Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Quảng Tây

Mục lục Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

127 quan hệ: Đại học Quảng Tây, Đại học Sư phạm Quảng Tây, Đặng Tiểu Bình, Địa cấp thị, Độ Celsius, Bách Sắc, Bách Việt, Bát Bộ, Bính âm Hán ngữ, Bắc Hải (định hướng), Cao Bằng, Cảng Bắc, Cảng Khẩu, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến tranh Pháp-Thanh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chu Ân Lai, Danh sách giống khoai tại Việt Nam, Dương Sóc, Gạo, Giang Châu, Sùng Tả, H'Mông, Hà Giang, Hà Trì, Hạ Châu, Hải Thành, Bắc Hải, Học viện Sư phạm Quảng Tây, Hữu Giang, Hữu Giang (sông), Hồ Nam, Huyện cấp thị (Trung Quốc), Hưng Tân, Lai Tân, Karst, Khâm Châu, Khâm Nam, Khu tự trị (Trung Quốc), Kim Thành Giang, Lai Tân, Lúa mì, Lạc, Lạng Sơn, Lục Vinh Đình, Lý Tông Nhân, Liên bang Đông Dương, Liễu Châu, Long Môn, Lưỡng Quảng, Mangan, ..., Nam Lĩnh, Nam Ninh, Nam Ninh, Quảng Tây, Ngô, Ngô Châu, Ngọc Châu, Ngọc Lâm, Ngọc Lâm, Quảng Tây, Người Động, Người Bố Y, Người Cờ Lao, Người Dao, Người Hán, Người Hồi, Người Hoa, Người Kinh (Trung Quốc), Người Lô Lô, Người Mao Nam, Người Mãn, Người Tạng, Người Thủy, Người Tráng, Người Việt, Nhà Tấn, Nhà Tần, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhật Bản, Phòng Thành Cảng, Phùng Tử Tài, Quan thoại, Quảng Đông, Quảng Ninh, Quế Bình, Quế Giang, Quế Lâm, Quý Cảng, Quý Châu, Sông Úc, Sông Bắc Bàn, Sông Hồng Thủy, Sông Kiềm, Sông Nam Bàn, Sùng Tả, Tam Giang (định hướng), Tây Giang (định hướng), Tả Giang, Tầm Giang, Từ Hán-Việt, Thanh Tú, Nam Ninh, Thành Trung, Liễu Châu, Thái Bình Thiên Quốc, Thập niên 1920, Thiếc, Thuốc lá, Tiếng Khách Gia, Tiếng Quảng Đông, Tiếng Tráng, Trần Vũ (chính khách), Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Trung Quốc, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Trường Giang, Tượng Sơn, Quế Lâm, Vân Nam, Vạn Tú, Vịnh Bắc Bộ, Việt Nam, 1851, 1885, 1929, 1944, 1949, 1952, 1955, 1958, 1965, 214 TCN. Mở rộng chỉ mục (77 hơn) »

Đại học Quảng Tây

Đại học Quảng Tây (tiếng Trung: 广西大学; pinyin: Guǎngxi dàxué; Hán-Việt: Quảng Tây đại học) là một trường đại học công lập tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Đại học Quảng Tây · Xem thêm »

Đại học Sư phạm Quảng Tây

Đại học Sư phạm Quảng Tây (GNU; chữ Hán giản thể: 广西师范大学; chữ Hán phồn thể: 廣西師範大學; Pinyin: Guǎngxī Shīfàn Dàxué; thông dụng 广西师大, Pinyin: Guǎngxīshīdà) là một trường đại học có tiếng tăm ở Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Đại học Sư phạm Quảng Tây · Xem thêm »

Đặng Tiểu Bình

Đặng Tiểu Bình (giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Đặng Tiểu Bình · Xem thêm »

Địa cấp thị

Địa cấp thị (地级市; bính âm: dìjí shì) là một đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Địa cấp thị · Xem thêm »

Độ Celsius

Bộ nhiệt kế đo độ Celsius Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744).

Mới!!: Quảng Tây và Độ Celsius · Xem thêm »

Bách Sắc

Bách Sắc (tiếng Tráng: Baksaek, chữ Hán giản thể: 百色; bính âm: Bósè (cũ) hay BǎiSè (mới), là một địa cấp thị thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.

Mới!!: Quảng Tây và Bách Sắc · Xem thêm »

Bách Việt

Bách Việt là một thuật ngữ lỏng lẻo bao hàm các dân tộc cổ chưa bị Hán hóa hoặc bị Hán hóa một phần đã từng sống ở vùng đất mà ngày nay thuộc lãnh thổ phía nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam giữa thiên kỷ I TCN và thiên niên kỷ I CN.

Mới!!: Quảng Tây và Bách Việt · Xem thêm »

Bát Bộ

Bát Bộ (八步区) là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Hà Trì, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Bát Bộ · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Mới!!: Quảng Tây và Bính âm Hán ngữ · Xem thêm »

Bắc Hải (định hướng)

Bắc Hải có thể chỉ.

Mới!!: Quảng Tây và Bắc Hải (định hướng) · Xem thêm »

Cao Bằng

Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Cao Bằng · Xem thêm »

Cảng Bắc

Cảng Bắc (chữ Hán giản thể: 港北区, bính âm: Gǎngběi Qū, âm Hán Việt: Cảng Bắc khu) là một quận thuộc địa cấp thị Quý Cảng, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Cảng Bắc · Xem thêm »

Cảng Khẩu

Cảng Khẩu (chữ Hán giản thể: 港口区, bính âm: Qīnnán Qū, âm Hán Việt: Cảng Khẩu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Phòng Thành Cảng, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Cảng Khẩu · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Chữ Hán · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Quảng Tây và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Quảng Tây và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Chiến tranh Pháp-Thanh

Quân Pháp hạ thành Bắc Ninh năm 1884 Chiến tranh Pháp-Thanh là cuộc chiến giữa Đệ Tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Mãn Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885.

Mới!!: Quảng Tây và Chiến tranh Pháp-Thanh · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Quảng Tây và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Chu Ân Lai

Chu Ân Lai (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo xuất chúng của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ 1949 cho tới khi ông qua đời tháng 1 năm 1976, và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1949 tới năm 1958.

Mới!!: Quảng Tây và Chu Ân Lai · Xem thêm »

Danh sách giống khoai tại Việt Nam

Trong tiếng Việt, khoai là từ chung để chỉ các loại củ thuộc nhiều họ thực vật khác nhau như khoai lang, khoai sọ, khoai môn, khoai từ, khoai mỡ, khoai vạc, khoai tây...

Mới!!: Quảng Tây và Danh sách giống khoai tại Việt Nam · Xem thêm »

Dương Sóc

Dương Sóc (tiếng Trung: 阳朔县, bính âm: Yángshuò Xiàn, Hán Việt: Dương Sóc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Quế Lâm, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Dương Sóc · Xem thêm »

Gạo

Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.

Mới!!: Quảng Tây và Gạo · Xem thêm »

Giang Châu, Sùng Tả

Giang Châu (江州区, Hán Việt: Giang Châu khu, bính âm: Jiangzhou ku), là một quận nội thành thuộc thành phố cấp địa khu Sùng Tả (崇左市, Chóngzuǒ Shì) của khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Giang Châu, Sùng Tả · Xem thêm »

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Mới!!: Quảng Tây và H'Mông · Xem thêm »

Hà Giang

Hà Giang là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam Bản đồ Hành chính Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Hà Giang · Xem thêm »

Hà Trì

Hà Trì là một xã của huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Hà Trì · Xem thêm »

Hạ Châu

Hạ Châu (tiếng Tráng: Hohcouh, tiếng Hoa giản thể: 贺州; bính âm: Hézhōu, tiếng Choang: ???) là một địa cấp thị ở Khu Tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Hạ Châu · Xem thêm »

Hải Thành, Bắc Hải

Hải Thành (海城区) là quận trung tâm hành chính của thành phố Bắc Hải, Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Hải Thành, Bắc Hải · Xem thêm »

Học viện Sư phạm Quảng Tây

Học viện Sư phạm Quảng Tây (tiếng Hoa: 广西师范学院; pinyin: Guǎngxi shī fàn xué yuàn) là một trường đại học tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Học viện Sư phạm Quảng Tây · Xem thêm »

Hữu Giang

Hữu Giang là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Bách Sắc của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc với tổng diện tích 3.713 km², dân số năm 2010 là 320.100 người, người Tráng chiếm 73,55%.

Mới!!: Quảng Tây và Hữu Giang · Xem thêm »

Hữu Giang (sông)

Đầu nguồn của sông Hữu Giang Hữu Giang là tên một con sông ở phía Tây Nam Trung Quốc, xuất phát từ vùng núi cao của tỉnh Vân Nam, Hữu Giang có hai nguồn, cả hai nguồn đó đều xuất phát từ miền Nam tỉnh Vân Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Hữu Giang (sông) · Xem thêm »

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Mới!!: Quảng Tây và Hồ Nam · Xem thêm »

Huyện cấp thị (Trung Quốc)

Huyện cấp thị hay thị xã (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xiànjí shì) là một đơn vị hành chính ở Trung Hoa đại lục.

Mới!!: Quảng Tây và Huyện cấp thị (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hưng Tân, Lai Tân

Hưng Tân (chữ Hán giản thể: 兴宾区, bính âm: Xīngbīn Qū, âm Hán Việt: Hưng Tân khu) là một quận thuộc địa cấp thị Lai Tân, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Hưng Tân, Lai Tân · Xem thêm »

Karst

Karst (tiếng Đức: Karst, tiếng Việt: Các-xtơ) là hiện tượng phong hóa đặc trưng của những miền núi đá vôi bị nước chảy xói mòn.

Mới!!: Quảng Tây và Karst · Xem thêm »

Khâm Châu

Khâm Châu (钦州市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Khâm Châu · Xem thêm »

Khâm Nam

Khâm Nam (钦南区, Qīnnán Qū) Khâm Nam (chữ Hán giản thể: 钦北区, bính âm: Qīnnán Qū, âm Hán Việt: Khâm Nam khu) là một quận thuộc địa cấp thị Khâm Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Khâm Nam · Xem thêm »

Khu tự trị (Trung Quốc)

Khu tự trị của Trung Quốc (phồn thể: 自治區, giản thể: 自治区, bính âm: zīzhìqù) là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu số ở Trung Quốc có số lượng lớn trong đó có một sắc tộc thiểu số nào đó có số lượng vượt trội.

Mới!!: Quảng Tây và Khu tự trị (Trung Quốc) · Xem thêm »

Kim Thành Giang

Kim Thành Giang (chữ Hán giản thể: 金城江区, bính âm: Jīnchéngjiāng Qū, âm Hán Việt: Kim Thành Giang khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hà Trì, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Kim Thành Giang · Xem thêm »

Lai Tân

Lai Tân (tiếng Tráng: Laizbin Si, chữ Hán giản thể:来宾市, bính âm: Láibīn) là một địa cấp thị của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Lai Tân · Xem thêm »

Lúa mì

Lúa mì Lúa mì Lúa mì hay lúa miến, tiểu mạch, tên khoa học: Triticum spp.

Mới!!: Quảng Tây và Lúa mì · Xem thêm »

Lạc

An Phú, An Giang. Lạc (phương ngữ Miền Bắc) hay Đậu phộng, đậu phụng (phương ngữ Miền Nam) (danh pháp khoa học: Arachis hypogaea), là một loài cây thực phẩm thuộc họ Đậu có nguồn gốc tại Trung và Nam Mỹ.

Mới!!: Quảng Tây và Lạc · Xem thêm »

Lạng Sơn

Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Lạng Sơn · Xem thêm »

Lục Vinh Đình

trái Lục Vinh Đình (giản thể: 陆荣廷; phồn thể: 陸榮廷; bính âm: Lù Róngtíng) (1856 - 1927) sinh tại Vũ Minh, Quảng Tây, Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Lục Vinh Đình · Xem thêm »

Lý Tông Nhân

Lý Tông Nhân李宗仁 Quyền Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1949 – 1 tháng 3 năm 1950 Tiền nhiệmTưởng Giới Thạch Kế nhiệmTưởng Giới Thạch Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1954 Tiền nhiệm Phùng Quốc Chương (冯国璋) Kế nhiệm Trần Thành (陳誠) Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 13 tháng 8 năm 1890 Quế Lâm, Nhà Thanh Mất 30 tháng 1 năm 1969 (78 tuổi)Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tông Nhân (Bính âm: 李宗仁; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1890 – mất ngày 30 tháng 1 năm 1969, tự Đức Lân (德鄰), là một lãnh chúa đầy quyền lực ở Quảng Tây và là chỉ huy quân sự có ảnh hưởng trong Quốc Dân Đảng trong suốt cuộc chiến tranh chống Nhật, Thế chiến hai. Ông làm Quyền Tổng thống của Trung Hoa Dân Quốc khi Tưởng Giới Thạch từ chức năm 1947.

Mới!!: Quảng Tây và Lý Tông Nhân · Xem thêm »

Liên bang Đông Dương

Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp. Liên bang Đông Dương (tiếng Pháp: Union Indochinoise; tiếng Khmer: សហភាពឥណ្ឌូចិន), đôi khi gọi là Đông Dương thuộc Pháp (tiếng Pháp: Indochine française) hoặc Đông Pháp, là lãnh thổ nằm dưới quyền cai trị của thực dân Pháp nằm ở khu vực Đông Nam Á. Liên bang bao gồm sáu xứ: Nam Kỳ (Cochinchine), Bắc Kỳ (Tonkin), Trung Kỳ (Annam), Lào (Laos), Campuchia (Cambodge) và Quảng Châu Loan (Kouang-Tchéou-Wan).

Mới!!: Quảng Tây và Liên bang Đông Dương · Xem thêm »

Liễu Châu

Liễu Châu (tiếng Tráng: Liujcouh, chữ Hán: 柳州; bính âm: Liǔzhōu shì) là một địa cấp thị thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Liễu Châu · Xem thêm »

Long Môn

Long Môn (chữ Hán giản thể: 龙门县, âm Hán Việt: Long Môn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Huệ Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Long Môn · Xem thêm »

Lưỡng Quảng

Lưỡng Quảng là tên của một vùng đất Việt cổ mà ngày nay bao gồm tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây và tỉnh Hải Nam của Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Lưỡng Quảng · Xem thêm »

Mangan

Mangan, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Mn và số nguyên tử 25.

Mới!!: Quảng Tây và Mangan · Xem thêm »

Nam Lĩnh

Vị trí hệ thống dãy núi Ngũ Lĩnh trên bản đồ Nam Lĩnh (chữ Hán giản thể: 南岭, chữ Hán phồn thể: 南嶺), còn gọi là Ngũ Lĩnh (tiếng Hán: 五岭) là tên loạt dãy núi ở vùng ranh giới các tỉnh Hồ Nam, Giang Tây, Quảng Đông, Quảng Tây của Trung Quốc, ngăn cách vùng Lưỡng Quảng với phần lãnh thổ phía bắc của vùng Giang Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Nam Lĩnh · Xem thêm »

Nam Ninh

Nam Ninh có thể là tên gọi các địa danh sau.

Mới!!: Quảng Tây và Nam Ninh · Xem thêm »

Nam Ninh, Quảng Tây

Nam Ninh (tiếng tráng: Namzningz; chữ Hán giản thể: 南宁; phồn thể: 南寧; pinyin: Nánníng) là một địa cấp thị, thủ phủ của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây ở miền nam Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Nam Ninh, Quảng Tây · Xem thêm »

Ngô

''Zea mays "fraise"'' ''Zea mays "Oaxacan Green"'' ''Zea mays "Ottofile giallo Tortonese”'' Ngô, bắp hay bẹ (danh pháp hai phần: Zea mays L. ssp. mays) là một loại cây lương thực được thuần canh tại khu vực Trung Mỹ và sau đó lan tỏa ra khắp châu Mỹ.

Mới!!: Quảng Tây và Ngô · Xem thêm »

Ngô Châu

Ngô Châu (tiếng Hoa: 梧州; pinyin: Wúzhōu), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của Khu tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Ngô Châu · Xem thêm »

Ngọc Châu, Ngọc Lâm

Ngọc Châu là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Ngọc Lâm, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Ngọc Châu, Ngọc Lâm · Xem thêm »

Ngọc Lâm, Quảng Tây

Ngọc Lâm (chữ Hán: 玉林; bính âm: Yulin) là một địa cấp thị của khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Ngọc Lâm, Quảng Tây · Xem thêm »

Người Động

Người Động (chữ Hán: 侗族, bính âm: Dòngzú; Hán-Việt: Động tộc; tên tự gọi: Gaeml, trong, còn gọi là Kam) là một nhóm sắc tộc.

Mới!!: Quảng Tây và Người Động · Xem thêm »

Người Bố Y

Người Bố Y (tiếng Trung: 布依族, bính âm: Bùyīzú, tiếng Anh: Bouyei), còn gọi là Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn hay Pu Nà, là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Người Bố Y · Xem thêm »

Người Cờ Lao

Người Cờ Lao, các tên gọi khác Ke Lao, tên tự gọi: Klau (tiếng Trung: 仡佬族 hay người Ngật Lão, tiếng Anh: Gelao) là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Người Cờ Lao · Xem thêm »

Người Dao

Người Dao (các tên gọi khác: Mán, Đông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn, Sơn Đầu v.v) là một dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là nam Trung Quốc, và lân cận ở bắc phần tiểu vùng Đông Nam Á. Tại Trung Quốc người Dao là một trong số 56 dân tộc thiểu số ở được công nhận, (tiếng Hán: 瑶族, Pinyin: Yáo zú, nghĩa là Dao tộc) với dân số là 2.637.000 người.

Mới!!: Quảng Tây và Người Dao · Xem thêm »

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Mới!!: Quảng Tây và Người Hán · Xem thêm »

Người Hồi

Người Hồi là một dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Người Hồi · Xem thêm »

Người Hoa

Người Hoa có thể đề cập đến.

Mới!!: Quảng Tây và Người Hoa · Xem thêm »

Người Kinh (Trung Quốc)

Người Kinh, hay dân tộc Kinh (chữ Hán: 京族, bính âm: jīngzú, Hán-Việt: Kinh tộc) là một trong số 56 dân tộc được công nhận tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Người Kinh (Trung Quốc) · Xem thêm »

Người Lô Lô

Người Lô Lô (theo cách gọi ở Việt Nam và Thái Lan) hay người Di theo cách gọi ở Trung Quốc (tiếng Trung: 彝族, bính âm: Yìzú, âm Hán Việt: Di tộc), Mùn Di, Màn Di, La La, Qua La, Ô Man, Lu Lộc Màn, là một sắc tộc có vùng cư trú truyền thống là tiểu vùng nam Trung Quốc - bắc bán đảo Đông Dương.

Mới!!: Quảng Tây và Người Lô Lô · Xem thêm »

Người Mao Nam

Mao Nam (tên tự gọi: Anan, nghĩa là người bản địa) là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Người Mao Nam · Xem thêm »

Người Mãn

Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).

Mới!!: Quảng Tây và Người Mãn · Xem thêm »

Người Tạng

Người Tạng hay người Tây Tạng là một dân tộc bản địa tại Tây Tạng, vùng đất mà ngày nay hầu hết thuộc chủ quyền của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Người Tạng · Xem thêm »

Người Thủy

Chữ Thủy Người Thủy (Tên tự gọi: ai33 sui33) là một dân tộc sinh sống chủ yếu tại tỉnh Quý Châu, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Người Thủy · Xem thêm »

Người Tráng

Người Tráng hay người Choang (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯 bính âm: Bùzhuàng; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, Phu Chuang) là một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây phía nam Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Người Tráng · Xem thêm »

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Người Việt · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Nhà Tấn · Xem thêm »

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Nhà Tần · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Mới!!: Quảng Tây và Nhà Tống · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Quảng Tây và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Quảng Tây và Nhật Bản · Xem thêm »

Phòng Thành Cảng

Phòng Thành Cảng (tiếng Trung giản thể: 防城港; bính âm: Fángchénggǎng) là một thành phố (địa cấp thị) thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Phòng Thành Cảng · Xem thêm »

Phùng Tử Tài

Phùng Tử Tài Phùng Tử Tài (chữ Hán (冯子才, phiên âm Wale Giles: Feng Zicai) (1818 - 1903) quê ở Quảng Tây, Trung Quốc, là một vị tướng trong triều đình nhà Thanh vào thế kỷ XIX, ông được triều đình bổ nhiệm làm Tuần phủ tỉnh Quảng Tây, sau được thăng làm Tổng đốc tỉnh Quảng Tây. Ông là vị tướng có công đánh dẹp tàn dư của nghĩa quân Thái Bình Thiên Quốc tại đây và là tổng chỉ huy của lực lượng quân Thanh trong những lần đóng quân tại Việt Nam để tiểu trừ các dư đảng của Thái Bình Thiên Quốc và các nhóm phỉ ở biên giới Trung Quốc – Việt Nam. Ông cũng là tư lệnh của quân Thanh trong cuộc chiến tranh Pháp – Thanh tại mặt trận Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Phùng Tử Tài · Xem thêm »

Quan thoại

Quan thoại (tiếng Trung: 官話), còn gọi là phương ngôn quan thoại (官話方言, âm Hán Việt: quan thoại phương ngôn), tiếng phương Bắc (北方話 Bắc phương thoại), phương ngôn phương Bắc (北方方言 Bắc phương phương ngôn), là một phương ngôn của tiếng Hán.

Mới!!: Quảng Tây và Quan thoại · Xem thêm »

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Quảng Đông · Xem thêm »

Quảng Ninh

Quảng Ninh là tỉnh ven biển, biên giới thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Quảng Ninh · Xem thêm »

Quế Bình

Quế Bình có thể là.

Mới!!: Quảng Tây và Quế Bình · Xem thêm »

Quế Giang

Hệ thống sông Châu Giang. Trên bản đồ này sông Quế được viết là Gui. Quế Giang (tiếng Trung: 桂江) hay sông Quế là tên gọi của một con sông chảy qua khu vực đông bắc khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Quế Giang · Xem thêm »

Quế Lâm

Quế Lâm có thể là.

Mới!!: Quảng Tây và Quế Lâm · Xem thêm »

Quý Cảng

Quý Cảng (tiếng tráng: Gveigangj, chữ Hán giản thể: 贵港; bính âm: Guìgǎng) là một địa cấp thị ở Khu tự trị Choang Quảng Tây.

Mới!!: Quảng Tây và Quý Cảng · Xem thêm »

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Quý Châu · Xem thêm »

Sông Úc

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Úc trên bản đồ này viết là Yu, sông Tả viết là Zuo, sông Hữu viết là You. Sông Úc (tiếng Trung: 郁江/鬱江, Hán-Việt: Úc giang) là một con sông tại Trung Quốc, được tạo thành từ hai sông là Tả giang và Hữu giang, chảy ở phía nam Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.

Mới!!: Quảng Tây và Sông Úc · Xem thêm »

Sông Bắc Bàn

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Bắc Bàn trên bản đồ này viết là Beipan. Sông Bắc Bàn (tiếng Trung: 北盘江, Hán-Việt: Bắc Bàn giang) là một con sông bắt nguồn từ khu vực sườn phía tây bắc dãy núi Mã Hùng trong địa phận huyện cấp thị Tuyên Uy, địa cấp thị Khúc Tĩnh, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Sông Bắc Bàn · Xem thêm »

Sông Hồng Thủy

Hệ thống sông Châu Giang. Sông Hồng Thủy tại đây viết là Hongshui. Sông Hồng Thủy hay Hồng Thủy hà (tiếng Trung: 红水河) là tên gọi của một đoạn sông ở phía thượng nguồn sông Tây Giang, chảy qua phía tây bắc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.

Mới!!: Quảng Tây và Sông Hồng Thủy · Xem thêm »

Sông Kiềm

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Kiềm giang tại đây ghi là Qian Sông Kiềm (tiếng Trung: 黔江, Hán-Việt: Kiềm giang) là tên gọi một đoạn ở trung du sông Tây Giang.

Mới!!: Quảng Tây và Sông Kiềm · Xem thêm »

Sông Nam Bàn

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Nam Bàn trên bản đồ này viết là Nanpan. Sông Nam Bàn (tiếng Trung: 南盘江, Hán-Việt: Nam Bàn giang) là một con sông tại Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Sông Nam Bàn · Xem thêm »

Sùng Tả

Sùng Tả (tiếng Tráng: Cungzcoj Si, chữ Hán giản thể: 崇左市, bính âm: Chóngzuǒ) là một địa cấp thị trong khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Sùng Tả · Xem thêm »

Tam Giang (định hướng)

Tam Giang có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.

Mới!!: Quảng Tây và Tam Giang (định hướng) · Xem thêm »

Tây Giang (định hướng)

Tây Giang có thể là.

Mới!!: Quảng Tây và Tây Giang (định hướng) · Xem thêm »

Tả Giang

Tả Giang là một con sông ở phía miền Bắc Việt Nam và miền Nam Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Tả Giang · Xem thêm »

Tầm Giang

Hệ thống sông Châu Giang, Tầm giang trên bản đồ này viết là Xun. Sông Tầm hay Tầm Giang (tiếng Trung: 浔江), còn gọi là Tang Giang (桑江), là tên gọi của một đoạn sông thuộc hệ thống sông Châu Giang, là đoạn thượng du của Tây Giang.

Mới!!: Quảng Tây và Tầm Giang · Xem thêm »

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Mới!!: Quảng Tây và Từ Hán-Việt · Xem thêm »

Thanh Tú, Nam Ninh

Thanh Tú (chữ Hán giản thể: 青秀区, bính âm: Qīngxiù Qū, Hán Việt: Thanh Tú khu) là một quận tại thành phố Nam Ninh, khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Thanh Tú, Nam Ninh · Xem thêm »

Thành Trung, Liễu Châu

Thành Trung (chữ Hán giản thể: 城中区, Chéngzhōng Qū, âm Hán Việt: Thành Trung khu) là một quận thuộc địa cấp thị Liễu Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Thành Trung, Liễu Châu · Xem thêm »

Thái Bình Thiên Quốc

Hồng Tú Toàn, người sáng lập Thái Bình Thiên Quốc Thái Bình Thiên Quốc (chữ Hán phồn thể: 太平天國, chữ Hán giản thể: 太平天国; 1851–1864) là một nhà nước trong lịch sử Trung Quốc được hình thành từ cuộc nổi dậy của nông dân do Hồng Tú Toàn (洪秀全) cầm đầu vào giữa thế kỷ 19.

Mới!!: Quảng Tây và Thái Bình Thiên Quốc · Xem thêm »

Thập niên 1920

Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.

Mới!!: Quảng Tây và Thập niên 1920 · Xem thêm »

Thiếc

Thiếc là một nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev, có ký hiệu là Sn và số nguyên tử là 50.

Mới!!: Quảng Tây và Thiếc · Xem thêm »

Thuốc lá

Tàn thuốc lá Thuốc lá là tên gọi của một loại sản phẩm được làm chủ yếu từ nguyên liệu lá thuốc lá đã thái sợi, được cuốn hay nhồi định hình bằng giấy, có dạng hình trụ (thường có độ dài dưới 120 mm, đường kính khoảng 10 mm).

Mới!!: Quảng Tây và Thuốc lá · Xem thêm »

Tiếng Khách Gia

Tiếng Khách Gia hay tiếng Hakka, (chữ Hán giản thể: 客家话, chữ Hán phồn thể: 客家話, âm tiếng Hakka: Hak-ka-fa/-va, bính âm: Kèjiāhuà, âm Hán-Việt: Khách Gia thoại) là ngôn ngữ giao tiếp của tộc người Khách Gia sống chủ yếu ở vùng Đông Nam Trung Quốc và hậu duệ của họ sống rải rác khắp khu vực Đông Á và Đông Nam Á, cũng như trên toàn thế giới.

Mới!!: Quảng Tây và Tiếng Khách Gia · Xem thêm »

Tiếng Quảng Đông

Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.

Mới!!: Quảng Tây và Tiếng Quảng Đông · Xem thêm »

Tiếng Tráng

Tiếng Tráng (Chữ Tráng Chuẩn:Vahcuengh/Vaƅcueŋƅ; Chữ Nôm Tráng: 話僮; chữ Hán giản thể: 壮语; phồn thể: 壯語; bính âm: Zhuàngyǔ) là ngôn ngữ bản địa của người Tráng được nói chủ yếu tại tỉnh Quảng Tây và vùng giáp ranh với Quảng Tây thuộc tỉnh Vân Nam và Quảng Đông.

Mới!!: Quảng Tây và Tiếng Tráng · Xem thêm »

Trần Vũ (chính khách)

Trần Vũ (sinh tháng 11 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Trần Vũ (chính khách) · Xem thêm »

Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Mới!!: Quảng Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Quảng Tây và Trung Quốc · Xem thêm »

Trung Quốc Quốc dân Đảng

do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.

Mới!!: Quảng Tây và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Xem thêm »

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Mới!!: Quảng Tây và Trường Giang · Xem thêm »

Tượng Sơn, Quế Lâm

Tượng Sơn (chữ giản thể: 象山区, bính âm: Xiàngshān Qū) là một quận thuộc địa cấp thị Quế Lâm, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Tượng Sơn, Quế Lâm · Xem thêm »

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Mới!!: Quảng Tây và Vân Nam · Xem thêm »

Vạn Tú

Vạn Tú (chữ Hán giản thể:万秀区, bính âm: Wànxiù Qū, âm Hán Việt: Vạn Tú khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Quảng Tây và Vạn Tú · Xem thêm »

Vịnh Bắc Bộ

Vịnh Bắc Bộ, trước năm 1975 còn được gọi là Vịnh Bắc Phần hay Vịnh Bắc Việt là vịnh nước mặn nằm giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Mới!!: Quảng Tây và Vịnh Bắc Bộ · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Quảng Tây và Việt Nam · Xem thêm »

1851

1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Quảng Tây và 1851 · Xem thêm »

1885

Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Quảng Tây và 1885 · Xem thêm »

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Quảng Tây và 1929 · Xem thêm »

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Quảng Tây và 1944 · Xem thêm »

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Quảng Tây và 1949 · Xem thêm »

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Quảng Tây và 1952 · Xem thêm »

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Quảng Tây và 1955 · Xem thêm »

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Quảng Tây và 1958 · Xem thêm »

1965

1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.

Mới!!: Quảng Tây và 1965 · Xem thêm »

214 TCN

214 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Quảng Tây và 214 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Guangxi, Khu tự trị Choang Quảng Tây, Khu tự trị Quảng Tây, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Khu tự trị người Choang Quảng Tây, Khu tự trị người Tráng Quảng Tây, Khu tự trị người Tráng ở Quảng Tây, Quảng Tây Tráng tộc Tự trị khu, Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »