40 quan hệ: Đế quốc Seljuk, Đức Tông, Đồng Quán, Bắc Kinh, Bắc Liêu, Cao Xương, Các dân tộc Tungus, Cảnh giáo, Fergana, Hòa Điền, Tân Cương, Hồi Cốt, Hoàng đế, Kashgar, Khiết Đan, Khujand, Lòng chảo Tarim, Liêu Thái Tổ, Liêu Thiên Tộ Đế, Mãn Châu, Nữ Chân, Nội Mông, Ngoại Mông, Người Duy Ngô Nhĩ, Người Kyrgyz, Nhà Kim, Nhà Liêu, Nhà Tống, Niên hiệu, Tây Liêu, Thành Cát Tư Hãn, Thế kỷ 10, Tiêu Tháp Bất Yên, Transoxiana, Trung Á, 1087, 1124, 1132, 1133, 1134, 1143.
Đế quốc Seljuk
Đế quốc Seljuk hay Đế quốc Đại Seljuk (còn được đọc là Seljuq) (آل سلجوق) là một đế quốc Turk-Ba Tư.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Đế quốc Seljuk · Xem thêm »
Đức Tông
Đức Tông (chữ Hán: 徳宗) là miếu hiệu của một số vị vua chúa trong lịch sử Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Đức Tông · Xem thêm »
Đồng Quán
Đồng Quán (chữ Hán: 童貫; 1054-1126) là hoạn quan và tướng quân nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Đồng Quán · Xem thêm »
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Bắc Kinh · Xem thêm »
Bắc Liêu
Bắc Liêu là một nhà nước của người Khiết Đan, tách ra từ nhà Liêu, tại miền Bắc Trung Quốc quanh Yên Kinh.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Bắc Liêu · Xem thêm »
Cao Xương
Không có mô tả.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Cao Xương · Xem thêm »
Các dân tộc Tungus
Người Tungus ở Vorogovo, Siberia năm 1914 Các dân tộc Tungus hay Thông Cổ Tư (通古斯) là một bộ phận gồm khoảng 12 dân tộc tại vùng đông bắc Trung Quốc và phía đông nam Nga.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Các dân tộc Tungus · Xem thêm »
Cảnh giáo
Một cuộc rước ngày Chúa nhật Lễ Lá, bích họa ở Cao Xương thời Nhà Đường Cảnh giáo hay Giáo hội Phương Đông, còn gọi là Giáo hội Ba Tư, là một tông phái Kitô giáo Đông phương hiện diện ở Đế quốc Ba Tư, từng lan truyền rộng sang nhiều nơi khác ở phương Đông và châu Á.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Cảnh giáo · Xem thêm »
Fergana
Fergana (Farg'ona/Фарғона; فرغانه Farghāneh; Фергана́) (dân số: 214,000), là một thành phố nằm trong tỉnh Fergana phía đông của Uzbekistan, tại rìa phía nam của thung lũng Fergana ở phía nam Trung Á, cắt qua biên giới của Kyrgyzstan, Tajikistan, và Uzbekistan.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Fergana · Xem thêm »
Hòa Điền, Tân Cương
Vị trí tại Trung Quốc Địa khu Hòa Điền (tiếng Uyghur: خوتەن ۋىلايىتى) là một địa khu thuộc khu tự trị Uyghur Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Hòa Điền, Tân Cương · Xem thêm »
Hồi Cốt
Hãn quốc Uyghur, hay Đế quốc Uyghur; tên thời nhà Đường là Hồi Cốt hay Hồi Hột là một đế quốc Đột Quyết (Turk) của người Duy Ngô Nhĩ tồn tại trong khoảng một thế kỷ từ giữa thế kỷ 8 đến thế kỷ 9.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Hồi Cốt · Xem thêm »
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Hoàng đế · Xem thêm »
Kashgar
Địa khu Kashgar (tiếng Trung: 喀什地区, Hán-Việt: Khách Thập địa khu) là một địa khu thuộc Khu tự trị dân tộc Uyghur Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Kashgar · Xem thêm »
Khiết Đan
Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Khiết Đan · Xem thêm »
Khujand
Khujand (tiếng Tajik: Хуҷанд, خجند; tiếng Uzbek: Хўжанд, Xoʻjand; tiếng Nga: Худжанд Khudzhand), tên cũ là Khodjend hoặc Khodzhent cho đến năm 1936 và Leninabad (Leninobod, Ленинобод, لنینآباد) cho tới năm 1991, là thành phố lớn thứ nhì ở Tajikistan.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Khujand · Xem thêm »
Lòng chảo Tarim
Sa mạc Taklamakan trong '''lòng chảo Tarim'''. Lòng chảo Tarim, (tiếng Trung: 塔里木盆地, Hán-Việt: Tháp Lý Mộc bồn địa) là một trong số các lòng chảo khép kín lớn nhất trên thế giới có diện tích bề mặt khoảng 400.000 km², nằm giữa vài dãy núi trong Khu tự trị Uyghur Tân Cương ở miền viễn tây Trung Quốc.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Lòng chảo Tarim · Xem thêm »
Liêu Thái Tổ
Liêu Thái Tổ (872-926), tên thật là Gia Luật A Bảo Cơ (耶律阿保機), phiên âm Yelü Abaoji; tiếng Mongol: Ambagyan, Hán danh là Gia Luật Ức (耶律亿), là vị hoàng đế đầu tiên của Khiết Đan, trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Liêu Thái Tổ · Xem thêm »
Liêu Thiên Tộ Đế
Liêu Thiên Tộ (chữ Hán: 遼天祚; bính âm: Liao Tiānzuòdì) (1075-1128/1156?), là vị hoàng đế thứ chín và cuối cùng của nhà Liêu, cai trị từ năm 1101 đến năm 1125.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Liêu Thiên Tộ Đế · Xem thêm »
Mãn Châu
Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga. Đây là địa bàn của các vương quốc cổ như Cổ Triều Tiên (2333 TCN - thế kỷ 2 TCN), Phu Dư Buyeo (thế kỷ 2 TCN - 494), Cao Câu Ly (37 TCN - 668), Bách Tế (698 - 926), Liêu, Kim, và là nơi xuất thân của nhà Thanh. Phạm vi của Mãn Châu có thể khác nhau tùy theo từng quan niệm.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Mãn Châu · Xem thêm »
Nữ Chân
Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Nữ Chân · Xem thêm »
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Nội Mông · Xem thêm »
Ngoại Mông
Ngoại Mông (phiên âm Mông Cổ Gadagadu monggolHuhbator Borjigin. 2004. The history and political character of the name of 'Nei Menggu' (Inner Mongolia). Inner Asia 6: 61-80.,, Ngoại Mông Cổ) từng là một tỉnh của nhà Thanh.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Ngoại Mông · Xem thêm »
Người Duy Ngô Nhĩ
Người Uyghur ("Uy-gơ-rư", tiếng Uyghur: ئۇيغۇر, còn gọi là Người Duy Ngô Nhĩ theo phát âm của người Việt theo (chữ Hán: 維吾爾) là một sắc tộc người Turk (Turkic ethnic group) sống chủ yếu ở khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc. Các cộng đồng tha hương người Uyghur có mặt tại Siberi (Nga), Đức, Thổ Nhĩ Kỳ và các quốc gia Trung Á như Pakistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Mông Cổ, Uzbekistan. Họ cũng sống tại huyện Đào Nguyên trong địa cấp thị Thường Đức tỉnh Hồ Nam và các khu phố của người Uyghur cũng có mặt tại các một số thành phố lớn ở Trung Quốc như Bắc Kinh và Thượng Hải. Tiếng Việt còn gọi dân tộc này là Hồi Ngột, Hồi Hột và Hồi Cốt.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Người Duy Ngô Nhĩ · Xem thêm »
Người Kyrgyz
Người Kyrgyz (cũng được viết là Kirgiz, Kirghiz) là một dân tộc Turk sinh sống chủ yếu tại Kyrgyzstan.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Người Kyrgyz · Xem thêm »
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Nhà Kim · Xem thêm »
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Nhà Liêu · Xem thêm »
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Nhà Tống · Xem thêm »
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Niên hiệu · Xem thêm »
Tây Liêu
Tây Liêu (1124 hoặc 1125-1218), còn gọi là Hãn quốc Kara-Khiết Đan, là một nhà nước của người Khiết Đan ở Trung Á. Tây Liêu được thành lập bởi Da Luật Đại Thạch (耶律大石) người đã dẫn khoảng 100.000 hậu duệ người Khiết Đan sau khi thoát khỏi sự xâm lăng của người Nữ Chân vào đất nước họ tức nhà Liêu hay vương triều Khiết Đan.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Tây Liêu · Xem thêm »
Thành Cát Tư Hãn
Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155. (元史) quyển 1 - Bản kỷ 1: Thái Tổ ghi năm sinh của ông là 1162. Theo Ratchnevsky, việc chấp nhận năm sinh là 1155 nghĩa là Thành Cát Tư Hãn làm cha khi khoảng 30 tuổi và có thể hàm ý rằng ông tự mình chỉ huy cuộc chiến chống lại người Đảng Hạng ở độ tuổi 72. Ngoài ra, theo Altan Tobci, em gái của Thành Cát Tư Hãn là Thiết Mộc Lôn (Temülin) ít hơn ông 9 tuổi; nhưng Bí sử Mông Cổ thuật lại rằng Thiết Mộc Lôn là một đứa trẻ còn ẵm ngửa khi người Miệt Nhi Khất (Merkit) tấn công, khi đó Thành Cát Tư Hãn sẽ khoảng 18 tuổi, nếu như ông sinh năm 1155. Zhao Hong thông báo trong nhật ký hành trình của mình rằng những người Mông Cổ ông hỏi đều không biết và không bao giờ biết tuổi của họ.-1227) là một Khả hãn Mông Cổ và là người sáng lập ra Đế quốc Mông Cổ sau khi hợp nhất các bộ lạc độc lập ở vùng đông bắc châu Á năm 1206.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Thành Cát Tư Hãn · Xem thêm »
Thế kỷ 10
Thế kỷ 10 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 901 đến hết năm 1000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Thế kỷ 10 · Xem thêm »
Tiêu Tháp Bất Yên
Tiêu hoàng hậu, tên thật là Tiêu Tháp Bất Yên (蕭塔不煙), là hoàng hậu của hoàng đế khai quốc Tây Liêu là Gia Luật Đại Thạch.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Tiêu Tháp Bất Yên · Xem thêm »
Transoxiana
Khorasan (Nam) và Khwarezm (Tây-Bắc) Transoxiana (cũng viết là Transoxiania) là một tên gọi cổ xưa dùng để chỉ một phần lãnh thổ tại Trung Á, ngày nay lãnh thổ này tương ứng với Uzbekistan, Tajikistan, miền nam Kyrgyzstan và tây nam Kazakhstan.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Transoxiana · Xem thêm »
Trung Á
Trung Á là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và Trung Á · Xem thêm »
1087
Năm 1087 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và 1087 · Xem thêm »
1124
Năm 1124 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và 1124 · Xem thêm »
1132
Năm 1132 trong lịch Julius.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và 1132 · Xem thêm »
1133
Năm 1133 trong lịch Julius.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và 1133 · Xem thêm »
1134
Năm 1134 trong lịch Julius.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và 1134 · Xem thêm »
1143
Năm 1143 trong lịch Julius.
Mới!!: Gia Luật Đại Thạch và 1143 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Da Luật Đại Thạch, Liêu Đức Tông, Tây Liêu Đức Tông.