Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chromatid

Mục lục Chromatid

Trong lược đồ này, (1) là một crômatit: một nửa của hai "sợi" giống hệt nhau trong một nhiễm sắc thể đã nhân đôi. Trong quá trình phân chia tế bào, các bản sao giống hệt nhau (được gọi là "cặp crômatit chị em") liên kết tại vùng được gọi là tâm động (2). Một khi các cặp nhiễm sắc thể chị em đã tách nhau ra (trong kỳ sau của nguyên phân), mỗi crômatit lúc này được gọi là nhiễm sắc thể con. Cánh ngắn (3) và cánh dài (4) của crômatit bên phải, cũng được đánh dấu. Crômatit (tiếng Anh Chromatid, từ chữ Hy Lạp khrōmat là 'màu' + -id) hoặc Nhiễm sắc tử là một bản sao của một nhiễm sắc thể mới được sao chép vẫn còn liên kết với nhiễm sắc thể ban đầu bởi một tâm động.

9 quan hệ: Đột biến sinh học, Dị hợp tử, DNA, Giảm phân, Nguyên phân, Nhiễm sắc thể, Phân bào, Sửa chữa DNA, Sinh sản hữu tính.

Đột biến sinh học

Một con hươu bị bạch tạng và trở thành hươu trắng do đột biến Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.

Mới!!: Chromatid và Đột biến sinh học · Xem thêm »

Dị hợp tử

Dị hợp tử là mang trong mình 2alen, 1 alen trội và 1 alen lặn.

Mới!!: Chromatid và Dị hợp tử · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Mới!!: Chromatid và DNA · Xem thêm »

Giảm phân

Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I (giảm phân I).

Mới!!: Chromatid và Giảm phân · Xem thêm »

Nguyên phân

Quá trình phân chia nhiễm sắc thể của nguyên phân trong tế bào. Nguyên phân là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào được chia ra làm hai phần giống nhau và giống về số lượng và thành phần của nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ.

Mới!!: Chromatid và Nguyên phân · Xem thêm »

Nhiễm sắc thể

Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.

Mới!!: Chromatid và Nhiễm sắc thể · Xem thêm »

Phân bào

Phân bào là hiện tượng tế bào (động vật, thực vật, vi khuẩn,...) phân chia, tạo ra nhiều tế bào mới và theo một "chương trình" đã lập sẵn của cơ thể.

Mới!!: Chromatid và Phân bào · Xem thêm »

Sửa chữa DNA

Sửa chữa DNA là tập hợp các quá trình một tế bào phát hiện và sửa chữa những hư hại đối với các phân tử DNA mã hóa bộ gen của nó.

Mới!!: Chromatid và Sửa chữa DNA · Xem thêm »

Sinh sản hữu tính

Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành đơn bội (n). Trong suốt "quá trình thụ tinh", các giao tử đơn bội tập hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội và số lượng nhiễm sắc thể ban đầu được phục hồi. Sinh sản hữu tính là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật.

Mới!!: Chromatid và Sinh sản hữu tính · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »