10 quan hệ: Alen, Di truyền, DNA, DNA ty thể, Gen, Miễn dịch, Nhóm đơn bội, Nhóm đơn bội Y-ADN, Nhiễm sắc thể, Nucleotide.
Alen
Allele hay alen là những dạng biến dị khác nhau của một gene có 1 vị trí locus xác định trên nhiễm sắc thể.
Mới!!: Haplotype và Alen · Xem thêm »
Di truyền
Di truyền là hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông qua gen của cha mẹ.
Mới!!: Haplotype và Di truyền · Xem thêm »
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
Mới!!: Haplotype và DNA · Xem thêm »
DNA ty thể
Mô hình DNA ty thể của người. DNA ty thể (Mitochondrial DNA, mtDNA) là DNA nằm trong ty thể, loại bào quan trong các tế bào nhân chuẩn thực hiện chuyển đổi năng lượng hóa học từ chất dinh dưỡng thành một dạng tế bào có thể sử dụng là adenosine triphosphate (ATP).
Mới!!: Haplotype và DNA ty thể · Xem thêm »
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Mới!!: Haplotype và Gen · Xem thêm »
Miễn dịch
Miễn dịch (hay miễn nhiễm) là tập hợp tất cả các cơ chế sinh học giúp cho một cơ thể đa bào giữ được sự liên kết giữa các tế bào và các mô, đảm bảo sự toàn vẹn của cơ thể bằng cách loại bỏ những thành phần bị hư hỏng cũng như các chất và sinh vật xâm hại.
Mới!!: Haplotype và Miễn dịch · Xem thêm »
Nhóm đơn bội
Trong tiến hóa phân tử, một nhóm đơn bội hay haplogroup (từ tiếng Hy Lạp: ἁπλούς, haploûs, "onefold, duy nhất, đơn giản") là một nhóm các haplotype tương tự nhau, chia sẻ một tổ tiên chung có cùng một đột biến đa hình nucleotide đơn (SNP, single nucleotide polymorphism) trong tất cả các haplotype.
Mới!!: Haplotype và Nhóm đơn bội · Xem thêm »
Nhóm đơn bội Y-ADN
Đường phát tán loài người theo các nhóm đơn bội Y-ADN theo ''Kalevi Wiik'' (2008)Kalevi Wiik, 2008. http://www.jogg.info/41/Wiik1.pdf ''Where Did European Men Come From?'' Journal of Genetic Genealogy, 4, p. 35-85. Phần màu trắng là đất liền vào thời kỳ băng hà 10 Ka về trước, nay bị chìm dưới biển. Trong di truyền của con người, một nhóm đơn bội ADN nhiễm sắc thể Y, hay nhóm đơn bội Y-ADN, là một nhóm đơn bội xác định bởi sự khác biệt trong các phần không tái tổ hợp của ADN trong nhiễm sắc thể Y (gọi là Y-ADN).
Mới!!: Haplotype và Nhóm đơn bội Y-ADN · Xem thêm »
Nhiễm sắc thể
Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.
Mới!!: Haplotype và Nhiễm sắc thể · Xem thêm »
Nucleotide
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.
Mới!!: Haplotype và Nucleotide · Xem thêm »