Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hijikata Toshizō

Mục lục Hijikata Toshizō

(31/5/1835 - 20/6/1869).

45 quan hệ: Adachi, Tokyo, Anime, Cộng hòa Ezo, Chiến tranh Boshin, Duy tân chí sĩ, Edo, Enomoto Takeaki, Gintama, Hakodate, Hakuouki: Shinsengumi Kitan, Hải chiến vịnh Miyako, Hino, Tokyo, Hokkaidō, Inoue Genzaburō, Kaze Hikaru, Kondō Isami, Kyōto (thành phố), Manga, Mạc phủ, Mạc phủ Tokugawa, Nagakura Shinpachi, Nhật Bản, NHK, Okita Sōji, OVA, Peace maker Kurogane, Rurouni Kenshin, Saitō Hajime, Sakamoto Ryōma, Samurai, Sự kiện Ikedaya, Sendai, Seppuku, Serizawa Kamo, Shamisen, Shinsengumi, Tokugawa Iemochi, Tokyo, Trận Aizu, Trận đèo Bonari, Trận Hakodate, Trận Kōshū-Katsunuma, Trận thành Utsunomiya, Trận Toba-Fushimi, Tướng quân (Nhật Bản).

Adachi, Tokyo

là một trong các khu đặc biệt của Tokyo, Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Adachi, Tokyo · Xem thêm »

Anime

, là từ mượn của tiếng Anh, từ chữ animation có nghĩa là "phim hoạt hình"), chỉ các bộ phim hoạt hình sản xuất theo vẽ tay hoặc máy tính tại Nhật Bản với phong cách Nhật Bản. Từ này là cách phát âm rút ngắn của "animation" tại Nhật Bản, nơi thuật ngữ này được dùng để nói tới tất cả các bộ phim hoạt hình. Bên ngoài Nhật Bản, anime ám chỉ tính đặc trưng riêng biệt của hoạt hình Nhật Bản, hoặc như một phong cách hoạt hình phổ biến tại Nhật Bản mà thường được mô tả bởi đồ họa tràn đầy màu sắc, các nhân vật sống động và những chủ đề tuyệt vời. Có thể cho rằng, cách tiếp cận cách điệu hóa kết hợp các tầng ý nghĩa có thể mở ra khả năng anime được sản xuất tại các nước bên ngoài Nhật Bản. Một cách căn bản, đa số người phương Tây đã nghiêm túc coi anime như là một sản phẩm hoạt hình đến từ Nhật Bản. Một số học giả đề nghị định nghĩa anime như là nét đặc trưng hoặc sự tinh hoa Nhật Bản mà có thể liên quan đến một hình thái mới của chủ nghĩa Đông phương học. Hoạt hình Nhật Bản giao thương rất sớm từ năm 1917, và quá trình sản xuất các tác phẩm anime tại Nhật Bản kể từ đó vẫn tiếp tục tăng đều đặn. Phong cách nghệ thuật anime đặc trưng được nổi bật trong những năm 1960 với các tác phẩm của Tezuka Osamu, sau đó nhanh chóng lan rộng ra quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, dần phát triển thành một lượng lớn khán giả người Nhật và quốc tế. Anime được phân phối tại các rạp chiếu phim, phát sóng qua hệ thống đài truyền hình, xem trực tiếp từ phương tiện truyền thông tại nhà và trên internet. Nó được phân loại thành nhiều thể loại hướng đến các mục đích đa dạng và những đối tượng khán giả thích hợp. Theo số liệu của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản vào tháng 1 năm 2004, anime chiếm khoảng 60% số lượng phim hoạt hình sản xuất trên toàn thế giới. Anime là hình thái nghệ thuật phong phú với các phương pháp sản xuất đặc biệt và nhiều kỹ thuật đã được cải tiến theo thời gian trong việc đáp ứng những công nghệ mới nổi. Nó bao gồm một thủ pháp kể chuyện về ý tưởng, kết hợp với nghệ thuật đồ họa, bản ngã nhân vật, kỹ thuật điện ảnh, các hình thái khác của sự sáng tạo và kỹ thuật mang tính chất chủ nghĩa cá nhân. Quá trình sản xuất anime tập trung ít hơn vào hoạt họa cử động mà quan tâm nhiều hơn đến cách xây dựng chủ nghĩa hiện thực, cũng như các hiệu ứng camera: bao gồm việc đảo máy, cách thu phóng và các góc quay. Khi được vẽ tay, anime được tách rời so với thực tế bởi một sự thu hút chủ yếu từ trí tưởng tượng, cung cấp một hướng đi về ý tưởng cho khuynh hướng thoát ly thực tế mà khán giả có thể dễ dàng chìm đắm bản thân vào bên trong với mối quan hệ không bị ràng buộc. Nhiều phong cách nghệ thuật khác nhau đã được sử dụng cùng với các tỷ lệ nhân vật và những nét nổi bật có thể hoàn toàn được biến đổi, bao gồm các đặc trưng gây nhiều xúc động hoặc đôi mắt có kích thước thực tế. Ngành công nghiệp anime gồm hơn 430 xưởng phim gia công, bao gồm những cái tên chính như Studio Ghibli, Gainax và Toei Animation. Mặc dù chỉ là một phần nhỏ thuộc thị trường phim trong nước tại Nhật Bản nhưng anime lại chiếm một thị phần khá lớn doanh thu từ DVD và Blu-ray Nhật Bản. Nó cũng cho thấy sự thành công trên phương diện quốc tế sau sự trỗi dậy của các chương trình sản xuất tại Nhật Bản được lồng tiếng Anh. Sự gia tăng trên phương diện văn hóa đại chúng quốc tế này dẫn đến nhiều sản phẩm không phải của người Nhật sử dụng phong cách nghệ thuật anime, nhưng những tác phẩm này thường được mô tả như hoạt hình ảnh hưởng từ anime hơn là anime đúng nghĩa.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Anime · Xem thêm »

Cộng hòa Ezo

là một quốc gia độc lập tồn tại trong một thời gian ngắn do những cựu thần cùng quan chức của chính quyền Mạc phủ Tokugawa thành lập vào ngày 27 tháng 1 năm 1869 (âm lịch: 15 tháng 11 năm 1868) tại vùng Ezo (nay là Hokkaidō) phía bắc Nhật Bản và chính thức tiêu vong vào ngày 27 tháng 6 năm 1869 (âm lịch: 17 tháng 5, 1869).

Mới!!: Hijikata Toshizō và Cộng hòa Ezo · Xem thêm »

Chiến tranh Boshin

Toba-Fushimi, rồi từng bước nắm quyền kiểm soát phần còn lại nước Nhật cho đến cứ điểm cuối cùng ở hòn đảo phía bắc Hokkaidō., chiến tranh Minh Trị Duy tân, là cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ 1868 đến 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những người muốn phục hồi quyền lực triều đình.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Chiến tranh Boshin · Xem thêm »

Duy tân chí sĩ

Shishi (志士 hay Chí sĩ; đôi khi còn được gọi là 維新志士 Ishin-shishi hay Duy tân chí sĩ) là cụm từ được dùng để nói về các nhà hoạt động chính trị vào cuối thời Edo.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Duy tân chí sĩ · Xem thêm »

Edo

(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Edo · Xem thêm »

Enomoto Takeaki

Tử tước là một Đô đốc Hải quân Nhật Bản trung thành với Mạc phủ Tokugawa, chiến đấu chống lại chính quyền Meiji cho đến khi kết thúc Chiến tranh Boshin, nhưng sau đó phục vụ cho chính quyền mới và là một trong những người tạo dựng nên Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Enomoto Takeaki · Xem thêm »

Gintama

, là một bộ manga do tác giả Sorachi Hideaki sáng tác và minh họa.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Gintama · Xem thêm »

Hakodate

Bản đồ thành phố Hakodate (函館市, Hakodate-shi, âm Hán Việt: Sương Quán) là một thành phố và một cảng nằm ở Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Hakodate · Xem thêm »

Hakuouki: Shinsengumi Kitan

, là phần đầu của loạt anime Hakuouki.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Hakuouki: Shinsengumi Kitan · Xem thêm »

Hải chiến vịnh Miyako

Kaiten'' đóng vai chính trong trận này. là một trận đánh trong Chiến tranh Boshin ngày 6 tháng 5 năm 1869 (25 tháng 3 âm lịch).

Mới!!: Hijikata Toshizō và Hải chiến vịnh Miyako · Xem thêm »

Hino, Tokyo

là một thành phố thuộc ngoại ô Tokyo, Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Hino, Tokyo · Xem thêm »

Hokkaidō

là vùng địa lý và là tỉnh có diện tích lớn nhất, cũng lại là đảo lớn thứ hai của Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Hokkaidō · Xem thêm »

Inoue Genzaburō

(4/4/1829-29/1/1868) được sinh ra ở tỉnh Bushu (nay nằm ở miền đông Tokyo) và là con trai thứ ba của Inoue Tozaemon.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Inoue Genzaburō · Xem thêm »

Kaze Hikaru

nghĩa là "Gió sáng", một bộ manga nổi tiếng của nữ mangaka Watanabe Taeko, được phát hành tại Nhật Bản từ năm 1997 bởi nhà xuất bản Shogakukan.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Kaze Hikaru · Xem thêm »

Kondō Isami

là một samurai và vị quan Nhật Bản vào cuối thời Edo, nổi tiếng với vị trí chỉ huy Shinsengumi.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Kondō Isami · Xem thêm »

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Kyōto (thành phố) · Xem thêm »

Manga

Manga (kanji: 漫画; hiragana: まんが; katakana: マンガ;; or) là một cụm từ trong tiếng Nhật để chỉ các loại truyện tranh và tranh biếm họa nói chung của các nước trên thế giới.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Manga · Xem thêm »

Mạc phủ

Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Mạc phủ · Xem thêm »

Mạc phủ Tokugawa

Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Mạc phủ Tokugawa · Xem thêm »

Nagakura Shinpachi

Nagakura Shinpachi (永倉 新八, Vĩnh Xương Tân Bát 1839 - 1915) là đội trưởng đội 2 Shinsengumi.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Nagakura Shinpachi · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Nhật Bản · Xem thêm »

NHK

NHK viết tắt cho Nippon Hōsō Kyōkai (tiếng Nhật: 日本放送協会, Nhật Bản phóng tống hiệp hội hay Hiệp hội Truyền thông Nhật Bản) là một đài phát thanh truyền hình công cộng của Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và NHK · Xem thêm »

Okita Sōji

(1/6/1842 hoặc 1844 - 19/7/1868) là đội trưởng đội 1 Shinsengumi - lực lượng cảnh sát đặc biệt ở Kyoto trong suốt giai đoạn cuối của Mạc Phủ.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Okita Sōji · Xem thêm »

OVA

, hay còn được gọi là (và đôi khi được gọi là OAV, là phim hoạt hình gốc theo người nói Tiếng Anh, dù nó bị nhầm lẫn với phim người lớn ("Original Adult Video "), là phim hoạt hình và loạt phim được làm đặc biệt để phát hành với định dạng phim gia đình. Thuật ngữ này bắt nguồn từ phim hoạt hình (anime) Nhật Bản. Hầu như các nhà sản xuất OVA phát hành chúng do phim không được chiếu trên truyền hình hoặc trên rạp hoặc nhằm mục đích khác ví dụ như phần đầu phim OVA là dùng để giới thiệu hoặc quảng cáo. Những phim OVA ban đầu có sẵn trên VHS, sau ngày mở rộng phổ biến trên đĩa lade và DVD. Bắt đầu từ mùa hè 2008 OAD (original animation DVD, DVD hoạt hình gốc) bắt đầu phát hành DVD chung với tài liệu sách.

Mới!!: Hijikata Toshizō và OVA · Xem thêm »

Peace maker Kurogane

là một anime chuyển thể từ bộ manga của tác giả Nanae Chrono (tên thật là Nanae Kurono), thuộc thể loại hành động, lịch s. Bộ truyện tranh này ở Việt Nam được biết đến với cái tên "Hào khí ngất trời".

Mới!!: Hijikata Toshizō và Peace maker Kurogane · Xem thêm »

Rurouni Kenshin

Note: The Japanese title literally means "Rurouni Kenshin: Meiji Swordsman", a collection of Romantic Folk Tales.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Rurouni Kenshin · Xem thêm »

Saitō Hajime

Saito Hajime (Fujita Goro) Saitō Hajime (斎藤 一 - Trai Đằng Nhất) (18 tháng 2 năm 1844 - 28 tháng 8 năm 1915) là đội trưởng đội 3 Shinsengumi, một trong số ít những thành viên của nhóm còn sống sót sau những cuộc chiến cuối thời Mạc Phủ.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Saitō Hajime · Xem thêm »

Sakamoto Ryōma

(3/1/1836 – 10/12/1867) là một nhà lãnh đạo phong trào chống đối Mạc Phủ Tokugawa trong thời kỳ Bakumatsu tại Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Sakamoto Ryōma · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Samurai · Xem thêm »

Sự kiện Ikedaya

Dấu tưởng niệm tại nền cũ của quán trọ Ikedaya. Ikedaya Jiken (池田屋事件) (Trì Điền Ốc Sự kiện), hay còn gọi là Sự kiện Ikedaya, là một cuộc chạm trán nổi tiếng giữa các shishi từ lãnh địa Chōshū (nay là Yamaguchi) và Shinsengumi, đội cảnh sát đặc biệt của Mạc phủ vào ngày 8 tháng 7 năm 1864 tại quán trọ Ikedaya ở Kyoto, Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Sự kiện Ikedaya · Xem thêm »

Sendai

Sendai (tiếng Nhật: 仙台市 Sendai-shi; âm Hán Việt: Tiên Đài thị) là một đô thị quốc gia của Nhật Bản ở vùng Tohoku.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Sendai · Xem thêm »

Seppuku

Seppuku (tiếng Nhật: 切腹, Hán Việt: thiết phúc, có nghĩa là "mổ bụng") hay Harakiri (tiếng Nhật: 腹切り) là một nghi thức tự sát thời xưa của người Nhật.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Seppuku · Xem thêm »

Serizawa Kamo

Serizawa Kamo (芹沢鴨; 2/9/1828 - 27/10/1863) là một samurai nổi tiếng và cũng là cục trưởng đầu của shinseigumi.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Serizawa Kamo · Xem thêm »

Shamisen

Các nghệ sĩ Nhật Bản biểu diễn với Shamisen Shamisen hay Samisen (Tiếng Nhật: 三味線; âm Hán-Việt: tam vị tuyến) là một loại nhạc cụ ba dây của Nhật được chơi với một miếng gẩy đàn được gọi là bachi.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Shamisen · Xem thêm »

Shinsengumi

Hình nhân mặc kiểu đồng phục của Shinsengumi (còn được gọi là Tân Đảng) là lực lượng cảnh sát được thành lập để trấn áp các thế lực chống đối Mạc Phủ Tokugawa, và giữ nhiệm vụ trị an cho kinh đô Kyoto vào cuối thời kỳ Edo; đây còn là tổ chức quân sự đã chiến đấu trong chiến tranh Mậu Thìn với tư cách là thành viên của tàn quân Mạc Phủ.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Shinsengumi · Xem thêm »

Tokugawa Iemochi

là vị Tướng Quân thứ 14 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, tại vị từ năm 1858 đến 1866.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Tokugawa Iemochi · Xem thêm »

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Tokyo · Xem thêm »

Trận Aizu

Trận Aizu (tiếng Nhật:会津戦争, "Trận Hội Tân") diễn ra ở phía Bắc Nhật Bản vào mùa thu năm 1868, và là một phần của Chiến tranh Boshin.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Trận Aizu · Xem thêm »

Trận đèo Bonari

Trận đèo Bonari (tiếng Nhật:母成峠の戦い) là một phần của Chiến tranh Boshin, diễn ra vào ngày 6 tháng 10 năm 1868 (lịch Gregorian), hay ngày 21 tháng 8 (âm lịch).

Mới!!: Hijikata Toshizō và Trận đèo Bonari · Xem thêm »

Trận Hakodate

diễn ra ở Nhật Bản từ 20 tháng 10 năm 1868 đến 17 tháng 5 năm 1869, giữa tàn quân Mạc phủ, củng cố thành lực lượng vũ tràng của nước Cộng hòa Ezo, và quân đội của triều đình mới thành lập (bao gồm chủ yếu là quân đội của Chōshū và Satsuma).

Mới!!: Hijikata Toshizō và Trận Hakodate · Xem thêm »

Trận Kōshū-Katsunuma

là trận đánh giữa phe bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Trận Kōshū-Katsunuma · Xem thêm »

Trận thành Utsunomiya

là một trận đánh giữa quân bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản vào tháng 5 năm 1868.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Trận thành Utsunomiya · Xem thêm »

Trận Toba-Fushimi

diễn ra giữa quân đội bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong cuộc Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Trận Toba-Fushimi · Xem thêm »

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Mới!!: Hijikata Toshizō và Tướng quân (Nhật Bản) · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hijikata Toshizo, Thổ Phương Tuế Tam, Toshizō Hijikata.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »