Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Công khai thiên hướng tình dục

Mục lục Công khai thiên hướng tình dục

Việc Ellen DeGeneres công khai trên thông tin đại chúng lẫn trong chương trình hài kịch tình huống của cô đã làm thay đổi hình tượng của người đồng tính nữ trong văn hóa phương Tây.Streitmatter, Rodger (2009). From 'Perverts' to 'Fab Five': The Media's Changing Depiction of Gay Men and Lesbians, Routledge. ISBN 0789036704; p. 104. Công khai thiên hướng tình dục hay gọi ngắn là công khai (tiếng Anh: coming out, nghĩa đen: đi ra ngoài) chỉ việc một người đồng tính, song tính hoặc hoán tính tự nguyện tiết lộ thiên hướng tình dục và/hoặc bản dạng giới của mình.

25 quan hệ: Bạo lực LGBT, Bản dạng giới, Chủ nghĩa dị tính luyến ái, Chuyển đổi giới tính, Danh sách người đồng tính hoặc song tính luyến ái, Dậy thì, Dị tính luyến ái, Ghê sợ đồng tính luyến ái, Ham muốn tình dục, Hài kịch tình huống, Hôn nhân màu tím, Hoạt động tình dục của con người, Lý thuyết gán nhãn hiệu, LGBT, Niềm tự hào đồng tính, Phương Tây, Song tính luyến ái, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Tôn giáo, Tự sát, Thập niên 1960, Thiên hướng tình dục, 1906, 1914, 1951.

Bạo lực LGBT

Bạo lực đối với người đồng tính, song tính và hoán tính (LGBT) là hành động của cá nhân hoặc một nhóm người hoặc sự thi hành luật đối với những người được coi là vi phạm tiêu chuẩn dị tính luyến ái hoặc chuẩn mực giới tính và tình dục.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Bạo lực LGBT · Xem thêm »

Bản dạng giới

Nhận thực giới tính (tiếng Anh: gender identity), còn gọi là bản dạng giới, nhân dạng giới tính, là giới tính tự xác định của một người.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Bản dạng giới · Xem thêm »

Chủ nghĩa dị tính luyến ái

Chủ nghĩa dị tính luyến ái chỉ thái độ, thành kiến và sự kỳ thị đối với các mối quan hệ đồng tính luyến ái.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Chủ nghĩa dị tính luyến ái · Xem thêm »

Chuyển đổi giới tính

XY viết trên tay trong một cuộc biểu tình ở Paris ngày 1 tháng 10 năm 2005. Chuyển đổi giới tính (hoặc phẫu thuật chuyển giới) là khái niệm dùng để chỉ những biện pháp y khoa dùng để thay đổi giới tính của một người, trong đó bao gồm những công đoạn như phẫu thuật chuyển đổi giới tính, tiêm hoóc-môn, phẫu thuật chỉnh hình...

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Chuyển đổi giới tính · Xem thêm »

Danh sách người đồng tính hoặc song tính luyến ái

Khái niệm và định nghĩa thiên hướng tình dục thay đổi theo thời gian.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Danh sách người đồng tính hoặc song tính luyến ái · Xem thêm »

Dậy thì

Một bé gái đang dậy thì với những biến đổi về cơ thể 1 Follicle-stimulating hormone - FSH 2 Luteinizing hormone - LH 3 Progesterone 4 Estrogen 5 Hypothalamus 6 Pituitary gland 7 Buồng trứng 8 Pregnancy - hCG (Human chorionic gonadotropin) 9 Testosterone 10 Tinh hoàn 11 Incentives 12 Prolactin - PRL Dậy thì là quá trình thay đổi thể chất từ cơ thể một đứa trẻ trở thành cơ thể người lớn có khả năng sinh sản.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Dậy thì · Xem thêm »

Dị tính luyến ái

Dị tính luyến ái là việc yêu đương hay mối quan hệ tình dục với những người khác giới tính với mình hay nói cách khác là việc yêu đương hay quan hệ tình dục giữa nam và nữ thông thường.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Dị tính luyến ái · Xem thêm »

Ghê sợ đồng tính luyến ái

Ghê sợ đồng tính luyến ái (tiếng Anh: homophobia) là sự sợ hãi, có ác cảm hoặc kỳ thị đối với người đồng tính hay tình trạng đồng tính luyến ái một cách phi lý.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Ghê sợ đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Ham muốn tình dục

Ham muốn tình dục (tiếng Anh: libido) là nói về ham muốn tình và thôi thúc tình dục của một người.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Ham muốn tình dục · Xem thêm »

Hài kịch tình huống

Hài kịch tình huống hay sitcom (viết tắt của từ tiếng Anh: situation comedy) là một thể loại của hài kịch, lúc đầu được sản xuất cho radio nhưng hiện nay được trình chiếu chủ yếu trên ti vi.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Hài kịch tình huống · Xem thêm »

Hôn nhân màu tím

Hôn nhân màu tím hay hôn nhân hoa oải hương (tiếng Anh: lavender marriage) là hôn nhân giữa hai người khác giới tính nhưng có thiên hướng tình dục khác nhau để che đậy thiên hướng đồng tính luyến ái hoặc song tính luyến ái của một hoặc cả hai người.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Hôn nhân màu tím · Xem thêm »

Hoạt động tình dục của con người

Hoạt động tình dục của con người, hành vi tình dục của con người hoặc thực hành tình dục của con người là cách thức mà con người trải nghiệm và thể hiện tính dục của họ.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Hoạt động tình dục của con người · Xem thêm »

Lý thuyết gán nhãn hiệu

Lý thuyết gán nhãn hiệu (tiếng Anh: Labeling Theory) là một lý thuyết xã hội học nghiên cứu hành vi ứng xử của con người theo phương pháp phân tích tương tác biểu tượng qua đó khẳng định hành vi tuân thủ hay lệch lạc của một người là do kết quả của quá trình người khác xác định hay gán nhãn hiệu.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Lý thuyết gán nhãn hiệu · Xem thêm »

LGBT

Cờ biểu tượng của cộng đồng LGBT tượng trưng sự đa dạng giới tính, sự đa dạng định giới và đa dạng xu hướng tính dục LGBT là tên viết tắt của cộng đồng những người đồng tính luyến ái nữ (Lesbian), đồng tính luyến ái nam (Gay), song tính luyến ái (Bisexual) và hoán tính hay còn gọi là người chuyển giới (Transgender).

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và LGBT · Xem thêm »

Niềm tự hào đồng tính

Niềm tự hào đồng tính (tiếng Anh: gay pride) hay niềm tự hào LGBT (tiếng Anh: LGBT pride) là một khái niệm cho rằng những người LGBT (đồng tính, song tính, hoán tính) nên tự hào về nhận thực giới tính và thiên hướng tình dục của họ.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Niềm tự hào đồng tính · Xem thêm »

Phương Tây

Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Phương Tây · Xem thêm »

Song tính luyến ái

Song tính luyến ái trong tranh nghệ thuật khiêu dâm thời La Mã, miêu tả cảnh hai người đàn ông và một người phụ nữ đang làm tình; tranh nghệ thuật sơn tường Pompeian vào khoảng năm 79 trước Công Nguyên Hai tam giác gối lên nhau, một trong số biểu tượng của song tính luyến ái Lưỡng giới hay song tính luyến ái (tiếng Anh: bisexual) là mối quan hệ hoặc hấp dẫn tình dục của một người với cả hai giới tính nam và nữ.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Song tính luyến ái · Xem thêm »

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ · Xem thêm »

Tôn giáo

Một số hoạt động tôn giáo trên thế giới. Baha'i giáo, Jaina giáo Tôn giáo hay đạo (tiếng Anh: religion - xuất phát từ tiếng Latinh religio mang nghĩa "tôn trọng điều linh thiêng, tôn kính thần linh" hay "bổn phận, sự gắn kết giữa con người với thần linh") - xét trên một cách thức nào đó, đó là một phương cách để giúp con người sống và tồn tại với sức mạnh siêu nhiên từ đó làm lợi ích cho vạn vật và con người), đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng, thường được định nghĩa là niềm tin vào những gì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũng như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên quan đến niềm tin đó. Những ý niệm cơ bản về tôn giáo chia thế giới thành hai phần: thiêng liêng và trần tục. Trần tục là những gì bình thường trong cuộc sống con người, còn thiêng liêng là cái siêu nhiên, thần thánh. Đứng trước sự thiêng liêng, con người sử dụng lễ nghi để bày tỏ sự tôn kính, sùng bái và đó chính là cơ sở của tôn giáo. Trong nghĩa tổng quát nhất, có quan điểm đã định nghĩa tôn giáo là kết quả của tất cả các câu trả lời để giải thích nguồn gốc, quan hệ giữa nhân loại và vũ trụ; những câu hỏi về mục đích, ý nghĩa cuối cùng của sự tồn tại. Chính vì thế những tư tưởng tôn giáo thường mang tính triết học. Số tôn giáo được hình thành từ xưa đến nay được xem là vô số, có nhiều hình thức trong những nền văn hóa và quan điểm cá nhân khác nhau. Tuy thế, ngày nay trên thế giới chỉ có một số tôn giáo lớn được nhiều người theo hơn những tôn giáo khác. Đôi khi từ "tôn giáo" cũng có thể được dùng để chỉ đến những cái gọi đúng hơn là "tổ chức tôn giáo" – một tổ chức gồm nhiều cá nhân ủng hộ việc thờ phụng, thường có tư cách pháp nhân. "Tôn giáo" hay được nhận thức là "tôn giáo" có thể không đồng nhất với những định nghĩa trên đây trong niềm tin tối hậu nơi mỗi tôn giáo (tức là khi một tín hữu theo một tôn giáo nào đó, họ không có cái gọi là ý niệm "tôn giáo" nơi tôn giáo của họ, tôn giáo chỉ là một cách suy niệm của những người không có tôn giáo bao phủ lấy thực tại nơi những người có tôn giáo).

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Tôn giáo · Xem thêm »

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Tự sát · Xem thêm »

Thập niên 1960

Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Thập niên 1960 · Xem thêm »

Thiên hướng tình dục

Thiên hướng tình dục (đôi khi được gọi là "xu hướng tình dục" hay "khuynh hướng tình dục), chỉ sự bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc về mặt tình dục bởi người khác giới tính hoặc người cùng giới tính với mình hoặc cả hai một cách lâu dài.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và Thiên hướng tình dục · Xem thêm »

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và 1906 · Xem thêm »

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và 1914 · Xem thêm »

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Công khai thiên hướng tình dục và 1951 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Come out, Coming out, Công khai đồng tính.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »