7 quan hệ: Cá mòi dầu, Cá ngừ đại dương, Cá thực phẩm, Cá trích mình dày, Chi Cá nục, Họ Cá chép, Họ Cá trổng.
Cá mòi dầu
Cá mòi dầu hay cá nhiên liệu là bất kỳ những con cá thực phẩm của các chi Brevoortia và Ethmidium là hai chi cá biển trong họ Clupeidae.
Mới!!: Cá mồi và Cá mòi dầu · Xem thêm »
Cá ngừ đại dương
Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá bò gù) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.
Mới!!: Cá mồi và Cá ngừ đại dương · Xem thêm »
Cá thực phẩm
Cá mồi Cá thực phẩm hay còn gọi là cá thức ăn, cá mồi là thuật ngữ chỉ về những con cá nhỏ sống gần biển được săn đuổi bởi những kẻ săn mồi lớn hơn để đáp ứng cho nhu cầu thực phẩm của mình.
Mới!!: Cá mồi và Cá thực phẩm · Xem thêm »
Cá trích mình dày
phải phải phải Cá trích mình dày hay cá trích sông (Danh pháp khoa học: Alosa) là một chi trong Họ Cá trích.
Mới!!: Cá mồi và Cá trích mình dày · Xem thêm »
Chi Cá nục
Chi Cá nục (danh pháp khoa học: Decapterus) là một chi cá biển thuộc họ Cá khế (Carangidae).
Mới!!: Cá mồi và Chi Cá nục · Xem thêm »
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S. (2006).
Mới!!: Cá mồi và Họ Cá chép · Xem thêm »
Họ Cá trổng
Họ Cá trổng hay họ Cá cơm (danh pháp khoa học: Engraulidae) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn (có một số loài sống trong nước ngọt hay nước lợ), có kích thước nhỏ (chiều dài tối đa là 50 cm, thường là dưới 15 cm) nhưng phổ biến là bơi thành đàn và ăn các loại sinh vật phù du, chủ yếu là thực vật phù du, trừ một số loài ăn cả cá.
Mới!!: Cá mồi và Họ Cá trổng · Xem thêm »