Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hiryū (tàu sân bay Nhật)

Mục lục Hiryū (tàu sân bay Nhật)

Hiryū (tiếng Nhật: 飛龍, Phi Long, có nghĩa là "rồng bay") là một tàu sân bay thuộc lớp Sōryū được cải biến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

67 quan hệ: Aichi D3A, Akagi (tàu sân bay Nhật), Úc, Chiến tranh Thái Bình Dương, Colombo, Douglas SBD Dauntless, Hà Lan, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Cornwall (56), HMS Dorsetshire (40), Kaga (tàu sân bay Nhật), Kazagumo (tàu khu trục Nhật), Không kích Ấn Độ Dương (1942), Không kích Doolittle, Makigumo (tàu khu trục Nhật) (1942), Midway (rạn san hô vòng), Mitsubishi A6M Zero, Nakajima B5N, Quần đảo Maluku, Sōryū (tàu sân bay Nhật), Sri Lanka, Tàu khu trục, Tàu sân bay, Tàu tuần dương, Tù binh, Tháng ba, Tháng một, Tháng năm, Tháng tư, Thiết giáp hạm, Tiếng Nhật, Trận Midway, Trận Trân Châu Cảng, Trincomalee, USS Arizona (BB-39), USS California (BB-44), USS Enterprise (CV-6), USS Helena (CL-50), USS Hornet (CV-8), USS Oklahoma (BB-37), USS West Virginia (BB-48), USS Yorktown (CV-5), Yamaguchi Tamon, 1 tháng 4, 10 tháng 8, 15 tháng 11, 15 tháng 12, 16 tháng 11, 19 tháng 2, ..., 19 tháng 4, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 21 tháng 12, 23 tháng 12, 25 tháng 9, 4 tháng 6, 5 tháng 6, 5 tháng 7, 7 tháng 12, 8 tháng 7, 8 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (17 hơn) »

Aichi D3A

Aichi D3A1 đang bay. Aichi D3A2 đang được bảo trì. Chiếc (Máy bay Ném bom Hải quân Kiểu 99 trên Tàu sân bay), tên mã của Đồng Minh là Val, là kiểu máy bay ném bom bổ nhào Nhật hoạt động trong Chiến tranh thế giới thứ hai được sản xuất bởi công ty Aichi.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Aichi D3A · Xem thêm »

Akagi (tàu sân bay Nhật)

Akagi (tiếng Nhật: 赤城 Xích Thành) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc tỉnh Gunma của Nhật Bản ngày hôm nay.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Akagi (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Úc · Xem thêm »

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Chiến tranh Thái Bình Dương · Xem thêm »

Colombo

Colombo (කොළඹ theo tiếng Sinhala; கொழும்பு tiếng Tamil) là thành phố lớn nhất và là thủ đô thương mại của Sri Lanka, tọa lạc bên bờ tây và gần với thủ đô hành chính ngày nay là Sri Jayawardenepura Kotte.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Colombo · Xem thêm »

Douglas SBD Dauntless

Douglas SBD Dauntless (Dũng cảm) là kiểu máy bay ném bom bổ nhào chủ yếu của Hải quân Hoa Kỳ trong nửa đầu của Thế Chiến II.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Douglas SBD Dauntless · Xem thêm »

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Hà Lan · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Hải quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

HMS Cornwall (56)

HMS Cornwall (56) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và thuộc lớp phụ Kent.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và HMS Cornwall (56) · Xem thêm »

HMS Dorsetshire (40)

HMS Dorsetshire (40) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, thuộc lớp phụ Norfork.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và HMS Dorsetshire (40) · Xem thêm »

Kaga (tàu sân bay Nhật)

Kaga (tiếng Nhật: 加賀, Gia Hạ) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân Nhật được đưa vào hoạt động, với tên được đặt theo tỉnh Kaga cũ trước đây, nay thuộc tỉnh Ishikawa.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Kaga (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Kazagumo (tàu khu trục Nhật)

Kazagumo (tiếng Nhật: 風雲) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Kazagumo (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Không kích Ấn Độ Dương (1942)

Không kích Ấn Độ Dương là cuộc tấn công bằng không lực hải quân của Hải quân Đế quốc Nhật Bản nhằm vào tàu thuyền và căn cứ của Đồng Minh ở Ấn Độ Dương từ ngày 31 tháng 3 đến ngày 10 tháng 4 năm 1942.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Không kích Ấn Độ Dương (1942) · Xem thêm »

Không kích Doolittle

Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS ''Hornet'' Cuộc Không kích Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942 là cuộc không kích đầu tiên được Hoa Kỳ thực hiện nhắm vào đảo chính quốc Nhật Bản (Honshu) trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Không kích Doolittle · Xem thêm »

Makigumo (tàu khu trục Nhật) (1942)

Makigumo (tiếng Nhật: 巻雲) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Makigumo (tàu khu trục Nhật) (1942) · Xem thêm »

Midway (rạn san hô vòng)

Rạn san hô vòng Midway Điểm chiếu trực giao Midway trên địa cầu Rạn san hô vòng Midway (còn gọi là đảo Midway hay quần đảo Midway; tiếng Hawaii: Pihemanu Kauihelani) là một rạn san hô vòng ở Bắc Thái Bình Dương có diện tích 2,4 dặm² (6,2 km²).

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Midway (rạn san hô vòng) · Xem thêm »

Mitsubishi A6M Zero

Mitsubishi A6M Zero (A để chỉ máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay, kiểu thứ 6, M viết tắt cho Mitsubishi) là máy bay tiêm kích hạng nhẹ hoạt động trên tàu sân bay được Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng từ năm 1940 đến năm 1945.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Mitsubishi A6M Zero · Xem thêm »

Nakajima B5N

Chiếc Nakajima B5N (Tiếng Nhật: 中島 B5N, tên mã của Đồng Minh: Kate) là kiểu máy bay ném ngư lôi chủ yếu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong những năm đầu của Thế Chiến II.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Nakajima B5N · Xem thêm »

Quần đảo Maluku

Quần đảo Maluku (cũng gọi là Moluccas, quần đảo Moluccan, quần đảo Gia vị hay đơn giản là Maluku) là một quần đảo ở Indonesia, một phần của quần đảo Mã Lai.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Quần đảo Maluku · Xem thêm »

Sōryū (tàu sân bay Nhật)

Sōryū (tiếng Nhật: 蒼龍 Thương Long, có nghĩa là "rồng xanh") là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Sōryū (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Sri Lanka

Sri Lanka (phiên âm tiếng Việt: Xri Lan-ca), tên chính thức Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka (ශ්රී ලංකා trong Tiếng Sinhala, இலங்கை trong tiếng Tamil; từng được gọi là Ceylon trước năm 1952), tiếng Việt xưa gọi là Tích Lan, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam Á, nằm cách khoảng 33 dặm ngoài khơi bờ biển bang Tamil Nadu phía nam Ấn Đ. Nước này thường được gọi là Hòn ngọc Ấn Độ Dương.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Sri Lanka · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tàu sân bay · Xem thêm »

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tàu tuần dương · Xem thêm »

Tù binh

Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tù binh · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tháng ba · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tháng một · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tháng năm · Xem thêm »

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tháng tư · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Trận Midway

Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Trận Midway · Xem thêm »

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Trận Trân Châu Cảng · Xem thêm »

Trincomalee

Trincomalee (tiếng Tamil: திருகோணமலை Tirukōṇamalai, tiếng Sinhala: තිරිකුණාමළය Trikuṇāmalaya) là một thành phố cảng và thủ phủ của tỉnh Đông, trên bờ biển phía Đông của đảo quốc Sri Lanka.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Trincomalee · Xem thêm »

USS Arizona (BB-39)

USS Arizona (BB-39) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Pennsylvania'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giữa những năm 1910.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và USS Arizona (BB-39) · Xem thêm »

USS California (BB-44)

USS California (BB-44) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Tennessee'', và là chiếc tàu chiến thứ năm của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 31 của Hoa Kỳ.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và USS California (BB-44) · Xem thêm »

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

USS Helena (CL-50)

USS Helena (CL-50) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''St. Louis'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và USS Helena (CL-50) · Xem thêm »

USS Hornet (CV-8)

USS Hornet (CV-8) là chiếc tàu chiến thứ bảy trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ mang tên USS Hornet và là một tàu sân bay thuộc lớp Yorktown hoạt động trong Thế Chiến II.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và USS Hornet (CV-8) · Xem thêm »

USS Oklahoma (BB-37)

USS Oklahoma (BB-37), chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 46 của Hoa Kỳ, là một thiết giáp hạm thời kỳ Thế Chiến I, và là chiếc thứ hai trong tổng số hai chiếc thuộc lớp tàu này; con tàu chị em với nó là chiếc thiết giáp hạm ''Nevada''.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và USS Oklahoma (BB-37) · Xem thêm »

USS West Virginia (BB-48)

USS West Virginia (BB-48) (tên lóng "Wee Vee"), là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Colorado'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 35 của nước Mỹ.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và USS West Virginia (BB-48) · Xem thêm »

USS Yorktown (CV-5)

Chiếc USS Yorktown (CV-5), là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và USS Yorktown (CV-5) · Xem thêm »

Yamaguchi Tamon

(17 tháng 8 1892 - 4 tháng 6 1942) là một Phó đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và Yamaguchi Tamon · Xem thêm »

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 1 tháng 4 · Xem thêm »

10 tháng 8

Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 10 tháng 8 · Xem thêm »

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 15 tháng 11 · Xem thêm »

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 15 tháng 12 · Xem thêm »

16 tháng 11

Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 16 tháng 11 · Xem thêm »

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 19 tháng 2 · Xem thêm »

19 tháng 4

Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 19 tháng 4 · Xem thêm »

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 1936 · Xem thêm »

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 1937 · Xem thêm »

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 1938 · Xem thêm »

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 1939 · Xem thêm »

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 1940 · Xem thêm »

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 1941 · Xem thêm »

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 1942 · Xem thêm »

21 tháng 12

Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 21 tháng 12 · Xem thêm »

23 tháng 12

Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 23 tháng 12 · Xem thêm »

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 25 tháng 9 · Xem thêm »

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 4 tháng 6 · Xem thêm »

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 5 tháng 6 · Xem thêm »

5 tháng 7

Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 5 tháng 7 · Xem thêm »

7 tháng 12

Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 7 tháng 12 · Xem thêm »

8 tháng 7

Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 8 tháng 7 · Xem thêm »

8 tháng 9

Ngày 8 tháng 9 là ngày thứ 251 (252 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiryū (tàu sân bay Nhật) và 8 tháng 9 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

HIJMS Hiryu, Hiryu, Hiryu (tàu sân bay Nhật), Hiryu (tàu sân bay), Hiryū, Hiryū (tàu sân bay), Hàng không mẫu hạm Hiryū, Tàu sân bay Hiryu, Tàu sân bay Hiryū, Tàu sân bay Nhật Hiryu, Tàu sân bay Nhật Hiryū.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »