Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến tranh Hán-Hung Nô

Mục lục Chiến tranh Hán-Hung Nô

Chiến tranh Hán-Hung Nô (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc Hung Nô trong thời kỳ từ năm 200 TCN đến năm 71 TCN, được chia thành ba giai đoạn là: 200 TCN - 134 TCN, 133 TCN - 119 TCN, 103 TCN - 71 TCN.

75 quan hệ: Đậu Hiến, Chiến Quốc, Hàn vương Tín, Hán Cao Tổ, Hán Cảnh Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán Tuyên Đế, Hán Vũ Đế, Hán Văn Đế, Hạng Vũ, Hoàng đế, Hoắc Khứ Bệnh, Hung Nô, Kỵ binh, Lã hậu, Lý Quảng, Lý Quảng Lợi, Loan Bố, Mông Cổ, Mặc Đốn thiền vu, Nam Hung Nô, Nguyệt Chi, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Hạ, Nhà Tân, Quán Anh, Quân Thần thiền vu, Sử ký Tư Mã Thiên, Tân Cương, Tây Bắc Trung Quốc, Tần Thủy Hoàng, Trần Bình, Trung Nguyên, Trung Quốc, Trương Khiên, Trương Vũ, Tư trị thông giám, Vạn Lý Trường Thành, Vệ Thanh, Vương Mãng, Xibia, Y Trĩ Tà thiền vu, 103 TCN, 111 TCN, 112 TCN, 115 TCN, 119 TCN, 121 TCN, 123 TCN, ..., 124 TCN, 126 TCN, 127 TCN, 129 TCN, 133 TCN, 134 TCN, 138 TCN, 140 TCN, 157 TCN, 176 TCN, 177 TCN, 180 TCN, 192 TCN, 198 TCN, 200 TCN, 201 TCN, 202 TCN, 208 TCN, 53 TCN, 71 TCN, 72 TCN, 80 TCN, 89, 90 TCN, 99 TCN. Mở rộng chỉ mục (25 hơn) »

Đậu Hiến

Đậu Hiến (Chữ Hán: 竇憲: ? - 92), biểu tự Bá Độ (伯度), là một ngoại thích thời Đông Hán, anh trai của Chương Đức Đậu hoàng hậu.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Đậu Hiến · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Chiến Quốc · Xem thêm »

Hàn vương Tín

Hàn vương Tín (Hán văn phồn thể: 韓王信, giản thể: 韩王信; ? – 196 TCN) là vua chư hầu nước Hàn thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hàn vương Tín · Xem thêm »

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hán Cao Tổ · Xem thêm »

Hán Cảnh Đế

Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hán Cảnh Đế · Xem thêm »

Hán Quang Vũ Đế

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hán Quang Vũ Đế · Xem thêm »

Hán Tuyên Đế

Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), tên thật là Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến năm 49 TCN, tổng cộng 25 năm.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hán Tuyên Đế · Xem thêm »

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hán Vũ Đế · Xem thêm »

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hán Văn Đế · Xem thêm »

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hạng Vũ · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoắc Khứ Bệnh

Hoắc Khứ Bệnh (chữ Hán: 霍去病, 140 TCN - 117 TCN), là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông, đại tướng chống Hung Nô của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hoắc Khứ Bệnh · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Hung Nô · Xem thêm »

Kỵ binh

Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Kỵ binh · Xem thêm »

Lã hậu

Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Lã hậu · Xem thêm »

Lý Quảng

Lý Quảng (chữ Hán: 李廣, phiên âm Wade–Giles: Li Kuang, bính âm: Li Guang, ? - 119 TCN), còn có biệt danh là Phi tướng quân (飛將軍), là một võ tướng dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, người Lũng Tây, nổi tiếng là biệt tài cưỡi ngựa bắn cung.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Lý Quảng · Xem thêm »

Lý Quảng Lợi

Lý Quảng Lợi (chữ Hán phồn thể: 李廣利, chữ Hán giản thể: 李广利, ? - 88 TCN) người Trung Sơn, ngoại thích, tướng lĩnh nhà Tây Hán.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Lý Quảng Lợi · Xem thêm »

Loan Bố

Loan Bố (chữ Hán: 欒布; ? - 152 TCN) là tướng thời Hán Sở và sau phục vụ cho nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Loan Bố · Xem thêm »

Mông Cổ

Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Mông Cổ · Xem thêm »

Mặc Đốn thiền vu

Mặc Đốn thiền vu sinh khoảng năm 234 TCN là vị thiền vu sáng lập nên Đế quốc Hung Nô sau khi sát hại cha mình vào năm 209 TCN.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Mặc Đốn thiền vu · Xem thêm »

Nam Hung Nô

Nam Hung Nô (南匈奴, 48-216) là chính quyền do quý tộc Hung Nô là Nhật Trục Vương Bỉ lập nên.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Nam Hung Nô · Xem thêm »

Nguyệt Chi

Sự di cư của người Nguyệt Chi qua vùng Trung Á, từ khoảng năm 176 TCN đến năm 30 Nguyệt Chi (tiếng Trung:月氏, hoặc 月支) hay Đại Nguyệt Chi (tiếng Trung:大月氏, hoặc 大月支), là tên gọi trong tiếng Trung để chỉ những người Trung Á cổ đại.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Nguyệt Chi · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Nhà Hạ · Xem thêm »

Nhà Tân

Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Nhà Tân · Xem thêm »

Quán Anh

Quán Anh (chữ Hán: 灌嬰, ? - 176 TCN), nguyên là người huyện Tuy Dương, là chính trị gia, thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Quán Anh · Xem thêm »

Quân Thần thiền vu

Quân Thần thiền vu (trị vì 161–126 TCN), là một thiền vu của Hung Nô, kế vị Lão Thượng thiền vu (老上單于).

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Quân Thần thiền vu · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tân Cương

Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Tân Cương · Xem thêm »

Tây Bắc Trung Quốc

Miền '''Tây Bắc Trung Quốc'''Miền Tây Bắc Trung Quốc bao gồm các địa phương Thiểm Tây, Cam Túc, Thanh Hải, Ninh Hạ, Tân Cương.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Tây Bắc Trung Quốc · Xem thêm »

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Tần Thủy Hoàng · Xem thêm »

Trần Bình

Trần Bình (? - 178 TCN), nguyên quán ở làng Hội Dũ, huyện Hương Vũ, là nhân vật chính trị thời Hán Sở và Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ chức thừa tướng triều Hán.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Trần Bình · Xem thêm »

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Trung Nguyên · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Trung Quốc · Xem thêm »

Trương Khiên

Tượng Trương Khiên tại Bảo tàng lịch sử Thiểm Tây, Tây An Trương Khiên (?164 TCN – 114 TCN), tự Tử Văn, người Thành Cố, Hán Trung, nhà lữ hành, nhà ngoại giao, nhà thám hiểm kiệt xuất đời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, có đóng góp to lớn trong việc mở ra con đường Tơ Lụa, kết nối giao thông nhà Hán với các nước Tây Vực.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Trương Khiên · Xem thêm »

Trương Vũ

Trương Vũ có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Trương Vũ · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vạn Lý Trường Thành

Vạn Lý Trường Thành (chữ Hán giản thể: 万里长城; phồn thể: 萬里長城; Bính âm: Wànlĭ Chángchéng; Tiếng Anh: Great Wall of China; có nghĩa là "Thành dài vạn lý") là bức tường thành nổi tiếng của Trung Quốc liên tục được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỷ 5 TCN cho tới thế kỷ 16, để bảo vệ Đế quốc Trung Quốc khỏi những cuộc tấn công của người Hung Nô, Mông Cổ, người Turk, và những bộ tộc du mục khác đến từ những vùng hiện thuộc Mông Cổ và Mãn Châu.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Vạn Lý Trường Thành · Xem thêm »

Vệ Thanh

Vệ Thanh (Trung văn giản thể: 卫青, phồn thể: 衛青, ?-106 TCN), còn gọi là Trịnh Thanh, nguyên là người huyện Bình Dương, Hà Đông, tên tự là Trọng Khanh (仲卿), là tướng lĩnh nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, em trai của hoàng hậu Vệ Tử Phu.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Vệ Thanh · Xem thêm »

Vương Mãng

Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Vương Mãng · Xem thêm »

Xibia

Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Xibia · Xem thêm »

Y Trĩ Tà thiền vu

Y Trĩ Tà thiền vu (trị vì 126–114 TCN), là một thiền vu của Hung Nô, kế vị Quân Thần thiền vu.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và Y Trĩ Tà thiền vu · Xem thêm »

103 TCN

Năm 103 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 103 TCN · Xem thêm »

111 TCN

Năm 111 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 111 TCN · Xem thêm »

112 TCN

Năm 112 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 112 TCN · Xem thêm »

115 TCN

Năm 115 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 115 TCN · Xem thêm »

119 TCN

Năm 119 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 119 TCN · Xem thêm »

121 TCN

Năm 121 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 121 TCN · Xem thêm »

123 TCN

Năm 123 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 123 TCN · Xem thêm »

124 TCN

Năm 124 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 124 TCN · Xem thêm »

126 TCN

Năm 126 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 126 TCN · Xem thêm »

127 TCN

Năm 127 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 127 TCN · Xem thêm »

129 TCN

Năm 129 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 129 TCN · Xem thêm »

133 TCN

Năm 133 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 133 TCN · Xem thêm »

134 TCN

Năm 134 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 134 TCN · Xem thêm »

138 TCN

Năm 138 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 138 TCN · Xem thêm »

140 TCN

Năm 140 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 140 TCN · Xem thêm »

157 TCN

Năm 157 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 157 TCN · Xem thêm »

176 TCN

Năm 176 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 176 TCN · Xem thêm »

177 TCN

Năm 177 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 177 TCN · Xem thêm »

180 TCN

Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 180 TCN · Xem thêm »

192 TCN

Năm 192 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 192 TCN · Xem thêm »

198 TCN

Năm 198 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 198 TCN · Xem thêm »

200 TCN

Năm 200 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 200 TCN · Xem thêm »

201 TCN

Năm 201 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 201 TCN · Xem thêm »

202 TCN

Năm 202 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 202 TCN · Xem thêm »

208 TCN

Năm 208 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 208 TCN · Xem thêm »

53 TCN

Năm 53 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 53 TCN · Xem thêm »

71 TCN

Năm 71 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 71 TCN · Xem thêm »

72 TCN

Năm 72 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 72 TCN · Xem thêm »

80 TCN

Năm 80 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 80 TCN · Xem thêm »

89

Năm 89 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 89 · Xem thêm »

90 TCN

Năm 90 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 90 TCN · Xem thêm »

99 TCN

Năm 99 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến tranh Hán-Hung Nô và 99 TCN · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »