Mục lục
66 quan hệ: Amoni, Argentina, Úc, Augustin Pyramus de Candolle, Điệp phèo heo, Bộ Đậu, Brasil, Caesalpinia echinata, Cây phát sinh chủng loại, Cận ngành, Cố định đạm, Cộng sinh, Châu Mỹ, Châu Phi, Chất dẻo, Chi (sinh học), Chi Ban, Chi Bồ kết, Chi Cỏ ba lá, Chi Hoàng kỳ, Chi Keo, Chi Phượng vĩ, Chi Tử kinh, Chi Thuốc cá, Chi Trinh nữ, Costa Rica, Danh pháp, Danh sách quốc hoa, DNA, Duparquetia, Hóa thạch, Họ Cúc, Họ Lan, Họ Suyên biển, Họ Viễn chí, Hồng Kông, Hệ thống Cronquist, Inga, Keo vàng, Laburnum, Lạc, Legume, Nhánh hoa Hồng, Nitrat, Nitơ, Phân đại Đệ Tam, Phân họ Đậu, Phân họ Trinh nữ, Phân họ Vang, Quillaja, ... Mở rộng chỉ mục (16 hơn) »
- Chu trình nitơ
- Chất cải tạo đất
Amoni
Cation amoni là một ion đa năng tích điện dương với công thức hóa học.
Xem Họ Đậu và Amoni
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Họ Đậu và Úc
Augustin Pyramus de Candolle
A. P. de Candolle Augustin Pyramus de Candolle hay Augustin Pyrame de Candolle (4 tháng 2 năm 1778 – 9 tháng 9 năm 1841) là một trong những nhà thực vật học lớn.
Xem Họ Đậu và Augustin Pyramus de Candolle
Điệp phèo heo
Cây ''Enterolobium cyclocarpum'' khoảng 3 năm tuổi ở Naiguata, Venezuela Điệp phèo heo (tên khoa học Enterolobium cyclocarpum) là một loài thực vật thuộc họ Đậu.
Bộ Đậu
Bộ Đậu (danh pháp khoa học: Fabales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Họ Đậu và Bộ Đậu
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Xem Họ Đậu và Brasil
Caesalpinia echinata
Hoa của Caesalpinia echinata Caesalpinia echinata là một loài thực vật thân mộc thuộc họ Đậu mọc ở Brasil.
Xem Họ Đậu và Caesalpinia echinata
Cây phát sinh chủng loại
Một cây phát sinh chủng loại mô tả quá trình tiến hóa của tất cả các loài sinh vật thông qua dữ liệu về gene rRNA. Cây phát sinh chủng loại (tiếng Anh: phylogenic tree) miêu tả lịch sử tiến hóa của một nhóm các loài (species) với những đặc tính khác nhau nhưng cùng có mối quan hệ họ hàng với nhau và cùng hình thành từ một tổ tiên chung trong quá khứ.
Xem Họ Đậu và Cây phát sinh chủng loại
Cận ngành
Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.
Cố định đạm
Cố định đạm hay cố định nitơ là một quá trình mà nitơ (N2) trong khí quyển được chuyển đổi thành amoni (NH4+).
Cộng sinh
hải quỳ. Hươu và khỉ kiếm ăn cùng nhau để canh chừng cho nhau Cộng sinh là sự tương tác gần gũi và có thể diễn ra trong thời gian dài giữa hai hay nhiều loài sinh vật khác nhau.
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Chất dẻo
Đồ gia dụng được làm từ nhiều loại chất dẻo khác nhau Chất dẻo, hay còn gọi là nhựa hoặc mủ, là các hợp chất cao phân tử, được dùng làm vật liệu để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng ngày như là:áo mưa, ống dẫn điện...
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Chi Ban
Chi Ban, tên khoa học Hypericum, là một chi thực vật gồm khoảng 490 loàihttp://hypericum.myspecies.info/ Hypericum Online thực vật có hoa trong họ Ban (Hypericaceae) (trước kia là một phân học trong học Clusiaceae).
Chi Bồ kết
Chi Bồ kết (danh pháp khoa học: Gleditsia, còn viết là Gleditschia) là một chi chứa các loài bồ kết trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc tại Bắc Mỹ và châu Á.
Chi Cỏ ba lá
Chi Cỏ ba lá (danh pháp khoa học: Trifolium) là một chi của khoảng 300 loài thực vật trong họ Đậu (Fabaceae).
Chi Hoàng kỳ
Chi Hoàng kỳ (danh pháp khoa học: Astragalus) là một chi thực vật lớn gồm khoảng 3.000 loài cây thân thảo và cây bụi nhỏ, thuộc phân họ Faboideae, họ Đậu (Fabaceae).
Chi Keo
''Acacia drepanolobium'' ''Acacia sp.'' Chi Keo (danh pháp khoa học: Acacia) là một chi của một số loài cây thân bụi và thân gỗ có nguồn gốc tại đại lục cổ Gondwana, thuộc về phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) thuộc họ Đậu (Fabaceae), lần đầu tiên được Linnaeus miêu tả năm 1773 tại châu Phi.
Chi Phượng vĩ
Chi Phượng vĩ (danh pháp khoa học: Delonix) tạo thành một phần của phân họ Caesalpinioideae trong họ Fabaceae.
Chi Tử kinh
Chi Tử kinh (danh pháp khoa học: Cercis) là một chi chứa khoảng 6-10 loài trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc trong khu vực ôn đới ấm.
Chi Thuốc cá
Chi Thuốc cá (danh pháp khoa học: Derris) là một chi chứa các loài dây leo thuộc họ Đậu, sinh sống chủ yếu trong khu vực Đông Nam Á và các đảo tây nam Thái Bình Dương, bao gồm cả New Guinea.
Chi Trinh nữ
Chi Trinh nữ (danh pháp khoa học: Mimosa) là một chi của khoảng 400 loài cây thân thảo và cây bụi, thuộc phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) trong họ Đậu (Fabaceae), với lá kép hình lông chim.
Costa Rica
Costa Rica (Phiên âm: Cô-xta-ri-ca), tên chính thức Cộng hòa Costa Rica (Tiếng Tây Ban Nha: República de Costa Rica, IPA), là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp giới với Nicaragua ở mặt Bắc, Panamá ở phía Nam và Đông Nam, Thái Bình Dương ở phía Tây và Nam, biển Caribe ở phía Đông.
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Danh sách quốc hoa
Quốc hoa là loài hoa biểu trưng cho một nước.
Xem Họ Đậu và Danh sách quốc hoa
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
Xem Họ Đậu và DNA
Duparquetia
Duparquetia orchidacea là một loài duy nhất trong chi Duparquetia bản địa của vùng nhiệt đới tây Phi.
Hóa thạch
Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...
Họ Cúc
Họ Cúc (danh pháp khoa học: Asteraceae hay Compositae), còn gọi là họ Hướng dương, họ Cúc tây, là một họ thực vật có hoa hai lá mầm.
Xem Họ Đậu và Họ Cúc
Họ Lan
Họ Lan (danh pháp khoa học: Orchidaceae) là một họ thực vật có hoa, thuộc bộ Măng tây, lớp thực vật một lá mầm.
Xem Họ Đậu và Họ Lan
Họ Suyên biển
Họ Suyên biển (danh pháp khoa học: Surianaceae, đồng nghĩa: Stylobasiaceae J. Agardh) là một họ thực vật hạt kín trong bộ Fabales.
Họ Viễn chí
Họ Viễn chí (danh pháp khoa học: Polygalaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Đậu (Fabales).
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Hệ thống Cronquist
Hệ thống Cronquist là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách An Integrated System of Classification of Flowering Plants (Hệ thống hợp nhất phân loại thực vật có hoa) năm 1981 và The Evolution and Classification of Flowering Plants (Tiến hóa và phân loại thực vật có hoa) năm 1968; ấn bản lần thứ 2 năm 1988 của ông.
Xem Họ Đậu và Hệ thống Cronquist
Inga
Inga là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem Họ Đậu và Inga
Keo vàng
Cây keo vàng (Danh pháp khoa học: Acacia pycnantha), còn gọi là Mimosa vàng (từ tiếng Pháp: Mimosa doré) là một loài thực vật thuộc họ Đậu, phân họ Trinh nữ, chi Keo.
Laburnum
Laburnum là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu.
Lạc
An Phú, An Giang. Lạc (phương ngữ Miền Bắc) hay Đậu phộng, đậu phụng (phương ngữ Miền Nam) (danh pháp khoa học: Arachis hypogaea), là một loài cây thực phẩm thuộc họ Đậu có nguồn gốc tại Trung và Nam Mỹ.
Xem Họ Đậu và Lạc
Legume
Legume (hoặc) là tên gọi thực vật bao gồm cây (plant), quả (fruit), hạt (seed) đậu trong họ Đậu (Fabaceae).
Xem Họ Đậu và Legume
Nhánh hoa Hồng
Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.
Nitrat
Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−. Ion nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol.
Xem Họ Đậu và Nitrat
Nitơ
Nitơ (từ gốc "Nitro") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14.
Xem Họ Đậu và Nitơ
Phân đại Đệ Tam
Kỷ Đệ Tam (Tertiary) đã từng là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Creta, vào khoảng 65 Ma (Ma: Mega annum, triệu năm) trước, tới khi bắt đầu kỷ Đệ Tứ, vào khoảng 1,8 Ma.
Phân họ Đậu
''Coronilla emerus'' trong ''Dictionaire des plantes suisses'', 1853 Phân họ Đậu (danh pháp khoa học: Faboideae) là một phân họ của thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae).
Phân họ Trinh nữ
Phân họ Trinh nữ (danh pháp khoa học: Mimosoideae) là một phân họ trong thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae) được đặc trưng bởi các hoa với các cánh hoa nhỏ và nhiều nhị hoa dễ thấy.
Xem Họ Đậu và Phân họ Trinh nữ
Phân họ Vang
Phân họ Vang (danh pháp khoa học: Caesalpinioideae) là một tên gọi ở cấp độ phân họ, được đặt vào trong họ lớn là họ Đậu (Fabaceae.
Quillaja
Quillaja là một chi thực vật hạt kín, chi duy nhất của họ Quillajaceae.
Robinia
Robinia là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu.
Sắn dây
Sắn dây (danh pháp khoa học: Pueraria thomsonii Benth.; đồng nghĩa Pueraria lobata Willd., Pueraria montana Lour., Pueraria thunbergiana Siebold & Zucc., Pueraria triloba Mak., và Dolichos spicatus Grah.) là một loài dây leo nhiệt đới mọc nhiều nơi trên trái đất.
Sensu
Sensu là một thuật ngữ La tinh mang ý nghĩa là "theo nghĩa".
Xem Họ Đậu và Sensu
Tanin
axit Tanic, một loại tanin Một chai dung dịch axit tanic. Bột tanin. Tanin hay tannoit là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết bền vững với các protein vá các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác như các amino axit và alkaloit.
Xem Họ Đậu và Tanin
Thế Eocen
Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.
Thế Paleocen
Thế Paleocen hay thế Cổ Tân ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 55,8 ± 0,2 Ma.
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Thực vật có mạch
Thực vật có mạch là các nhóm thực vật có các mô hóa gỗ để truyền dẫn nước, khoáng chất và các sản phẩm quang hợp trong cơ thể.
Xem Họ Đậu và Thực vật có mạch
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Họ Đậu và Thực vật hai lá mầm thật sự
Thuốc nhuộm
Thuốc nhuộm, hay còn gọi là phẩm nhuộm, là tên gọi chung để chỉ các hợp chất hữu cơ mang màu (có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp).
Umtiza
Umtiza là một chi đơn loài trong họ Đậu, gồm 1 loài Umtiza listeriana.
Xem Họ Đậu và Umtiza
Uruguay
Uruguay (phiên âm Tiếng Việt: U-ru-goay; tiếng Tây Ban Nha: República Oriental del Uruguay) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Vông mồng gà
Vông mồng gà hay vông mào gà (danh pháp hai phần: Erythrina crista-galli) là một loài thực vật thuộc Họ Đậu.
Vi khuẩn
Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.
Vi khuẩn nốt rễ
Rhizobium là một chi vi khuẩn Gram âm sống trong đất có vai trò cố định đạm.
Xem thêm
Chu trình nitơ
- Acid uric
- Amino acid
- Amoni nitrat
- Chu trình nitơ
- Cố định đạm
- Họ Đậu
- Martinus Beijerinck
- Nitrat
- Nitrosamin
- Phân chim
- Sergei Winogradsky
Chất cải tạo đất
- Amoni nitrat
- Họ Đậu
- Mùn
- Macroptilium atropurpureum
- Macroptilium lathyroides
- Phân compost
- Phân hữu cơ
- Phân xanh
- Phơi ải đất
- Than bùn
- Than củi
Còn được gọi là Cassiaceae, Ceratoniaceae, Detariaceae, Fabaceae, Lathyraceae, Leguminosae, Lotaceae, Papilionaceae, Phaseolaceae, Robiniaceae, Swartziaceae.