Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Cổ Công Đản Phủ

Mục lục Cổ Công Đản Phủ

Cổ Công Đản Phủ (chữ Hán: 古公亶父), chính thức gọi Chu Thái vương (周太王), là thủ lĩnh bộ tộc Chu đời thứ 13 kể từ Hậu Tắc và là ông nội của Chu Văn vương Cơ Xương, tức là tổ tiên 4 đời của Chu Vũ vương Cơ Phát.

16 quan hệ: Địch, Công Thúc Tổ Loại, Chữ Hán, Chu (ấp), Chu Vũ vương, Chư hầu, Cơ Quý Lịch, Cơ Xương, Hậu Tắc, Nông nghiệp, Ngô (nước), Ngô Thái Bá, Ngô Trọng Ung, Nhà Chu, Nhà Thương, Sử ký Tư Mã Thiên.

Địch

Địch hay quân địch, kẻ địch, kẻ thù, đối phương, đối tượng tác chiến, giặc, là một khái niệm trong quân sự chỉ về kẻ thù, quân đối phương, hoặc nước liên minh với nước thù địch trong chiến tranh và trong tác chiến.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Địch · Xem thêm »

Công Thúc Tổ Loại

Công Thúc Tổ Loại (chữ Hán: 公叔祖类), họ Cơ, là con của Á Ngữ, thủ lĩnh đời thứ 12 của gia tộc Chu.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Công Thúc Tổ Loại · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu (ấp)

Chu là một nước chư hầu cổ thời Xuân Thu, lãnh thổ nằm trong địa giới của nhà Chu.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Chu (ấp) · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Chu Vũ vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Chư hầu · Xem thêm »

Cơ Quý Lịch

Chu Quý Lịch (chữ Hán: 周季歷) tức Cơ Quý Lịch là vị thủ lĩnh đời thứ 14 của nước Chu (tính từ thời nhà Hạ và nhà Thương) trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Cơ Quý Lịch · Xem thêm »

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Cơ Xương · Xem thêm »

Hậu Tắc

Hậu Tắc (chữ Hán: 后稷), tên thật là Cơ Khí (姬弃), là tổ tiên nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Hậu Tắc · Xem thêm »

Nông nghiệp

Những người nông dân ở Tula, nước Nga Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Nông nghiệp · Xem thêm »

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Ngô (nước) · Xem thêm »

Ngô Thái Bá

Ngô Thái bá (chữ Hán: 吳泰伯), là vị quân chủ khai lập nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Ngô Thái Bá · Xem thêm »

Ngô Trọng Ung

Ngô Trọng Ung (chữ Hán: 吳仲雍), là vị vua thứ hai của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Ngô Trọng Ung · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Nhà Thương · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Cổ Công Đản Phủ và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chu Thái vương.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »