Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Gò Công (tỉnh)

Mục lục Gò Công (tỉnh)

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Gò Công vào năm 1967. Gò Công là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

80 quan hệ: Đồng bằng sông Cửu Long, Định Tường, Bình Đại, Bến Tre, Biển Đông, Cách mạng Tháng Tám, Cù lao Lợi Quan, Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Gò Công, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Gia Định, Gia Định (tỉnh), Hòa ước Nhâm Tuất (1862), Hồ Biểu Chánh, Kiến Hòa, Long An, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mỹ Tho, Mỹ Tho (tỉnh), Nam Bộ Việt Nam, Nam Kỳ, Nam Phương hoàng hậu, Nhà Nguyễn, Quốc gia Việt Nam, Sông Nhà Bè, Sông Vàm Cỏ Tây, Tân An, Tân An (tỉnh), Tân Phú Đông, Từ Dụ, Tổng (đơn vị hành chính cũ Việt Nam), Tỉnh, Thiệu Trị, Tiền Giang, Toàn quyền Đông Dương, Trương Định, Việt Nam, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, 1 tháng 1, 16 tháng 2, 16 tháng 8, 1820, 1841, 1851, 1862, 1864, 1867, 1876, ..., 1882, 1899, 1900, 1913, 1924, 1946, 1951, 1954, 1955, 1956, 1957, 1963, 1965, 1968, 1970, 1975, 1976, 2, 20 tháng 12, 20 tháng 9, 22 tháng 10, 26 tháng 12, 30 tháng 4, 31 tháng 12, 4, 5 tháng 1, 6 tháng 4, 8, 9 tháng 11, 9 tháng 2. Mở rộng chỉ mục (30 hơn) »

Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bản đồ Việt Nam (Màu xanh lá) Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, còn được gọi là Vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ hoặc theo cách gọi của người dân Việt Nam ngắn gọn là Miền Tây, có 1 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An (2 tỉnh Long An và Kiến Tường cũ), Tiền Giang (tỉnh Mỹ Tho cũ), Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang (tỉnh Cần Thơ cũ), Sóc Trăng, Đồng Tháp (2 tỉnh Sa Đéc và Kiến Phong cũ), An Giang (2 tỉnh Long Xuyên và Châu Đốc cũ), Kiên Giang (tỉnh Rạch Giá cũ), Bạc Liêu và Cà Mau.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Đồng bằng sông Cửu Long · Xem thêm »

Định Tường

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Định Tường vào năm 1967. Định Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam và là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ (Nam Kỳ lục tỉnh) vào thời nhà Nguyễn độc lập, thành lập năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Định Tường · Xem thêm »

Bình Đại

Huyện Bình Đại thuộc tỉnh Bến Tre, đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Bình Đại · Xem thêm »

Bến Tre

Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, nằm cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông với chiều dài đường biển khoảng 65 km và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Bến Tre · Xem thêm »

Biển Đông

Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Biển Đông · Xem thêm »

Cách mạng Tháng Tám

Cách mạng tháng Tám là tên gọi được ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành khởi nghĩa chống Đế quốc Nhật Bản, buộc Đế quốc Việt Nam (chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản thành lập và bảo hộ) bàn giao chính quyền trung ương và các địa phương và buộc Bảo Đại (vua cuối cùng của nhà Nguyễn) phải thoái vị trong tháng 8 năm 1945.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Cách mạng Tháng Tám · Xem thêm »

Cù lao Lợi Quan

Cù lao Lợi Quan là một cụm cù lao và cồn nằm trên sông Mỹ Tho, trước đây thuộc 2 huyện Gò Công Đông và Gò Công Tây, nay là huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Cù lao Lợi Quan · Xem thêm »

Cộng hòa Miền Nam Việt Nam

Cộng hòa Miền Nam Việt Nam (hay Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam) là tên gọi của chính thể do Đại hội Quốc dân Miền Nam nòng cốt Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam thành lập ở miền Nam Việt Nam để tạo uy thế chính trị trên bình diện quốc tế, chống lại quân đội Mỹ và chính quyền Việt Nam Cộng hòa.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Cộng hòa Miền Nam Việt Nam · Xem thêm »

Gò Công

Gò Công là đô thị loại III, là một thị xã của tỉnh Tiền Giang.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Gò Công · Xem thêm »

Gò Công Đông

thumb Gò Công Đông là một huyện duyên hải nằm ở phía đông tỉnh Tiền Giang.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Gò Công Đông · Xem thêm »

Gò Công Tây

Gò Công Tây là một huyện thuộc tỉnh Tiền Giang.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Gò Công Tây · Xem thêm »

Gia Định

Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Gia Định · Xem thêm »

Gia Định (tỉnh)

Gia Định (chữ Hán: 嘉定(省)) là tên một tỉnh cũ nay thuộc địa phận hành chính của Sài Gòn và các tỉnh Long An, Tây Ninh, Bình Dương và một phần tỉnh Svay Rieng, Campuchia ngày nay.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Gia Định (tỉnh) · Xem thêm »

Hòa ước Nhâm Tuất (1862)

Tại vị trí này, ngày 16 tháng 4 năm 1863, đã diễn ra cuộc tiếp đón phái đoàn của Bonard đến Huế để làm lễ trao đổi Hòa ước Nhâm TuấtCăn cứ theo ảnh in trong sách Pháp, được Nguyễn Phan Quang sao lại, tr. 441.. Hòa ước Nhâm Tuất là hiệp ước bất bình đẳng giữa Việt Nam và Đế quốc Pháp, theo đó Việt Nam nhượng lại vùng lãnh thổ Nam Kỳ (Biên Hòa, Gia Định, và Định Tường) lại cho Pháp.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Hòa ước Nhâm Tuất (1862) · Xem thêm »

Hồ Biểu Chánh

Hồ Biểu Chánh (1884–1958), tên thật là Hồ Văn Trung, tự Biểu Chánh, hiệu Thứ Tiên; là một nhà văn tiên phong của miền Nam Việt Nam ở đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Hồ Biểu Chánh · Xem thêm »

Kiến Hòa

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1967, cho thấy địa giới tỉnh Kiến Hòa Kiến Hòa là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ thời Việt Nam Cộng hòa, tồn tại trong giai đoạn 1956-1975.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Kiến Hòa · Xem thêm »

Long An

Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Long An · Xem thêm »

Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (tài liệu Mỹ và phương Tây thường gọi là Việt Cộng) là một tổ chức liên minh chính trị, dân tộc chủ nghĩa cánh tả, hoạt động chống lại sự can thiệp của Hoa Kỳ và các đồng minh (Việt Nam Cộng hòa, Úc, Hàn Quốc...) trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam · Xem thêm »

Mỹ Tho

Mỹ Tho là đô thị loại I và là tỉnh lỵ của tỉnh Tiền Giang từ năm 1976 đến nay (trước đó là tỉnh Mỹ Tho), vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Mỹ Tho · Xem thêm »

Mỹ Tho (tỉnh)

thumb Mỹ Tho là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Mỹ Tho (tỉnh) · Xem thêm »

Nam Bộ Việt Nam

Sông nước vùng Bà Rịa-Vũng Tàu Các tỉnh Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam. Màu xanh dương đậm được xem là lãnh thổ chính thức của Nam Bộ. Màu xanh dương nhạt đôi khi được xem là thuộc về lãnh thổ Nam Bộ. Nam Bộ là khu vực phía cực nam của Việt Nam và chính là Nam Kỳ từ khi Việt Nam giành được độc lập vào năm 1945.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Nam Bộ Việt Nam · Xem thêm »

Nam Kỳ

Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Nam Kỳ · Xem thêm »

Nam Phương hoàng hậu

Nam Phương hoàng hậu (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 12 năm 1914 - 16 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Nam Phương hoàng hậu · Xem thêm »

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Nhà Nguyễn · Xem thêm »

Quốc gia Việt Nam

Quốc gia Việt Nam (tiếng Pháp: État du Viêt Nam) là một chính thể thuộc Liên bang Đông Dương thuộc Liên hiệp Pháp, tuyên bố chủ quyền toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, tồn tại trong giai đoạn từ giữa năm 1948 và 1955.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Quốc gia Việt Nam · Xem thêm »

Sông Nhà Bè

Sông Nhà Bè Sông Nhà Bè là một đoạn sông ngắn thuộc hệ thống sông Đồng Nai Sông bắt đầu từ đoạn hợp lưu giữa sông Sài Gòn và sông Đồng Nai tại vị trí phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Sông Nhà Bè · Xem thêm »

Sông Vàm Cỏ Tây

sông Vàm Cỏ Tây qua TP.Tân An Sông Hưng Hòa (Vũng Gù) tức Vàm Cỏ Tây, Rạch Tầm Long chi lưu của sông Hưng Hòa trong bản đồ Nam Kỳ Lục tỉnh năm 1861-1863. Sông Vàm Cỏ Tây là tên một con sông chảy qua tỉnh Long An và Tiền Giang.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Sông Vàm Cỏ Tây · Xem thêm »

Tân An

Tân An là thành phố trực thuộc tỉnh Long An, đồng thời còn là tỉnh lỵ của tỉnh này. Thành phố nằm trên trục phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Tân An được xem là một trong những đô thị vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh và là đô thị cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tân An cũng từng là tỉnh lỵ của tỉnh Tân An cũ trước năm 1956. Tân An là đầu mối giao thông quan trọng trong vùng, từ trung tâm thành phố, có quốc lộ 1A đi thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây Nam Bộ, Quốc lộ 62 dẫn lên vùng Đồng Tháp Mười. Đầu năm 2010, đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương đi vào hoạt động, tuyến đường này cắt qua Quốc lộ 62 cách trung tâm thành phố khoảng 4 km, sẽ là một trong những tuyến đường quan trọng tạo động lực cho thành phố phát triển. Đến Tân An, du khách có thể tham quan các di tích lịch sử văn hoá như: bảo tàng Long An, chùa Long Châu, chùa Thiên Khánh,... cùng nhiều địa chỉ hấp dẫn khác.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Tân An · Xem thêm »

Tân An (tỉnh)

Tân An là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Tân An (tỉnh) · Xem thêm »

Tân Phú Đông

Tân Phú Đông là một huyện phía nam tỉnh Tiền Giang, Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Tân Phú Đông · Xem thêm »

Từ Dụ

Nghi Thiên Chương Hoàng hậu (chữ Hán: 儀天章皇后; 20 tháng 6 năm 1810 - 12 tháng 5 năm 1902), hay Từ Dụ hoàng thái hậu (慈裕皇太后) hoặc Nghi Thiên thái hoàng thái hậu (儀天太皇太后), là chính thất Quý phi của Thiệu Trị Hoàng đế, thân mẫu của Tự Đức.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Từ Dụ · Xem thêm »

Tổng (đơn vị hành chính cũ Việt Nam)

Tổng là đơn vị hành chính địa phương trung gian giữa huyện và xã ở Việt Nam trước năm 1945.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Tổng (đơn vị hành chính cũ Việt Nam) · Xem thêm »

Tỉnh

Tỉnh (chữ Hán: 省) là thuật ngữ để chỉ một cấp đơn vị hành chính.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Tỉnh · Xem thêm »

Thiệu Trị

Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Thiệu Trị · Xem thêm »

Tiền Giang

Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam, với phần lớn diện tích của tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Mỹ Tho trước đó.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Tiền Giang · Xem thêm »

Toàn quyền Đông Dương

Dinh Toàn quyền (Dinh Norodom) vừa xây dựng xong tại Sài Gòn, hình chụp khoảng năm 1875 Toàn quyền Đông Dương (tiếng Pháp: Gouverneur-général de l'Indochine française), còn gọi là Toàn quyền Đông Pháp, là chức vụ cao cấp của quan chức cai trị thuộc địa Pháp, đứng đầu trong Liên bang Đông Dương.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Toàn quyền Đông Dương · Xem thêm »

Trương Định

Chân dung Trương Định Trương Định (chữ Hán: 張定; 1820-1864) hay Trương Công Định hoặc Trương Đăng Định, là võ quan nhà Nguyễn, và là thủ lĩnh chống Pháp giai đoạn 1859-1864, trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Trương Định · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Việt Nam · Xem thêm »

Việt Nam Cộng hòa

Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Việt Nam Cộng hòa · Xem thêm »

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa · Xem thêm »

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1 tháng 1 · Xem thêm »

16 tháng 2

Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 16 tháng 2 · Xem thêm »

16 tháng 8

Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 16 tháng 8 · Xem thêm »

1820

1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1820 · Xem thêm »

1841

Năm 1841 (MDCCCXLI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1841 · Xem thêm »

1851

1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1851 · Xem thêm »

1862

Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1862 · Xem thêm »

1864

1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1864 · Xem thêm »

1867

1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1867 · Xem thêm »

1876

Năm 1876 (MDCCCLXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1876 · Xem thêm »

1882

Năm 1882 (Số La Mã) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1882 · Xem thêm »

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1899 · Xem thêm »

1900

1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1900 · Xem thêm »

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1913 · Xem thêm »

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1924 · Xem thêm »

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1946 · Xem thêm »

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1951 · Xem thêm »

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1954 · Xem thêm »

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1955 · Xem thêm »

1956

1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1956 · Xem thêm »

1957

1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1957 · Xem thêm »

1963

Không có mô tả.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1963 · Xem thêm »

1965

1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1965 · Xem thêm »

1968

1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1968 · Xem thêm »

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1970 · Xem thêm »

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1975 · Xem thêm »

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 1976 · Xem thêm »

2

Năm 2 là một năm trong lịch Julius.w.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 2 · Xem thêm »

20 tháng 12

Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 20 tháng 12 · Xem thêm »

20 tháng 9

Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 20 tháng 9 · Xem thêm »

22 tháng 10

Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 22 tháng 10 · Xem thêm »

26 tháng 12

Ngày 26 tháng 12 là ngày thứ 360 (361 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 26 tháng 12 · Xem thêm »

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 30 tháng 4 · Xem thêm »

31 tháng 12

Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 31 tháng 12 · Xem thêm »

4

Năm 4 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 4 · Xem thêm »

5 tháng 1

Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 5 tháng 1 · Xem thêm »

6 tháng 4

Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 6 tháng 4 · Xem thêm »

8

Năm 8 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 8 · Xem thêm »

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 9 tháng 11 · Xem thêm »

9 tháng 2

Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.

Mới!!: Gò Công (tỉnh) và 9 tháng 2 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Tỉnh Gò Công.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »