Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc

Mục lục Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc

Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc từ đệ nhất cộng hòa tới đệ lục cộng hòa.

36 quan hệ: Đảng Dân chủ Đồng hành, Đảng Hàn Quốc Tự do (Hàn Quốc), Đệ ngũ Cộng hòa Hàn Quốc, Chang Myon, Chang Taeksang, Choi Kyu-hah, Chung Il-kwon, Chung Un-chan, Danh sách Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Goh Kun, Han Deok-su, Han Myeong-suk, Han Seung-soo, Hàn Quốc, Hwang Kyo-ahn, Jeon Du-hwan, Jung Hong-won, Kim Dae-jung, Kim Hwang-sik, Kim Jong-pil, Kim Suk-soo, Kim Young-sam, Lee Beom-seok, Lee Hae-chan, Lee Hoi-chang, Lee Myung-bak, Lee Nak-yeon, Lee Wan-koo, Moon Jae-in, No Tae-u, Park Chung Hee, Park Geun-hye, Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc, Roh Moo-hyun, Thủ tướng Hàn Quốc, Yun Bo-seon.

Đảng Dân chủ Đồng hành

Đảng Dân chủ Đồng hànhChính thức tiếng Anh là "The Minjoo Party of Korea", "The Minjoo".

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Đảng Dân chủ Đồng hành · Xem thêm »

Đảng Hàn Quốc Tự do (Hàn Quốc)

Đảng Hàn Quốc Tự do (Tiếng Triều Tiên: 자유한국당, JayuhanKuk-dang, Hanja: 自由韓國黨, Hán-Việt: Tự do Hàn Quốc Đảng), trước ngày 14/02/2017 còn được biết tới với tên Đảng Thế giới mới, tiền thân là Đảng Quốc đại (Hàn Quốc: 한나라당, Hannara-dang) (đến tháng 2 năm 2012) là một đảng chính trị bảo thủ ở Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Đảng Hàn Quốc Tự do (Hàn Quốc) · Xem thêm »

Đệ ngũ Cộng hòa Hàn Quốc

Đệ ngũ Cộng hòa Hàn Quốc (tiếng Hàn: 대한민국 제5공화국) là tên gọi chính phủ Hàn Quốc giai đoạn 1979 - 1987.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Đệ ngũ Cộng hòa Hàn Quốc · Xem thêm »

Chang Myon

Chang Myun (Hangul: 장면 (âm Việt: Chang Mion); chữ Hán: 張勉, âm Hán Việt: Trương Miễn) (1899 - 1966) Hàn Quốc là Thủ tướng thứ 2 và thứ 7, là Phó Tổng thống thứ tư của Đại Hàn Dân Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Chang Myon · Xem thêm »

Chang Taeksang

Chang Taeksang (장택상, 張澤相 1 tháng 8 năm 1893 - 22 tháng 10 năm 1969), tự là Chi-U (致雨 치우), hiệu là Changrang(창랑, 滄浪), là một chính trị gia và nhà đấu tranh vì độc lập Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Chang Taeksang · Xem thêm »

Choi Kyu-hah

250px Choi Kyu-hah (Hangul: 최규하; Hanja: 崔圭夏, 16 tháng 7 năm 1919 - 22 tháng 10 năm 2006) (cũng viết Choi Kyu-ha; Hán-Việt: Thôi Khuê Hạ) là Tổng thống Hàn Quốc từ năm 1979-1980.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Choi Kyu-hah · Xem thêm »

Chung Il-kwon

Chung Il-kwon (tiếng Triều Tiên: 정일권; hanja:丁一權, 21 tháng 11 năm 1917 – 17 tháng 1 năm 1994) là một Tướng lĩnh, nhà Chính trị Hàn Quốc, Đại sứ, và là một vị tướng trong Chiến tranh Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Chung Il-kwon · Xem thêm »

Chung Un-chan

Chung Un-chan (정운찬, sinh ngày 21 tháng 3 năm 1947 ở Gongju, tỉnh Chungcheong Nam, Hàn Quốc) là cựu Thủ tướng Hàn Quốc từ năm 2009 đến năm 2010.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Chung Un-chan · Xem thêm »

Danh sách Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Dưới đây là danh sách thủ tướng của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Danh sách Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên · Xem thêm »

Goh Kun

Goh Kun (Hangul: 고건, chữ Hán:高建, sinh ngày 2 tháng 1 năm 1938) là một chính trị gia Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Goh Kun · Xem thêm »

Han Deok-su

Han Duck-soo hay Han Deok-Su (한덕수) (sinh năm 1949) là Thủ tướng của Hàn Quốc từ năm 2007. Ông tốt nghiệp tiến sĩ kinh tế học tại Đại học Harvard (1984) và cao học kinh tế học tại Đại học quốc gia Seoul (1971). Ông đã làm nhiều công việc khác nhau, bắt đầu từ Cục Kế hoạch kinh tế trong 4 năm, năm 1982 ông làm ở cơ quan mà ngày nay là Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc, nơi ông đã lên đến chứ thứ trưởng trong giai đoạn 1997-1998 trong giai đoạn khủng hoảng tài chính châu Á. Ông đã trở thành Bộ trưởng Thương mại (1998-2000). Sau đó ông đã được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Tài chính, Xinhua (People's Daily Online), 9 tháng 3 năm 2007.. Ông đã từ chức Bộ trưởng Thương mại tháng 7 năm 2006 và làm cố vấn Tổng thống. Ngày 19 tháng 3 năm 2007, Han đã được Tổng thống Roh Moo-hyun bổ nhiệm làm Thủ tướng sau vụ từ chức của Han Myeong-sook., Xinhua (People's Daily Online), 2 tháng 4 năm 2007. Quốc hội Hàn Quốc đã phê chuẩn sự bổ nhiệm này vào ngày 2/4/2007.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Han Deok-su · Xem thêm »

Han Myeong-suk

Han Myung-Sook Han Myung-Sook (tiếng Hàn Quốc: 한명숙; tiếng Trung Quốc: 韓明淑; Hán-Việt: Hàn Minh Thục; sinh ngày 24 tháng 3 năm 1944) là Thủ tướng Hàn Quốc và nghị sĩ đảng cầm quyền Uri.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Han Myeong-suk · Xem thêm »

Han Seung-soo

Han Seung Soo (한승수, sinh ngày 28 tháng 12 năm 1936) là một chính trị gia và nhà ngoại giao Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Han Seung-soo · Xem thêm »

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Hàn Quốc · Xem thêm »

Hwang Kyo-ahn

Hwang Kyo-ahn (황교안, Hanja: 黃教安; Hán-Việt: Hoàng Giáo An; sinh ngày 15 tháng 4 năm 1957) là luật sư, chính trị gia Hàn Quốc, giữ chức Thủ tướng Hàn Quốc từ ngày 18 tháng 6 năm 2015 đến ngày 10 tháng 5 năm 2017.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Hwang Kyo-ahn · Xem thêm »

Jeon Du-hwan

Jeon Du-hwan hay Chun Doo-hwan (Hangul: 전두환 (âm Việt: Chon Đu Hoan, chữ Hán: 全斗煥 (âm Hán Việt: Toàn Đẩu Hoán), sinh ngày 18 tháng 1 năm 1931 là một tướng lĩnh và chính khách Hàn Quốc. Ông từng giữ chức Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc từ 1 tháng 9 năm 1980 đến 25 tháng 2 năm 1988. Ông cũng có bút danh là Il-hae (Nhật Hải, 일해, 日海). Ông là người được báo chí biết đến là có liên quan đến phong trào dân chủ Gwangju xảy ra vào năm 1980.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Jeon Du-hwan · Xem thêm »

Jung Hong-won

Jung Hong-won (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1944) là một nhà chính trị Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Jung Hong-won · Xem thêm »

Kim Dae-jung

Kim Dae-jung (tiếng Triều Tiên: 김대중, gọi theo tiếng Việt: Kim Tê Chung, âm Hán-Việt Kim Đại Trung; 3 tháng 12 năm 1925 - 18 tháng 8 năm 2009) là tổng thống thứ 8 của Hàn Quốc từ 1998 đến 2003, chủ nhân giải Nobel Hòa bình năm 2000. Ông được gọi là "Nelson Mandela của châu Á" bởi đã dành phần lớn cuộc đời hoạt động chính trị nhằm đấu tranh chống chế độ độc tài cũng như chính sách Ánh dương ông áp dụng đối với Bắc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Kim Dae-jung · Xem thêm »

Kim Hwang-sik

Kim Hwang-sik (sinh ngày 9/8/1948) là một chính khách Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Kim Hwang-sik · Xem thêm »

Kim Jong-pil

Kim Jong-pil (hangul: 김종필, 7 tháng 1 năm 1926 - 23 june 2018) là một quân nhân, tướng lĩnh và chính trị gia Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Kim Jong-pil · Xem thêm »

Kim Suk-soo

Kim Suk-soo (김석수; sinh ngày 20 tháng 11 năm 1932) là một chính trị gia và luật sư Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Kim Suk-soo · Xem thêm »

Kim Young-sam

Kim Young-sam (tiếng Triều Tiên: 김영삼; Hanja: 金泳三;; Hán-Việt: Kim Vịnh Tam, 20 tháng 12 năm 1927 – 22 tháng 11 năm 2015) là chính khách, nhà hoạt động dân chủ Hàn Quốc, và là Tổng thống thứ bảy của Hàn Quốc từ năm 1993 đến 1998.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Kim Young-sam · Xem thêm »

Lee Beom-seok

Lee Beom-seok (1900–1972) là một nhà vận động độc lập Triều Tiên và là thủ tướng đầu tiên của Hàn Quốc, tại nhiệm từ 1948 đến 1950.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Lee Beom-seok · Xem thêm »

Lee Hae-chan

Lee Hae-chan Lee Hae-chan (chữ Hàn: 이해찬; chữ Hán: 李海瓚; âm Hán Việt: Lý Hải Toản; sinh ngày 10 tháng 7 năm 1952) là cựu thủ tướng của Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Lee Hae-chan · Xem thêm »

Lee Hoi-chang

Lee Hoi-chang(2 tháng 6 năm 1935 -), là Thủ tướng của Đại Hàn Dân Quốc 1993 - 1994.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Lee Hoi-chang · Xem thêm »

Lee Myung-bak

Lee Myung-bak (tên chuyển sang ký tự Latin, phiên âm: /ˈliː ˈmjʊŋˌbæk/ hoặc nguyên gốc tiếng Triều Tiên: I Myeong-bak, phiên âm:, Hán-Việt: Lý Minh Bác; gọi theo tiếng Việt: Lý Miêng Pắc) (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1941), là Tổng thống Hàn Quốc thứ 10 và đảm nhiệm nhiệm kỳ tổng thống thứ 17 của Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Lee Myung-bak · Xem thêm »

Lee Nak-yeon

Lee Nak-yeon (이낙연, sinh ngày 5 tháng 12 năm 1951), còn được gọi là Lee Nak-yon, là một chính trị gia Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Lee Nak-yeon · Xem thêm »

Lee Wan-koo

Lee Wan-koo (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1950) là một chính trị gia Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Lee Wan-koo · Xem thêm »

Moon Jae-in

Moon Jae-in (Romaja: Mun Jaein,, âm Hán Việt: 文在寅 Văn Tại Dần, sinh ngày 24 tháng 1 năm 1953) là Tổng thống thứ 12 và đương nhiệm của Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Moon Jae-in · Xem thêm »

No Tae-u

No Tae-u Roh Tae-woo hay No Tae-u (tiếng Hàn: 노태우; Hán-Việt: Lô Thái Ngu) sinh ngày 04 tháng 12 năm 1932 là một tổng thống của Đại Hàn Dân Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và No Tae-u · Xem thêm »

Park Chung Hee

Park Chung Hee hay Bak Jeonghui (Chosŏn'gŭl: 박정희; Hanja: 朴正熙; Hán-Việt: Phác Chính Hy) (14 tháng 11 năm 1917 – 26 tháng 10 năm 1979) là một nhà hoạt động chính trị người Hàn Quốc, Đại tướng, Thủ lĩnh Đảng Dân chủ Cộng hòa.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Park Chung Hee · Xem thêm »

Park Geun-hye

Park Geun-hye (Hangul: 박근혜 (âm Việt: Pac Cưn Hê), Hanja: 朴槿惠, Hán-Việt: Phác Cận Huệ, sinh 1952) là một nữ chính trị gia Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Park Geun-hye · Xem thêm »

Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc

F-4D của Không quân Hàn Quốc Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc (Hangul: 대한민국 국군; Hanja: 大韓民國 國軍, âm Triều Tiên: Daehan Minguk Gukgun) hay Quân đội Hàn Quốc là lực lượng vũ trang của Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc · Xem thêm »

Roh Moo-hyun

Roh Moo-hyun hay No Mu-hyeon (Lô Vũ Huyền; gọi theo tiếng Việt: Rô Mu Hiên) (1 tháng 9 năm 1946 - 23 tháng 5 năm 2009), là Tổng thống của Đại Hàn Dân Quốc nhiệm kỳ 2003-2008.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Roh Moo-hyun · Xem thêm »

Thủ tướng Hàn Quốc

Tổng lý Quốc vụ (국무총리 / 國務總理, Gungmuchongni), tức Thủ tướng Hàn Quốc được Tổng thống bổ nhiệm với sự phê chuẩn của Quốc hội.

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Thủ tướng Hàn Quốc · Xem thêm »

Yun Bo-seon

Yun Bo-seon (Hangul: 윤보선; Hanja: 尹潽善, Han-Việt: Doãn Pù Thiện; 1897 - 1990), hiệu là Haewi (Hangul: 해위), là Tổng thống thứ hai của chính phủ Cộng hòa nước Đại Hàn Dân Quốc từ năm 1960 đến 1962 (nhiệm kỳ Tổng thống thứ 4).

Mới!!: Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc và Yun Bo-seon · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »