Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hoàn Công

Mục lục Hoàn Công

Hoàn Công (chữ Hán 桓公 hoặc 還公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

39 quan hệ: Đào Khản, Ẩn Đế, Ẩn Công, Ẩn Vương, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chiêu Công, Chu Hoàn vương, Cơ Hắc Kiên, Hằng Vương, Hiếu Công, Hoàn Đế, Hoàn Hầu, Hoàn Vương (thụy hiệu), Kỷ Hoàn công, Lỗ Hoàn công, Liệt Công, Linh Đế, Linh Vương, Ngũ Bá, Ngũ Hồ thập lục quốc, Tào Hoàn công, Tây Chu Hoàn công, Tấn Hoàn công, Tần Hoàn công, Tề Hoàn công, Tề Hoàn công (Điền Tề), Tống Hoàn công (Chiến Quốc), Tống Hoàn công (Xuân Thu), Thụy hiệu, Tiền Lương, Trần Hoàn công, Trịnh Hoàn công, Trung Sơn Hoàn công, Trương Trọng Hoa, Vệ Hoàn công, Xuân Thu, Yên Hậu Hoàn công, Yên Tiền Hoàn công.

Đào Khản

Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Đào Khản · Xem thêm »

Ẩn Đế

n Đế (chữ Hán: 隱帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra cũng là tên 1 cuốn tiểu thuyết thẩm mĩ của Cơ Sóc.

Mới!!: Hoàn Công và Ẩn Đế · Xem thêm »

Ẩn Công

n Công (chữ Hán: 隐公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Ẩn Công · Xem thêm »

Ẩn Vương

n Vương (chữ Hán: 隱王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Ẩn Vương · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Hoàn Công và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiêu Công

Chiêu Công (chữ Hán: 昭公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Chiêu Công · Xem thêm »

Chu Hoàn vương

Chu Hoàn Vương (chữ Hán: 周桓王; trị vì: 719 TCN - 697 TCN), tên thật là Cơ Lâm (姬林), là vị vua thứ 14 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Chu Hoàn vương · Xem thêm »

Cơ Hắc Kiên

Cơ Hắc Kiên có thể là.

Mới!!: Hoàn Công và Cơ Hắc Kiên · Xem thêm »

Hằng Vương

Hằng Vương (chữ Hán: 恆王) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Hằng Vương · Xem thêm »

Hiếu Công

Hiếu Công (chữ Hán 孝公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Hiếu Công · Xem thêm »

Hoàn Đế

Hoàn Đế (chữ Hán: 桓帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Hoàn Đế · Xem thêm »

Hoàn Hầu

Hoàn Hầu (chữ Hán: 桓侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Mới!!: Hoàn Công và Hoàn Hầu · Xem thêm »

Hoàn Vương (thụy hiệu)

Hoàn Vương (chữ Hán: 桓王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Hoàn Vương (thụy hiệu) · Xem thêm »

Kỷ Hoàn công

Kỷ Hoàn công (chữ Hán: 杞桓公; trị vì: 636 TCN-567 TCN), tên là Tự Cô Dung, là vị vua thứ 11 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Kỷ Hoàn công · Xem thêm »

Lỗ Hoàn công

Lỗ Hoàn công (trị vì: 711 TCN-694 TCN), là vị vua thứ 15 của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 711 TCN đến 694 TCN.

Mới!!: Hoàn Công và Lỗ Hoàn công · Xem thêm »

Liệt Công

Liệt Công (chữ Hán: 烈公) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Liệt Công · Xem thêm »

Linh Đế

Linh Đế (chữ Hán: 靈帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Hoàn Công và Linh Đế · Xem thêm »

Linh Vương

Linh Vương (chữ Hán: 靈王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và hoàng thân quốc thích.

Mới!!: Hoàn Công và Linh Vương · Xem thêm »

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Ngũ Bá · Xem thêm »

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Mới!!: Hoàn Công và Ngũ Hồ thập lục quốc · Xem thêm »

Tào Hoàn công

Tào Hoàn công (chữ Hán: 曹桓公; trị vì: 756 TCN-702 TCN), tên thật là Cơ Chung Sinh (姬終生), là vị vua thứ 12 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Tào Hoàn công · Xem thêm »

Tây Chu Hoàn công

Tây Chu Hoàn công (chữ Hán: 西周桓公, trị vì: 440 TCN - 415 TCN), hay Hà Nam Hoàn công, tên húy là Cơ Yết (姬揭), là vị quân chủ đầu tiên của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Tây Chu Hoàn công · Xem thêm »

Tấn Hoàn công

Tấn Hoàn công (chữ Hán: 晋桓公, cai trị: 394 TCN – 378 TCN hoặc 388 TCN - 369 TCN), hay Tấn Hiếu công (晋孝公), tên thật là Cơ Kỳ (姬颀), là vị vua thứ 39 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Tấn Hoàn công · Xem thêm »

Tần Hoàn công

Tần Hoàn công (chữ Hán: 秦桓公, trị vì 603 TCN-577 TCN)), tên thật là Doanh Vinh (嬴荣), là vị quân chủ thứ 17 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai của Tần Cung công, quân chủ thứ 16 của nước Tần. Năm 604 TCN, Tần Cung công qua đời, Doanh Vinh lên nối ngôi tức Tần Hoàn công.

Mới!!: Hoàn Công và Tần Hoàn công · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Hoàn công (Điền Tề)

Điền Tề Hiếu Vũ Hoàn công (chữ Hán: 田齐孝武桓公; 400 TCN-357 TCN), trị vì 375 TCN - 357 TCN), hay Điền hầu Ngọ (田侯午) hay Điền Tề Hoàn công, tên thật là Điền Ngọ (田午), là vị vua thứ ba của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc. Danh hiệu của ông là Tề Hoàn công, nhưng thường gọi là Điền Tề Hoàn công để phân biệt với Tề Hoàn công của Khương thị, một vị bá chủ thời Xuân Thu Ông là con trai của Điền Tề Thái công. Theo Sử ký, ông sinh vào năm thứ 5 đời Tề Khang công. Trước đó nước Tề đã nằm trong tay họ Điền từ năm 481 TCN, năm 386 TCN, cha ông đã cướp ngôi vua từ tay Khương thị, lập ra Điền Tề. Năm 383 TCN, Thái công chết, anh ông là Điền Diệm nối ngôi. Năm 375 TCN, Điền Ngọ làm biến loạn giết anh đoạt ngôi. Thời Tề Hoàn công, nước Tề đã thiên đô đến đất Thái (nay thuộc Hà Nam). Thời Hoàn công đã lập ra tại Lâm Truy lập ra học cung Tắc Hạ, lập ra hiệu đại phu, chiêu tụ hiền sĩ trong thiên hạ, dần thu dụng nhiều nhân tài, trở thành trung tâm văn hóa học thuật ở phía đông. Dưới thời Hoàn công, nước Tề thường xảy ra chiến tranh. Từ 375 TCN đến 371 TCN, các nước Lỗ, Nguỵ và Triệu liên tiếp tấn công Tề. Theo một số nguồn khác, ông cũng đã giết mẹ mình năm 365 TCN. Hoàn công trị vì 18 năm và qua đời năm 357 TCN, thọ 44 tuổi. Tương truyền khi ông bị bệnh, danh y Biển Thước đã tới gặp và nói với ông bệnh rất nặng, phải tiêm thuốc mới khỏi được nhưng ông không nghe, sau đó mấy ngày, Biển Thước thấy ông bệnh rất nặng, khuyên nên bôi thuốc rồi uống thuốc nhưng ông cũng không đồng ý. Cuối cùng thì phát bệnh nặng, vô phương cứu chữa mới đến nhờ Biểm Thước. Biển Thước cũng không chữa nổi, bỏ sang Tần. Sau đó ông cũng bệnh nặng qua đời. Ông là vị hầu tước cuối cùng của nước Tề, từ thời con ông là Tề Uy vương, nước Tề đã tự xưng vương hiệu.

Mới!!: Hoàn Công và Tề Hoàn công (Điền Tề) · Xem thêm »

Tống Hoàn công (Chiến Quốc)

Tống Hoàn hầu (chữ Hán: 宋桓侯; trị vì: 362 TCN-350 TCN hay 377 TCN-375 TCN), hay Tống Hoàn công (宋桓公), tên thật là Tử Tích Binh (子闢兵) hay Tử Tích (子闢), là vị vua thứ 32 hay 33 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Tống Hoàn công (Chiến Quốc) · Xem thêm »

Tống Hoàn công (Xuân Thu)

Tống Hoàn công (chữ Hán: 宋桓公, trị vì 681 TCN-651 TCN), tên thật là Tử Ngữ Thuyết (子御說), là vị vua thứ 19 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Tống Hoàn công (Xuân Thu) · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Thụy hiệu · Xem thêm »

Tiền Lương

Đại Nhà Tiền Lương (tiếng Trung: 前凉, bính âm: Qián Liáng) 320–376, là một quốc gia trong Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Tiền Lương · Xem thêm »

Trần Hoàn công

Trần Hoàn công (chữ Hán: 陳桓公; trị vì: 744 TCN - 707 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Bảo (媯鮑), là vị vua thứ 12 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Trần Hoàn công · Xem thêm »

Trịnh Hoàn công

Trịnh Hoàn công (chữ Hán: 鄭桓公; trị vì: 806 TCN–771 TCN), tên thật là Cơ Hữu (姬友), là vị vua đầu tiên của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Trịnh Hoàn công · Xem thêm »

Trung Sơn Hoàn công

Trung Sơn Hoàn công (chữ Hán: 中山桓公, trị vì 388 TCN - 340 TCN) là thụy hiệu của vị quân chủ thứ ba của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Trung Sơn Hoàn công · Xem thêm »

Trương Trọng Hoa

Trương Trọng Hoa (327–353), tên tự Thái Lâm (泰臨), còn gọi theo thụy hiệu là Tây Bình Kính Liệt công (西平敬烈公, thụy hiệu do nhà Tấn ban) hoặc Tây Bình Hoàn công (西平桓公, thụy hiệu sử dụng trong nội bộ Tiền Lương) là người cai trị nước Tiền Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Trương Trọng Hoa · Xem thêm »

Vệ Hoàn công

Vệ Hoàn công (chữ Hán: 衞桓公; trị vì: 734 TCN-719 TCN), tên thật là Cơ Hoàn (姬完), là vị vua thứ 13 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Vệ Hoàn công · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên Hậu Hoàn công

Yên Hoàn công (chữ Hán: 燕桓公; trị vì: 372 TCN-362 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39Sử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Hoàn công (燕後桓公), để phân biệt với vị vua thứ 20 là Yên Tiền Hoàn công trước đây, là vị vua thứ 35 hoặc 36của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Yên Hậu Hoàn công · Xem thêm »

Yên Tiền Hoàn công

Yên Tiền Hoàn công (chữ Hán: 燕前桓公; trị vì: 617 TCN-602 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Công và Yên Tiền Hoàn công · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »