖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hy Công và Hy Vương · Xem thêm »

Kỷ Ly công

Kỷ Ly công hay Kỷ Hy công (chữ Hán: 杞僖公; trị vì: 505 TCN-487 TCN), tên là Tự Toại, là vị vua thứ 17 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Kỷ Ly công · Xem thêm »

Lỗ Hi công

Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Lỗ Hi công · Xem thêm »

Linh Đế

Linh Đế (chữ Hán: 靈帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hy Công và Linh Đế · Xem thêm »

Linh Công

Linh Công (chữ Hán: 灵公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hy Công và Linh Công · Xem thêm »

Linh Vương

Linh Vương (chữ Hán: 靈王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và hoàng thân quốc thích.

Mới!!: Hy Công và Linh Vương · Xem thêm »

Ly Công

Ly Công (chữ Hán: 釐公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hy Công và Ly Công · Xem thêm »

Ly Hầu

Ly Hầu (chữ Hán: 釐侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hy Công và Ly Hầu · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Nhà Minh · Xem thêm »

Tào Ly công

Tào Li công hay Tào Hi công (chữ Hán: 曹釐公 hay 曹僖公; trị vì: 670 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 14 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Tào Ly công · Xem thêm »

Tề Hy công

Tề Hy công hay Tề Ly công (chữ Hán: 齊釐公/齊僖公; trị vì: 730 TCN – 698 TCN), tên thật là Khương Lộc Phủ (姜祿甫), là vị vua thứ 13 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Tề Hy công · Xem thêm »

Tống Ly công

Tống Li công hay Tống Hi công (chữ Hán: 宋釐公/宋僖公; trị vì: 858 TCN-831 TCN), tên thật là Tử Cử (子舉), là vị vua thứ tám của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Tống Ly công · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Hy Công và Thụy hiệu · Xem thêm »

Trần Li công

Trần Li công hay Trần Hi công (chữ Hán: 陳僖公 hay 陳釐公; trị vì: 831 TCN - 796 TCN), tên thật là Quy Hiếu (媯孝), là vị vua thứ bảy của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Trần Li công · Xem thêm »

Trịnh Li công

Trịnh Li công hay Trịnh Hi công (chữ Hán: 鄭釐公 hay 鄭僖公; trị vì: 570 TCN–566 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Uẩn (姬恽)Sử ký, Trịnh thế gia, hay còn gọi là Cơ Khôn Ngoan (姬髡顽), là vị vua thứ 15 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Trịnh Li công · Xem thêm »

Vũ Công (thụy hiệu)

Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.

Mới!!: Hy Công và Vũ Công (thụy hiệu) · Xem thêm »

Văn Công

Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hy Công và Văn Công · Xem thêm »

Yên Hậu Giản công

Yên Giản công (chữ Hán: 燕簡公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), hay Yên Hậu Giản công (燕後簡公), để phân biệt với vị vua thứ 30 là Yên Tiền Giản công, hoặc còn gọi là Yên Ly công (燕僖公, trị vì: 402 TCN-373 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 34Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39 hoặc 35của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hy Công và Yên Hậu Giản công · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »