Mục lục
35 quan hệ: Abalistes stellaris, Aluterus monoceros, Aluterus scriptus, Balistapus undulatus, Balistes, Balistes capriscus, Balistoides conspicillum, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá nóc, Bộ Cá vược, Carl Linnaeus, Cá, Cá bò đá, Cá bò Picasso, Cá bò răng đỏ, Cá cảnh, Cá ngừ đại dương, Cá ngừ đuôi dài, Chaetodermis penicilligerus, Danh xưng, Họ Cá đuôi gai, Họ Cá lăng, Họ Cá nóc gai, Họ Cá thu ngừ, Lactoria cornuta, Monacanthidae, Ostraciidae, Oxymonacanthus longirostris, Paraluteres prionurus, Pervagor janthinosoma, Pervagor melanocephalus, Pervagor spilosoma, Rhinecanthus rectangulus, Tiếng Việt, Xanthichthys auromarginatus.
Abalistes stellaris
Cá bò đuôi dài hay còn gọi ngắn gọi là cá bò (Danh pháp khoa học: Abalistes stellaris), tên thường gọi tiếng Anh: Starry triggerfish, Leather jacket.
Xem Cá bò và Abalistes stellaris
Aluterus monoceros
Cá bò da (Danh pháp khoa học: Aluterus monoceros) là một loài cá nóc thuộc họ Monacanthidae trong bộ cá nóc.
Xem Cá bò và Aluterus monoceros
Aluterus scriptus
Cá bò giấy vện hay còn gọi là cá bò bìm bịp, cá Bìm bịp (Danh pháp khoa học: Aluterus scriptus) là loài cá nóc thuộc họ Monacanthidae nằm trong bộ cá nóc Tetraodontiformes.
Xem Cá bò và Aluterus scriptus
Balistapus undulatus
Balistapus undulatus là một loài cá nóc gai sinh sống ở khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương nhiệt đới.
Xem Cá bò và Balistapus undulatus
Balistes
Balistes là một chi cá trong họ Cá nóc gai.
Balistes capriscus
Balistes capriscus là một loài cá trong họ Cá nóc gai.
Xem Cá bò và Balistes capriscus
Balistoides conspicillum
Cá bò bi hay còn gọi là cá bò bông bi (Danh pháp khoa học: Balistoides conspicillum) là một loài cá trong họ Balistidae Phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Xem Cá bò và Balistoides conspicillum
Bộ Cá da trơn
Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.
Bộ Cá nóc
Bộ Cá nóc (danh pháp khoa học: Tetraodontiformes, còn gọi là Plectognathi) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Xem Cá bò và Cá
Cá bò đá
Cá bò đá (tên khoa học Pseudobalistes naufragium) là loài cá cá nóc gai lớn nhất.
Cá bò Picasso
Cá bò Picaso (danh pháp khoa học: Rhinecanthus aculeatus) là một loài cá thuộc họ Balistidae, sinh sống ở các rạn san hô khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.
Cá bò răng đỏ
Cá bò răng đỏ (danh pháp khoa học: Odonus niger) là một loài cá nóc gai ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương nhiệt đới, là loài duy nhất trong chi.
Cá cảnh
Cá cảnh: Huyết long Cá cảnh là tên gọi chung cho những loại cá được nuôi để làm cảnh hoặc trang trí trong một không gian, cảnh quan nào đó.
Xem Cá bò và Cá cảnh
Cá ngừ đại dương
Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá bò gù) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.
Cá ngừ đuôi dài
Cá ngừ đuôi dài (danh pháp khoa học: Thunnus tonggol) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ.
Chaetodermis penicilligerus
Cá bò giấy tua (Danh pháp khoa học: Chaetodermis penicilligerus) hay còn gọi là cá bò giấy rong, cá bò giấy lá, tên tiếng Anh là tasseled filefish, weedy, eafy là một loài cá biển trong họ cá khờ Monacanthidae thuộc bộ cá nóc xuất xứ từ vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương, nơi chúng trú ngụ trong các vùng có rong biển.
Xem Cá bò và Chaetodermis penicilligerus
Danh xưng
Danh xưng hay tên là thuật ngữ được dùng để nhận dạng.
Họ Cá đuôi gai
Họ Cá đuôi gai (tên khoa học Acanthuridae) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng những nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của Betancur và ctv đã xếp nó trong bộ mới lập là AcanthuriformesRicardo Betancur-R., Richard E.
Họ Cá lăng
Họ Cá lăng (danh pháp khoa học: Bagridae) là một họ cá da trơn có nguồn gốc từ châu Phi và châu Á (từ Nhật Bản tới Borneo).
Họ Cá nóc gai
Họ Cá nóc gai hay họ Cá bò nước mặn (danh pháp khoa học: Balistidae) là một họ cá thuộc Bộ Cá nóc có khoảng 42 loài và thường có màu sắc sặc sỡ.
Họ Cá thu ngừ
Họ Cá thu ngừ hay họ Cá bạc má (danh pháp khoa học: Scombridae) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan trọng kinh tế-thương mại lớn cũng như là các loại cá thực phẩm thông dụng.
Lactoria cornuta
Lactoria cornuta là một loài cá trong họ Ostraciidae, có sừng dài nhô ra trước đầu.
Monacanthidae
Cá khờ (Danh pháp khoa học: Monacanthidae) là một họ cá trong bộ cá nóc biển phân bố ở Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Ostraciidae
Họ Cá bò hòm hay Họ Cá nóc hòm (Danh pháp khoa học: Ostraciidae) là một họ cá trong bộ Cá nóc (Tetraodontiformes).
Oxymonacanthus longirostris
Cá bò giấy hề hay còn gọi là cá bò giấy mõm dài hay cá bò giấy đốm cam (Danh pháp khoa học: Oxymonacanthus longirostris) là một loài cá trong họ Monacanthidae, thuộc bộ cá nóc, có xuất xứ từ vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương từ Đông Phi đến Mozambique ở phía nam, từ quần đảo Ryukyu ở phía bắc đến rặng san hô Lớn (Great Barrier Reef) ở phía nam nơi nó trú ngụ trong các vùng giàu san hô và đầm nước được bao bọc.
Xem Cá bò và Oxymonacanthus longirostris
Paraluteres prionurus
Cá bò giấy yên ngựa (Danh pháp khoa học: Paraluteres prionurus) là một loài cá trong họ Monacanthidae thuộc bộ cá nóc xuất xứ từ vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương từ Đông Phi đến phía đông quần đảo Marshal, phía bắc đến Nhật Bản, phía nam đến rặng san hô Lớn, nơi chúng xuất hiện trong những vùng đáy biển có rong, san hô và đá tảng ở các đầm nước cạn.
Xem Cá bò và Paraluteres prionurus
Pervagor janthinosoma
Cá bò giấy sọc đen (Danh pháp khoa học: Pervagor janthinosoma) là một loài cá trong họ Monacanthidae thuộc bộ cá nóc, xuất xứ từ vùng nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương từ Đông Phi tới Samoa, phía bắc đến biển Nam Nhật Bản, phía nam đến bang New South Wales và Tonga.
Xem Cá bò và Pervagor janthinosoma
Pervagor melanocephalus
Cá bò giấy đuôi đỏ (Danh pháp khoa học: Pervagor melanocephalus) hay còn gọi là cá bò giấy đầu đen là một loài cá trong họ Monacanthidae xuất xứ từ vùng biển Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, trong các vùng nước sâu có san hô mềm và bọt biển, nơi các loài giáp xác nhỏ đặc biệt dồi dào.
Xem Cá bò và Pervagor melanocephalus
Pervagor spilosoma
Cá bò giấy đuôi quạt (Danh pháp khoa học: Pervagor spilosoma) là một loài cá biển trong họ Monacanthidae xuất xứ từ vùng biển Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương và xuất hiện trong những vùng nước cạn, các rặng san hô được bao bọc từ biển Đông Ấn cho đến quần đảo Hawaii.
Xem Cá bò và Pervagor spilosoma
Rhinecanthus rectangulus
Rhinecanthus rectangulus là một loài cá thuộc họ Cá nóc gai.
Xem Cá bò và Rhinecanthus rectangulus
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Xanthichthys auromarginatus
Cá bò họng xanh (Danh pháp khoa học: Xanthichthys auromarginatus) là một loài cá trong họ Balistidae.
Xem Cá bò và Xanthichthys auromarginatus