Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha

Mục lục Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha

Đây là danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha, được xem là người cai trị của đất nước Tây Ban Nha theo nghĩa hiện đại của từ này.

69 quan hệ: Alfonso XII của Tây Ban Nha, Alfonso XIII của Tây Ban Nha, Amadeo I của Tây Ban Nha, Aragon, Asturias, Đệ Nhất Cộng hòa Tây Ban Nha, Đệ Nhị Cộng hòa Tây Ban Nha, Bruxelles, Carlos II của Tây Ban Nha, Carlos III của Tây Ban Nha, Carlos IV của Tây Ban Nha, Cádiz, Chế độ quân chủ Tây Ban Nha, Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha, Danh sách nguyên thủ quốc gia Tây Ban Nha, Felipe II của Tây Ban Nha, Felipe III của Tây Ban Nha, Felipe IV của Tây Ban Nha, Felipe V của Tây Ban Nha, Felipe VI của Tây Ban Nha, Fernando II của Aragon, Fernando VI của Tây Ban Nha, Fernando VII của Tây Ban Nha, Francisco Franco, Galicia (Tây Ban Nha), Gia tộc Habsburg, Hoàng đế La Mã Thần thánh, Isabella II của Tây Ban Nha, Joseph Bonaparte, Juan Carlos I của Tây Ban Nha, Karl V của đế quốc La Mã Thần thánh, León, Leopold I (đế quốc La Mã Thần thánh), Louis XIV của Pháp, Luis I của Tây Ban Nha, Madrid, Maximilian I của đế quốc La Mã Thần thánh, Napoléon Bonaparte, Navarra, Nội chiến Tây Ban Nha, Người Visigoth, Nhà Bourbon, Nhà Savoy, Pháp, Tây Ban Nha, Tiếng Tây Ban Nha, Tordesillas, Vienna (định hướng), Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, 1 tháng 10, ..., 1 tháng 4, 1516, 1700, 1706, 1710, 1714, 1808, 1868, 1870, 1871, 19 tháng 6, 1936, 1939, 1947, 1969, 1975, 1977, 2014, 25 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (19 hơn) »

Alfonso XII của Tây Ban Nha

Alfonso XII, tên đầy đủ là Alfonso Francisco de Asís Fernando Pío Juan María de la Concepción Gregorio Pelayo (28 tháng 11 năm 1857 - 25 tháng 11 năm 1885) là vua của Tây Ban Nha, trị vì từ năm 1874 đến năm 1885, sau khi một cuộc đảo chính phục hồi chế độ quân chủ và kết thúc giai đoạn Đệ nhất Cộng hòa Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Alfonso XII của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Alfonso XIII của Tây Ban Nha

Alfonso XIII (Alfonso León Fernando María Jaime Isidro Pascual Antonio de Borbón y Habsburgo-Lorena, 17 tháng 5 năm 1886 - 28 tháng 2 năm 1941) là vua của Tây Ban Nha từ lúc sinh ra năm 1886 cho đến khi tuyên bố Đệ nhị cộng hòa Tây Ban Nha năm 1931.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Alfonso XIII của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Amadeo I của Tây Ban Nha

Amadeo I (tiếng Ý: Amedeo, đôi khi viết theo tên tiếng Anh là Amadeus) (30 tháng 5 năm 1845 - 18 tháng 1 năm 1890) là vị vua duy nhất của Tây Ban Nha từ nhà Savoy.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Amadeo I của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Aragon

Aragon (tiếng Tây Ban Nha và Aragón, Aragó hay) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha, nằm trên lãnh thổ của Vương quốc Aragon thời Trung Cổ.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Aragon · Xem thêm »

Asturias

Công quốc Asturias (Principado de Asturias, Principáu d'Asturies) là một cộng đồng tự trị trong Vương quốc Tây Ban Nha, tên cũ là Vương quốc Asturias thời Trung cổ.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Asturias · Xem thêm »

Đệ Nhất Cộng hòa Tây Ban Nha

Allegory of the First Spanish Republic, published in a satirical and liberal magazine Đệ nhất Cộng hòa Tây Ban Nha là một chính thể từng tồn tại ở Tây Ban Nha kể từ khi Cortes tuyên bố thành lập vào ngày 11 tháng 2 năm 1873, và kết thúc vào ngày 29 tháng 12 năm 1874 khi Martínez Campos tuyên bố bắt đầu thời kỳ Phục Hưng Bourbon ở Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Đệ Nhất Cộng hòa Tây Ban Nha · Xem thêm »

Đệ Nhị Cộng hòa Tây Ban Nha

Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Segunda República Española) là một chính phủ cầm quyền từ ngày 14 tháng 4 năm 1931 đến ngày 1 tháng 4 năm 1939 tại Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Đệ Nhị Cộng hòa Tây Ban Nha · Xem thêm »

Bruxelles

Bruxelles (tiếng Pháp: Bruxelles; tiếng Hà Lan: Brussels; tiếng Đức: Brüssel, phiên âm: Brúc-xen) là thủ đô trên thực tế của Bỉ, của khu vực Vlaanderen (gồm cả Cộng đồng Vlaanderen và Vùng Vlaanderen) và Cộng đồng Pháp tại Bỉ, và cũng là nơi đặt trụ sở chính của các cơ quan Liên minh Châu Âu.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Bruxelles · Xem thêm »

Carlos II của Tây Ban Nha

Carlos II của Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700) là người cai trị Habsburg cuối cùng của Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Carlos II của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Carlos III của Tây Ban Nha

Carlos III (tiếng Tây Ban Nha: Carlos III; tiếng Ý: Carlo III, ngày 20 tháng 1 năm 1716 - 14 tháng 12 năm 1788) là vua của Tây Ban Nha và Indies thuộc Tây Ban Nha giai đoạn 1759-1788.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Carlos III của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Carlos IV của Tây Ban Nha

Carlos IV của Tây Ban Nha là vị vua Tây Ban Nha trị vì từ ngày 14 tháng 12 năm 1788 cho đến khi thoái vị vào ngày 19 tháng 3 năm 1808.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Carlos IV của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Cádiz

Cádiz là thành phố và hải cảng tỉnh Cádiz, tây nam Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Cádiz · Xem thêm »

Chế độ quân chủ Tây Ban Nha

Vua Tây Ban Nha (Rey de España), hiến pháp gọi là Ngôi vua (la Corona) và thường được gọi chế độ quân chủ Tây Ban Nha (Monarquía de España) hoặc chế độ quân chủ Hispanic (Monarquía Hispánica) là chức vụ đứng đầu Hoàng gia Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Chế độ quân chủ Tây Ban Nha · Xem thêm »

Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha

Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng của vương triều Habsburg ở Tây Ban Nha, một người ốm yêu và không thể có con, Carlos II.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha · Xem thêm »

Danh sách nguyên thủ quốc gia Tây Ban Nha

Danh sách nguyên thủ quốc gia của Tây Ban Nha đó là các vị vua và tổng thống cai trị Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Danh sách nguyên thủ quốc gia Tây Ban Nha · Xem thêm »

Felipe II của Tây Ban Nha

Felipe II của Tây Ban Nha (tiếng Anh: Philip II of Spain; 21 tháng 5, 1527 – 13 tháng 9, 1598), cũng gọi Felipe Cẩn Trọng (Felipe el Prudente), là vua Tây Ban Nha từ năm 1556 đến năm 1598, đồng thời là Quốc vương của Vương quốc Napoli và Sicilia (từ năm 1554), Jure uxoris Quốc vương Anh và Ireland với tư cách là chồng của Nữ vương của Anh Quốc là Mary I từ năm 1554 đến 1558.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Felipe II của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Felipe III của Tây Ban Nha

Felipe III của Tây Ban Nha (Felipe III; 14 tháng 4 năm 1578 – 31 tháng 3 năm 1621) là Vua của Tây Ban Nha (Felipe III ở Castile và Felipe II ở Aragon) và Bồ Đào Nha (Filipe II).

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Felipe III của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Felipe IV của Tây Ban Nha

Felipe IV (8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà Lan thuộc Tây Ban Nha và là vua Bồ Đào Nha với tư cách là Filipe III (đến năm 1640).

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Felipe IV của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Felipe V của Tây Ban Nha

Felipe V (Philip V, Philippe, Filippo; 19 tháng 12 năm 1683 – 9 tháng 7 năm 1746) là Vua của Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Felipe V của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Felipe VI của Tây Ban Nha

Felipe VI (Felipe đệ lục) (sinh 30 tháng 1 năm 1968) là vua trị vì Tây Ban Nha từ ngày 19 tháng 6 năm 2014, một ngày sau khi cha ông là vua Juan Carlos I thoái vị.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Felipe VI của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Fernando II của Aragon

Ferdinand Giáo dân (Ferrando II, Fernando II, Ferran II; 10 tháng 3 1452 - 23 tháng 1 1516) là vua của Aragon (1479–1516), Sicilia (1468–1516), Naples (1504–1516), Valencia, Sardegna, và Navarre, Bá tước của Barcelona và vua của Castilla (1474–1504) và gián tiếp trị vì vương quốc Castilla từ 1508 tới khi qua đời thông qua người con gái Juanna.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Fernando II của Aragon · Xem thêm »

Fernando VI của Tây Ban Nha

Ferdinand VI (tiếng Tây Ban Nha: Fernando VI, 23 tháng 9 năm 1713 - ngày 10 tháng 8 năm 1759), được gọi là Learned, là vua Tây Ban Nha từ ngày 9 tháng 7 năm 1746 cho đến khi ông băng hà vào năm 1759.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Fernando VI của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Fernando VII của Tây Ban Nha

Fernando VII (tiếng Tây Ban Nha: Fernando VII de Borbón; 14 tháng 10 năm 1784 - 29 tháng 9 năm 1833) hai lần làm vua Tây Ban Nha: vào năm 1808 và một lần nữa từ năm 1813 đến khi ông qua đời.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Fernando VII của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Francisco Franco

Francisco Paulino Hermenegildo Teódulo Franco y Bahamonde (4 tháng 12 năm 1892 – 20 tháng 11 năm 1975), thường được gọi là Francisco Franco, phiên âm tiếng Việt là Phơ-ran-xít-cô Phơ-ran-cô) hay Francisco Franco y Bahamonde là một nhà hoạt động chính trị, quân sự và một trùm phát xít của Tây Ban Nha. Chế độ phát xít của ông được xem là một trong những giai đoạn chia rẽ nhất trong lịch sử Tây Ban Nha thời hiện đại. Nhiều người ca tụng công lao của ông trong việc xây dựng và phát triển Tây Ban Nha thành quốc gia hiện đại, nhưng không ít người coi thời kỳ của ông là thời kỳ khủng bố và đen tối nhất trong quãng thời gian hơn 200 năm bất ổn của Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Francisco Franco · Xem thêm »

Galicia (Tây Ban Nha)

Galicia (hay;; tiếng Galicia và tiếng Bồ Đào Nha: Galiza) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha và một vùng dân tộc lịch sử dưới luật Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Galicia (Tây Ban Nha) · Xem thêm »

Gia tộc Habsburg

Cờ của hoàng tộc Habsburg Huy hiệu của hoàng tộc Habsburg Lâu đài Habsburg nguyên thủy, nơi phát tích gia tộc Habsburg, nay thuộc Thụy Sĩ Họ Habsburg là tên của một hoàng tộc ở châu Âu, được xem là một trong những hoàng tộc có thế lực nhất trong lịch sử châu Âu vào thời kì cận đại.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Gia tộc Habsburg · Xem thêm »

Hoàng đế La Mã Thần thánh

Maximilian II từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng đại bàng hai đầu làm biểu tượng quyền lực Hoàng đế La Mã Thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperator; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiser hoặc Kaiser des Heiligen Römischen Reiches;; tiếng Anh: Holy Roman Emperor) là một thuật ngữ được các nhà sử học sử dụng để chỉ một danh hiệu nhà cai trị thời Trung Cổ, dành cho những người nhận được danh hiệu Hoàng đế La Mã Thần thánh từ Giáo hoàng.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Hoàng đế La Mã Thần thánh · Xem thêm »

Isabella II của Tây Ban Nha

Isabella II (10 tháng 10 năm 1830 - 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ hoàng Tây Ban Nha từ năm 1833 đến năm 1868.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Isabella II của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Joseph Bonaparte

Joseph-Napoleon Bonaparte (7 tháng Một 1768 – 28 tháng 7 năm 1844) là anh trai của Napoleon Bonaparte, người đặt ông lên làm vua của Napoli và Sicilia (1806-1808), sau đó là vua Tây Ban Nha (1808-1813).

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Joseph Bonaparte · Xem thêm »

Juan Carlos I của Tây Ban Nha

Juan Carlos I (Jon Karlos Ia; Joan Carles I; Xoán Carlos I; tên rửa tội Juan Carlos Alfonso Víctor María de Borbón y Borbón-Dos Sicilias; sinh ngày 5 tháng 1 năm 1938 tại Roma, Ý) là vua Tây Ban Nha từ 1975 cho đến khi thoái vị vào ngày 18 tháng 6 năm 2014.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Juan Carlos I của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Karl V của đế quốc La Mã Thần thánh

Karl V (Carlos; Karl; tiếng Hà Lan: Karel; Carlo) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế quốc Tây Ban Nha từ năm 1516 và Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1519, cũng như các vùng đất từng thuộc về Công quốc Bourgogne xưa kia kể từ năm 1506.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Karl V của đế quốc La Mã Thần thánh · Xem thêm »

León

Léon có thể chỉ.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và León · Xem thêm »

Leopold I (đế quốc La Mã Thần thánh)

Leopold I (tên đầy đủ là Leopold Ignaz Joseph Balthasar Felician; Hungary:I.Lipót) nhà Habsburg (9 tháng 6 năm 1640 – 5 tháng 5 năm 1705) là một Hoàng đế La Mã Thần thánh, là con thứ của Hoàng đế Ferdinand III và vợ cả là Maria Anna của Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Leopold I (đế quốc La Mã Thần thánh) · Xem thêm »

Louis XIV của Pháp

Louis XIV (tiếng Pháp: Louis-Dieudonné; 5 tháng 9 năm 1638 – 1 tháng 9 năm 1715), còn được biết như Louis Vĩ đại (Louis le Grand; Le Grand Monarque) hoặc Vua Mặt trời (The Sun King; Le Roi Soleil), là một quân chủ thuộc Nhà Bourbon, đã trị vì với danh hiệu Vua Pháp và Navarre.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Louis XIV của Pháp · Xem thêm »

Luis I của Tây Ban Nha

Luis I (tiếng Tây Ban Nha: Luis Felipe; 25 tháng 8 năm 1707 – 31 tháng 8 năm 1724) là vua Tây Ban Nha tại vị từ ngày 15 tháng 1 năm 1724 cho đến khi qua đời vào tháng 8 cùng năm.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Luis I của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Madrid

Madrid là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Madrid · Xem thêm »

Maximilian I của đế quốc La Mã Thần thánh

Maximilian I của nhà Habsburg (22 tháng 3 năm 1459 - 12 tháng 1 năm 1519) là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ năm 1508 đến khi qua đời, và đã đồng trị vì với vua cha Friedrich III trong 10 năm cuối đời của ông này, vào khoảng năm 1483.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Maximilian I của đế quốc La Mã Thần thánh · Xem thêm »

Napoléon Bonaparte

Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Napoléon Bonaparte · Xem thêm »

Navarra

Navarra (Tiếng Tây Ban Nha Navarra, Basque Nafarroa) là một vùng tự trị nằm ở phía Bắc Tây Ban Nha - "Foral Community of Navarre" (Tiếng Tây Ban Nha: Comunidad Foral de Navarra; Basque: Nafarroako Foru Erkidegoa).

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Navarra · Xem thêm »

Nội chiến Tây Ban Nha

Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Nội chiến Tây Ban Nha · Xem thêm »

Người Visigoth

Một vương miện của Recceswinth (653–672), được tìm thấy tại treasure of Guarrazar, Tây Ban Nha. (Bảo tàng Khảo cổ Quốc gia Tây Ban Nha). Visigoth là một trong hai nhánh của người Goth, nhánh còn lại là người Ostrogoth.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Người Visigoth · Xem thêm »

Nhà Bourbon

Nhà Bourbon (phiên âm tiếng Việt: Buốc-bông) là một hoàng tộc châu Âu có nguồn gốc từ Pháp, và là một nhánh của Triều đại Capet.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Nhà Bourbon · Xem thêm »

Nhà Savoy

Nhà Savoy (Casa Savoia) là một trong những gia đình hoàng gia lâu đời nhất trên thế giới, được thành lập vào năm 1003 trong khu vực Savoy lịch sử. Qua việc mở rộng dần dần, dòng họ này đã tăng trưởng từ cầm quyền một quận nhỏ trong khu vực (Savoy) tới tước hiệu vua chúa (Sicilia) trong năm 1713. Qua chi nhánh nhỏ của nó, nhà Savoy-Carignano, nhà Savoy thành công trong việc Thống nhất nước Ý vào năm 1861 và cai trị Vương quốc Ý từ năm 1861 cho đến khi kết thúc chiến tranh thế giới II, và trong một thời gian ngắn, cả Vương quốc Tây Ban Nha trong thế kỷ 19. Các vị vua nhà Savoy của Ý là Vittorio Emanuele II, Umberto I, Vittorio Emanuele III, and Umberto II. Vị vua cuối cùng cai trị được một vài tuần trước khi bị lật đổ sau cuộc trưng cầu dân ý về Hiến pháp năm 1946, sau khi Cộng hòa Ý được công bố.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Nhà Savoy · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Pháp · Xem thêm »

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Tiếng Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tordesillas

Tordesillas là một đô thị trong tỉnh Valladolid, Castile và León, Tây Ban Nha.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Tordesillas · Xem thêm »

Vienna (định hướng)

Vienna có thể là.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Vienna (định hướng) · Xem thêm »

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »

1 tháng 10

Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1 tháng 10 · Xem thêm »

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1 tháng 4 · Xem thêm »

1516

Năm 1516 (số La Mã: MDXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1516 · Xem thêm »

1700

Năm 1700 (số La Mã: MDCC) là một năm thường bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory, nhưng là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1700 · Xem thêm »

1706

Năm 1706 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1706 · Xem thêm »

1710

Năm 1710 (MDCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1710 · Xem thêm »

1714

Năm 1714 (số La Mã MDCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1714 · Xem thêm »

1808

1808 (số La Mã: MDCCCVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1808 · Xem thêm »

1868

1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1868 · Xem thêm »

1870

1870 (số La Mã: MDCCCLXX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Năm, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1870 · Xem thêm »

1871

1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1871 · Xem thêm »

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 19 tháng 6 · Xem thêm »

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1936 · Xem thêm »

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1939 · Xem thêm »

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1947 · Xem thêm »

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1969 · Xem thêm »

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1975 · Xem thêm »

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 1977 · Xem thêm »

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 2014 · Xem thêm »

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách ­­­­­vua Tây Ban Nha và 25 tháng 9 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »