Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Giản Công

Mục lục Giản Công

Giản Công (chữ Hán 簡公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

23 quan hệ: Đỗ Hựu, Ẩn Đế, Ẩn Công, Ẩn Vương, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Giản Vương, Hoàn Công, Hoàn Hầu, Huệ Công, Hy Công, Kỷ Giản công, Linh Công, Ly Công, Nhà Đường, Tần Giản công, Tề Giản công, Thụy hiệu, Trịnh Giản công, Vũ Công (thụy hiệu), Yên Hậu Giản công, Yên Huệ công, Yên Tiền Giản công.

Đỗ Hựu

Đỗ Hựu (chữ Hán: 杜佑, 735-812) là nhà sử học Trung Quốc, tác giả bộ sách Thông điển thời Đường.

Mới!!: Giản Công và Đỗ Hựu · Xem thêm »

Ẩn Đế

n Đế (chữ Hán: 隱帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra cũng là tên 1 cuốn tiểu thuyết thẩm mĩ của Cơ Sóc.

Mới!!: Giản Công và Ẩn Đế · Xem thêm »

Ẩn Công

n Công (chữ Hán: 隐公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Giản Công và Ẩn Công · Xem thêm »

Ẩn Vương

n Vương (chữ Hán: 隱王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Giản Công và Ẩn Vương · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Giản Công và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Giản Công và Chữ Hán · Xem thêm »

Giản Vương

Giản Vương (chữ Hán: 簡王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Giản Công và Giản Vương · Xem thêm »

Hoàn Công

Hoàn Công (chữ Hán 桓公 hoặc 還公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Giản Công và Hoàn Công · Xem thêm »

Hoàn Hầu

Hoàn Hầu (chữ Hán: 桓侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Mới!!: Giản Công và Hoàn Hầu · Xem thêm »

Huệ Công

Huệ Công (chữ Hán: 惠公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Giản Công và Huệ Công · Xem thêm »

Hy Công

Hy Công (chữ Hán: 僖公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Giản Công và Hy Công · Xem thêm »

Kỷ Giản công

Kỷ Giản công (chữ Hán: 杞简公; trị vì: 448 TCN-445 TCN), tên là Tự Xuân, là vị vua thứ 21 và là vua cuối cùng của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Giản Công và Kỷ Giản công · Xem thêm »

Linh Công

Linh Công (chữ Hán: 灵公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Giản Công và Linh Công · Xem thêm »

Ly Công

Ly Công (chữ Hán: 釐公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Giản Công và Ly Công · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Giản Công và Nhà Đường · Xem thêm »

Tần Giản công

Tần Giản công (chữ Hán: 秦简公, sinh 427 TCN, trị vì 415 TCN-400 TCN), tên thật là Doanh Điệu Tử (嬴悼子), là vị vua thứ 26 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Giản Công và Tần Giản công · Xem thêm »

Tề Giản công

Tề Giản công (chữ Hán: 齐简公; cai trị: 484 TCN-481 TCN), tên thật là Khương Nhiệm (姜壬), là vị vua thứ 29 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Giản Công và Tề Giản công · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Giản Công và Thụy hiệu · Xem thêm »

Trịnh Giản công

Trịnh Giản công (chữ Hán: 鄭簡公; sinh 570 TCN, trị vì: 565 TCN–530 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Gia (姬嘉), là vị vua thứ 16 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Giản Công và Trịnh Giản công · Xem thêm »

Vũ Công (thụy hiệu)

Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.

Mới!!: Giản Công và Vũ Công (thụy hiệu) · Xem thêm »

Yên Hậu Giản công

Yên Giản công (chữ Hán: 燕簡公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), hay Yên Hậu Giản công (燕後簡公), để phân biệt với vị vua thứ 30 là Yên Tiền Giản công, hoặc còn gọi là Yên Ly công (燕僖公, trị vì: 402 TCN-373 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 34Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39 hoặc 35của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Giản Công và Yên Hậu Giản công · Xem thêm »

Yên Huệ công

Yên Huệ công (chữ Hán: 燕惠公; trị vì: 544 TCN-536 TCN), tên thật là Cơ Khoản, là vị vua thứ 26 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Giản Công và Yên Huệ công · Xem thêm »

Yên Tiền Giản công

Yên Giản công (trị vì: 504 TCN-493 TCN), là vị vua thứ 30 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Giản Công và Yên Tiền Giản công · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »