15 quan hệ: Đát-đặc-la, Đạt-lai Lạt-ma, Bồ-đề đạo thứ đệ, Bồ-đề tâm, Luân hồi, Luật tạng, Tây Tạng, Tính Không, Thế kỷ 17, Tsongkhapa, Văn-thù-sư-lợi, 1364, 1385, 1432, 1438.
Đát-đặc-la
Đát-đặc-la (zh. 怛特羅, sa. tantra) là cách phiên âm Hán-Việt từ thuật ngữ tantra trong tiếng Phạn, có nghĩa là "tấm lưới dệt", "mối liên hệ", "sự nối tiếp", "liên tục thống nhất thể" và cũng thỉnh thoảng đồng nghĩa với thành tựu pháp.
Mới!!: Gelugpa và Đát-đặc-la · Xem thêm »
Đạt-lai Lạt-ma
Đạt-lại Lạt-ma (tiếng Tây Tạng: ཏཱ་ལའི་བླ་མ་) hay Đạt-lai Lạt-ma hay Đa Lai La Ma là danh hiệu của một nhà lãnh đạo tinh thần của Phật giáo Tây Tạng thuộc trường phái Cách-l.
Mới!!: Gelugpa và Đạt-lai Lạt-ma · Xem thêm »
Bồ-đề đạo thứ đệ
Bồ-đề đạo thứ đệ (zh. 菩提道次第論, bo. lam-rim ལམ་རིམ་) là tên chung của một số bản luận do những vị Đại sư Phật giáo Tây Tạng sáng tác, dựa theo tác phẩm Bồ-đề đạo đăng luận của A-đề-sa.
Mới!!: Gelugpa và Bồ-đề đạo thứ đệ · Xem thêm »
Bồ-đề tâm
Bồ-đề tâm (zh. 菩提心, sa. bodhicitta, bo. byang chub kyi sems བྱང་ཆུབ་ཀྱི་སེམས་), còn được gọi là Giác tâm (zh. 覺心), là tâm hướng về giác ngộ, tâm an trú trong giác ngộ, tâm của sự giác ng.
Mới!!: Gelugpa và Bồ-đề tâm · Xem thêm »
Luân hồi
Vòng luân hồi, một biểu tượng của phật giáo Tây Tạng Luân hồi (trong Phật giáo còn gọi là " Vòng luân hồi" hay " Bánh xe luân hồi") (zh. 輪迴, sa., pi. saṃsāra, bo. `khor ba འཁོར་བ་), nguyên nghĩa Phạn ngữ là "lang thang, trôi nổi" theo ngữ căn sam-√sṛ, có khi được gọi là Hữu luân (zh. 有輪), vòng sinh tử, hoặc giản đơn là Sinh tử (zh. 生死).
Mới!!: Gelugpa và Luân hồi · Xem thêm »
Luật tạng
Luật tạng (zh. 律藏; sa., pi. vinaya-piṭaka) là phần thứ hai của Tam tạng, quy định về việc sống tập thể của chư tăng, chư ni.
Mới!!: Gelugpa và Luật tạng · Xem thêm »
Tây Tạng
Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.
Mới!!: Gelugpa và Tây Tạng · Xem thêm »
Tính Không
Tính Không (zh. 空, 空 性, sa. śūnya, tính từ, sa. śūnyatā, danh từ, bo. stong pa nyid སྟོང་པ་ཉིད་), có nghĩa là "trống rỗng", "trống không", là một khái niệm trung tâm của đạo Phật, quan trọng nhất và cũng trừu tượng nhất.
Mới!!: Gelugpa và Tính Không · Xem thêm »
Thế kỷ 17
Thế kỷ 17 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1601 đến hết năm 1700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory, trước thế kỷ XVIII và sau thế kỷ XVI.
Mới!!: Gelugpa và Thế kỷ 17 · Xem thêm »
Tsongkhapa
Tông-khách-ba (zh. 宗喀巴, bo. btsong kha pa བཙོང་ཁ་པ་), 1357-1419, Sư sinh tại Amdo, Đông Bắc Tây Tạng trong một gia đình quan lại quyền thế đồng thời cũng là một gia đình Phật giáo.
Mới!!: Gelugpa và Tsongkhapa · Xem thêm »
Văn-thù-sư-lợi
Văn-thù-sư-lợi (zh. 文殊師利, sa. mañjuśrī) là tên dịch theo âm, thường được gọi tắt là Văn-thù, dịch nghĩa là Diệu Đức (zh. 妙德), Diệu Cát Tường (zh. 妙吉祥), cũng có lúc được gọi là Diệu Âm (zh. 妙音), dịch từ tên tiếng Phạn là Mañjughoṣa, là một vị Bồ Tát tượng trưng cho trí huệ, một trong những vị Bồ Tát quan trọng của Phật giáo.
Mới!!: Gelugpa và Văn-thù-sư-lợi · Xem thêm »
1364
Năm 1364 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Gelugpa và 1364 · Xem thêm »
1385
Năm 1385 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Gelugpa và 1385 · Xem thêm »
1432
Năm 1432 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Gelugpa và 1432 · Xem thêm »
1438
Năm 1438 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Gelugpa và 1438 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Cách-lỗ phái, Hoàng mạo phái, Trường phái Cách-lỗ, Tông Cách-lỗ.