Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến dịch Weserübung

Mục lục Chiến dịch Weserübung

Chiến dịch Weserübung là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na Uy.

163 quan hệ: Aalborg, Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức), Adolf Hitler, Alfred Jodl, Arendal, Đan Mạch, Đô đốc, Đại Tây Dương, Đại tướng, Đế quốc Đức, Đức Quốc Xã, Đệ Tam Cộng hòa Pháp, Balkan, Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht, Bergen, Biển Baltic, Biển Bắc, Blücher (tàu tuần dương Đức), Bodø, Bornholm, Bremen, Chiến dịch Barbarossa, Chiến dịch Countenance, Chiến dịch Na Uy, Chiến tranh Krym, Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Christian X của Đan Mạch, Copenhagen, Deutschland (tàu tuần dương Đức), Dornier Do 17, Drøbak, Elverum, Emden (tàu tuần dương Đức), Entente, Eo biển Storebælt, Erich Raeder, Falster, Gneisenau (thiết giáp hạm Đức), Gratangen, Haakon VII của Na Uy, Haugesund, Hải quân Đức Quốc Xã, Hải quân Hoàng gia Anh, Heinkel He 111, Hiệp ước Xô-Đức, HMS Cossack (F03), HMS Devonshire (39), HMS Glowworm (H92), ..., HMS Renown (1916), HMS Warspite (03), Hoa Kỳ, Horten, Johan Nygaardsvold, Jylland, Karlsruhe (tàu tuần dương Đức), Köln (tàu tuần dương Đức), Königsberg (tàu tuần dương Đức), Khí hậu, Không quân Đức, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kiel, Kristiansand, Kristiansund, Krupp, Liên Xô, Lillesand, Luân Đôn, Luleå, Masnedø, Messerschmitt Bf 110, Molde, Na Uy, Namsos, Narvik, Nội chiến Phần Lan, Neville Chamberlain, Nikolaus von Falkenhorst, Olav V của Na Uy, Oslo, Paris, Pháp, Phần Lan, Phương tiện chiến đấu bọc thép, Quân đội Pháp, Quân đoàn, Sân bay Kristiansand, Kjevik, Scandinavie, Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức), Sjælland, Skagerrak, Stavanger, Steinkjer, Tàu chiến, Tàu khu trục, Tàu tuần dương hạng nặng, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tòa án Nürnberg, Thụy Điển, Thiết giáp hạm, Thiếu tướng, Tiếng Đức, Trận Đan Mạch, Trận chiến nước Pháp, Trục lôi hạm, Tromsø, Trondheim, U-boat, Vịnh Bothnia, Vidkun Quisling, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Wehrmacht, Weser, Wilhelm Keitel, Winston Churchill, 1 tháng 3, 1 tháng 5, 10 tháng 10, 10 tháng 6, 12 tháng 3, 13 tháng 12, 13 tháng 3, 13 tháng 4, 13 tháng 5, 14, 14 tháng 12, 14 tháng 3, 14 tháng 4, 14 tháng 5, 16 tháng 2, 18 tháng 4, 18 tháng 6, 1864, 19 tháng 1, 19 tháng 2, 19 tháng 8, 1905, 1939, 1940, 1943, 1945, 2 tháng 4, 20 tháng 1, 20 tháng 8, 21 tháng 2, 22 tháng 9, 23 tháng 4, 24 tháng 2, 24 tháng 4, 27 tháng 1, 28 tháng 3, 28 tháng 5, 29 tháng 4, 3 tháng 4, 31 tháng 5, 5 tháng 5, 7 tháng 4, 7 tháng 6, 8 tháng 4, 8 tháng 5, 9 tháng 4, 9 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (113 hơn) »

Aalborg

Đường phố Jomfru Ane. Aalborg là thành phố lớn thứ tư của Đan Mạch (sau Copenhagen, Aarhus và Odense).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Aalborg · Xem thêm »

Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức)

Admiral Hipper (Đô đốc Hipper) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đức Quốc xã, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Admiral Hipper'' đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Adolf Hitler

Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934. Hitler thiết lập chế độ độc quyền quốc gia xã hội của Đệ Tam Đế quốc, cấm chỉ tất cả các đảng đối lập và giết hại các đối thủ. Hitler đã gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai, thúc đẩy một cách có hệ thống quá trình tước đoạt quyền lợi và sát hại khoảng sáu triệu người Do Thái châu Âu cùng một số nhóm chủng tộc, tôn giáo, chính trị khác, được gọi là cuộc Đại đồ sát dân Do Thái (Holocaust). Thời trẻ, khi còn ở Áo, Hitler muốn trở thành một họa sĩ, nhưng chưa từng được thành công. Về sau, Hitler trở thành một người theo chủ nghĩa dân tộc Đức cấp tiến. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hitler phục vụ trong Quân đội Đế quốc Đức, từng bị thương, và được nhận hai tấm huân chương do chiến đấu anh dũng. Thất bại của Đế chế Đức làm cho ông cảm thấy kinh ngạc và vô cùng phẫn nộ. Năm 1919, khi 30 tuổi, Hitler đã tham gia vào một nhóm cánh hữu nhỏ ở München. Không lâu sau, nhóm này đổi tên thành Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa, gọi tắt là NAZI. Hai năm sau, Hitler trở thành người lãnh đạo của Đảng này. Dưới sự lãnh đạo của Hitler, lực lượng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa lớn mạnh rất nhanh. Vào năm 1923, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa phát động một đợt chính biến được sử sách gọi là "Đảo chính nhà hàng bia". Sau khi thất bại, Hitler bị bắt và bị xét xử, nhưng trên thực tế ngồi tù chưa được một tháng thì Hitler được phóng thích. Năm 1928, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa vẫn chưa đủ mạnh; nhưng do công chúng cực kỳ bất mãn đối với các chính đảng đang tồn tại, thì chính đảng này thừa cơ phát triển lên. Ngày 30 tháng 1 năm 1933, Hitler được bầu làm Thủ tướng và sau khi lên nắm quyền, Hitler đã đàn áp các phe phản đối và xây dựng một nền thống trị độc tài. Nhiều nhân vật của phe chống đối bị xử tử mà không cần xét xử. Trong vài năm trước Chiến tranh thế giới thứ hai, sự thống trị của Hitler đã được đại đa số người Đức ủng hộ nhiệt tình, vì đã giảm bớt thất nghiệp, nền kinh tế được phục hồi và họ tin rằng ông ta sẽ thay đổi cả nước Đức. Sau đó, Hitler đã đưa nước Đức vào con đường xâm lược bên ngoài, dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào tháng 9 năm 1939. Trên thực tế, Hitler không cần dùng vũ lực đã đạt được tham vọng lãnh thổ đầu tiên của mình. Khi đó, Anh và Pháp đang bị khốn đốn bởi các vấn đề kinh tế, một mực xin hòa. Hitler hủy bỏ Hòa ước Versailles, tổ chức, chỉnh đốn lại quân đội Đức. Năm 1936, quân Đức chiếm đánh khu vực Rheiland và thiết lập phòng thủ trong ba tháng; năm 1938, Hitler dùng vũ lực xâm lược nước Áo. Hai nước Anh và Pháp không có sự can thiệp nào đối với hành động đó của Hitler, thậm chí khi ông chỉ đạo quân đội tiến hành thôn tính khu vực phòng thủ trọng điểm của Tiệp Khắc tháng 9 năm 1938, Anh và Pháp cũng ngầm thừa nhận. Năm 1940 là thời kỷ đỉnh cao của Hitler; quân đội Đức đánh chiếm Đan Mạch và Na Uy vào tháng 4, tháng 5 đánh chiếm Hà Lan, Bỉ và Luxembourg. Tháng 6 năm ấy, Pháp đầu hàng. Tháng 6 năm 1941, Hitler tự ý bãi bỏ điều ước không xâm phạm Liên Xô, bắt đầu tấn công Liên Xô và chiếm được một vùng rộng lớn của họ; nhưng không tiêu diệt được quân đội của Liên Xô. Theo tác giả Panphilov (Giáo viên lịch sử Liên Xô của trường MGIMO Maxcva - Liên Xô) viết trong một cuốn sách của mình như là một sử gia đã từng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai thì trước khi quyết định xâm lược Liên Bang Xô Viết thì Hitler đã viết một bức thư cho trùm phát xít Ý là Benito Mussolini, qua đó cho rằng quyết định tấn công Liên Bang Xô Viết là quyết định khó khăn nhất trong cuộc đời của ông vì Liên Xô là một quốc gia khổng lồ. Vì lẽ đó nếu như năm 1941 khi tấn công Liên Xô theo kế hoạch của chiến dịch Barbarosa, kể cả khi Hitler đồng ý với ý kiến của các tướng lĩnh dưới quyền tấn công thẳng đến Moskva thì cũng không nhanh chóng đánh gục được Liên Xô bởi vì Ban Lãnh đạo Liên Xô lúc đó sẽ nhanh chóng sơ tán về miền Đông dãy Uran để tiếp tục chỉ đạo cuộc kháng chiến chống quân Đức. Sự sai lầm dẫn tới thất bại của Hitler khi tấn công Liên Xô là hắn đã quá tự cao tự đại, coi thường người đồng minh trong phe của mình là Đế quốc Nhật Bản. Vì thế Nhật Bản đã không đưa quân lên phía Bắc, hiệp đồng với Quân đội Đức để tấn công Liên Xô ở mặt trận phía Đông mà dồn quân xuống phía Nam chiếm vùng Đông Á, để mặc một mình Hitler cố gắng xâm chiếm Liên Xô rộng lớn. Những nhà tình báo vĩ đại đã nắm được ý đồ đơn phương tiến hành chiến tranh của Hitler và giúp cho Ban Lãnh đạo Liên Xô có những phương án thích ứng để đối phó với Hitler. Hitler và Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản, Yōsuke Matsuoka, tại một cuộc họp ở Berlin tháng 3 năm 1941. Trong bối cảnh là Joachim von Ribbentrop. Cuối năm 1942, Hitler đã thất bại trong 2 chiến dịch ở Ai Cập và Stalingrad, đây là bước ngoặt của đại chiến thế giới lần thứ 2. Lực lượng quân đội Đức bắt đầu suy yếu; mặc dù thất bại là không tránh khỏi, nhưng Hitler kiên quyết không đầu hàng. Sau trận đánh tại Stalingrad, Hitler hạ lệnh cho làm lễ quốc tang 4 ngày. Nhưng ông còn kéo dài cuộc chiến hơn hai năm nữa. Ngày 30 tháng 4 năm 1945, quân Liên Xô đánh vào Berlin, Adolf Hitler tự tử ở boong-ke của mình. Sau đó, quân đội Đức Quốc xã và Nhật đều tuyên bố đầu hàng, Thế chiến thứ 2 kết thúc. Hầu như tất cả các nhà viết tiểu sử Hitler đều nhấn mạnh sự khác nhau rất rõ giữa hai phần đời của ông. Đoạn đời trước tuổi 30 của ông, nếu so với mức bình dân thời đó chỉ được xem là khoảng đời không thành đạt, bởi Adolf Hitler không được đào tạo nghề nghiệp, không có mối quan hệ nào đáng kể, sau thất bại của nước Đức trong chiến tranh thế giới thứ nhất ông là một người lính không có triển vọng và hơn hết là ông không có những cá tính đặc thù để có thể giải thích một cách thuyết phục được sự thăng tiến sau đó của mình. Mặc dù vậy, nhân vật này chỉ trong vòng vài năm đã bước lên ngôi Thủ tướng Đức và cuối cùng, đã trở thành người cầm quyền độc tài, cai trị phần lớn châu Âu. Adolf Hitler là một trong số ít các nhân vật trong lịch sử nhân loại đã phát huy một năng lực hiếm thấy. Từng có truyền đơn nổi tiếng của Đức Quốc xã coi Adolf Hitler là chính khách mới nhất trong chuỗi một loạt các chính khác tài năng của nước Đức kể từ thời vua Friedrich II Đại Đế, tới Thủ tướng Otto von Bismarck, rồi lại đến Tổng thống Hindenburg. Bản thân ông cũng luôn ví mình với vua Friedrich II Đại Đế (trị vì: 1740 - 1786), nhân dân Phổ có truyền thống lịch sử hào hùng gắn liền với chủ nghĩa anh hùng của vị vua này. Adolf Hitler cũng rất vui khi ông ta nghe nói rằng vua Friedrich II Đại Đế cứng rắn với các võ quan, từ đó ông có lý lẽ để biện minh cho những hành vi của chính mình. Thực chất, chế độ Đức Quốc xã không hề là sự nối tiếp của truyền thống Phổ. Những người lên nắm quyền thường phải tự bảo mình là "con cháu người xưa" để có được quyền thống trị hợp pháp. Đảng Quốc xã đọc về lịch sử vinh quang của nước Phổ, của vị vua - chiến binh Friedrich II Đại Đế cũng thường không đến nơi đến chốn, móp méo. Vị vua này bị những người Quốc xã phóng đại.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Adolf Hitler · Xem thêm »

Alfred Jodl

Alfred Jodl (10 tháng 5 1890 – 16 tháng 10 1946) là sĩ quan chỉ huy cao cấp của quân đội Đức Quốc xã, giữ chức tư lệnh hành quân của bộ tư lệnh quân đội Đức, phụ tá Wilhelm Keitel.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Alfred Jodl · Xem thêm »

Arendal

là một thị xã và là đô thị ở hạt Aust-Agder, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Arendal · Xem thêm »

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Đan Mạch · Xem thêm »

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Đô đốc · Xem thêm »

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Đại Tây Dương · Xem thêm »

Đại tướng

Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Đại tướng · Xem thêm »

Đế quốc Đức

Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Đế quốc Đức · Xem thêm »

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Đức Quốc Xã · Xem thêm »

Đệ Tam Cộng hòa Pháp

Đệ Tam Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: La Troisième République, đôi khi còn được viết là La IIIe République) là Chính phủ cộng hòa của Pháp tồn tại từ cuối Đệ Nhị Đế quốc Pháp được thành lập sau thất bại của Louis-Napoloén trong Chiến tranh Pháp - Phổ năm 1870 đến khi xuất hiện Chế độ Vichy trên đất Pháp sau cuộc xâm lược Pháp của Đệ Tam đế chế Đức năm 1940.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Đệ Tam Cộng hòa Pháp · Xem thêm »

Balkan

Bản đồ địa hình bán đảo Balkan (tạo năm 2006). Lưu ý rằng Serbia và Montenegro đã trở thành hai quốc gia riêng biệt Balkan (phiên âm tiếng Việt: Ban-căng) là một bán đảo thuộc phía đông-nam châu Âu rộng khoảng 550.000 km² với 55 triệu cư dân.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Balkan · Xem thêm »

Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht

Hiệu kỳ của Thống chế Chỉ huy trưởng Bộ Tư lệnh Tối cao quân lực Đức Quốc xã (1941–1945) Oberkommando der Wehrmacht (OKW) (tạm dịch tiếng Việt: Bộ Tư lệnh Tối cao Quân Phòng vệ) là một cơ qua chỉ huy cao cấp của Quân đội Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht · Xem thêm »

Bergen

Bergen là thành phố cảng ở tây nam Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Bergen · Xem thêm »

Biển Baltic

Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Biển Baltic · Xem thêm »

Biển Bắc

Bắc Hải hay Biển Bắc (trước đây còn có tên gọi là Đại dương Đức - German Ocean) là một vùng biển phía bắc Đại Tây Dương.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Biển Bắc · Xem thêm »

Blücher (tàu tuần dương Đức)

Blücher là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Admiral Hipper'' đã phục vụ cho Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Blücher (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Bodø

Bodø (Bådåddjo) là tên một thị trấn (và khu tự quản) ở hạt Nordland, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Bodø · Xem thêm »

Bornholm

Bornholm (Burgundaholmr) là một đảo thuộc Đan Mạch, nằm trong vùng biển Baltic gần mũi nam Thuỵ Điển.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Bornholm · Xem thêm »

Bremen

Bremen là một thành phố Hanse ở tây bắc Đức (tên chính thức: Stadtgemeinde Bremen hay theo tiếng Anh là City Municipality of Bremen).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Bremen · Xem thêm »

Chiến dịch Barbarossa

Barbarossa (tiếng Đức: Unternehmen Barbarossa) là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên bang Xô viết do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Chiến dịch Barbarossa · Xem thêm »

Chiến dịch Countenance

Sự kiện Anh và Liên Xô tấn công Iran là một cuộc tấn công của phe Đồng Minh - bao gồm Hồng quân Liên Xô, quân đội Vương quốc Anh cùng các lực lượng thuộc Khối thịnh vượng chung Anh - vào Iran dưới triều đại Pahlavi trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Chiến dịch Countenance · Xem thêm »

Chiến dịch Na Uy

Chiến dịch Na Uy là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Chiến dịch Na Uy · Xem thêm »

Chiến tranh Krym

Chiến tranh Krym (tiếng Nga: Крымская война hoặc Восточная война, chuyển tự: Krymskaja wojna hoặc Wostotschnaja wojna, tiếng Anh: Crimean War) bắt đầu từ năm 1853 và chấm dứt năm 1856, giữa hai lực lượng quân sự châu Âu, phe đồng minh gồm Đế quốc Pháp, Đế quốc Anh, Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ và Sardegna chống lại Đế quốc Nga.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Chiến tranh Krym · Xem thêm »

Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940)

Chiến tranh Mùa đông (talvisota, vinterkriget, r) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần Lan 1939-1940 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Phần Lan trong bối cảnh thời kỳ đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai, khi quân đội Đức đã tràn vào Áo, Tiệp Khắc, và sau đó là Ba Lan.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940) · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

Christian X của Đan Mạch

Christian X (Christian Carl Frederik Albert Alexander Vilhelm; ngày 26 tháng 09 năm 1870 - ngày 20 tháng 04 năm 1947) là vua của Vương quốc Đan Mạch giai đoạn 1912-1947 và là vua duy nhất của Iceland, giữa năm 1918 và năm 1944.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Christian X của Đan Mạch · Xem thêm »

Copenhagen

Copenhagen (phiên âm tiếng Việt: Cô-pen-ha-ghen; tiếng Đan Mạch: København, IPA) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Đan Mạch, đồng thời là thành phố lớn thứ hai trong khu vực Bắc Âu (chỉ thua thành phố Stockholm - thủ đô của Thuỵ Điển).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Copenhagen · Xem thêm »

Deutschland (tàu tuần dương Đức)

Deutschland (sau đổi tên thành Lützow), là chiếc dẫn đầu cho lớp tàu của nó đã phục vụ cho Hải quân Đức trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Deutschland (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Dornier Do 17

Dornier Do 17, đôi khi còn gọi là Fliegender Bleistift (tiếng Đức: "bút chì bay"), là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Đức trong Chiến tranh thế giới II, do công ty của Claudius Dornier là Dornier Flugzeugwerke chế tạo.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Dornier Do 17 · Xem thêm »

Drøbak

Drøbak là một làng nằm ở Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Drøbak · Xem thêm »

Elverum

Elverum là một thị xã và đô thị ở hạt Hedmark, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Elverum · Xem thêm »

Emden (tàu tuần dương Đức)

Emden là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đức, là chiếc duy nhất trong lớp của nó, và là tàu chiến đầu tiên được Đức chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Emden (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Entente

cờ Anh-Pháp (entente) Entente (tiếng Pháp, có nghĩa "đồng minh", "đồng ý") còn gọi là phe Hiệp ước hay phe Đồng minh đánh dấu bản hiệp ước được ký kết.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Entente · Xem thêm »

Eo biển Storebælt

Các eo biển của Đan Mạch và phía tây nam biển Baltic. Eo biển Storebælt (Eo biển lớn, tiếng Đan Mạch: Storebælt) là eo biển giữa đảo Fyn và đảo Zealand của Đan Mạch và là eo biển lớn nhất trong 3 eo biển của Đan Mạch.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Eo biển Storebælt · Xem thêm »

Erich Raeder

Erich Johann Albert Raeder (24 tháng 4 năm 1876 – 6 tháng 11 1960) là đại đô đốc chỉ huy hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Erich Raeder · Xem thêm »

Falster

Vị trí đảo Falster trên bản đồ Đan Mạch Bãi biển Marielyst của đảo Falster Đảo Falster là một đảo của Đan Mạch, nằm ở phía nam đảo Zealand.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Falster · Xem thêm »

Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)

Gneisenau là một tàu chiến lớp ''Scharnhorst'' thường được xem là một thiết giáp hạm hạng nhẹ hay một tàu chiến-tuần dươngViệc phân loại nó như một tàu chiến-tuần dương là bởi Hải quân Hoàng gia Anh; Hải quân Đức phân loại nó như một thiết giáp hạm (Schlachtschiff) và nhiều nguồn tiếng Anh cũng xem nó là một thiết giáp hạm.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Gratangen

Gratangen (tiếng Bắc Sami: Rivttáid suohkan) là một đô thị ở hạt Troms, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Gratangen · Xem thêm »

Haakon VII của Na Uy

Haakon VII (tên khai sinh: Christian Frederik Carl Georg Valdemar Axel; sinh ngày 03 tháng 8 năm 1872 - mất ngày 21 tháng 9 năm 1957), còn được biết tới là Hoàng tử Karl của Đan Mạch cho đến năm 1905, là vị vua đầu tiên của Na Uy sau khi giải thể Liên minh cá nhân với Thụy Điển năm 1905.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Haakon VII của Na Uy · Xem thêm »

Haugesund

Haugesund là một thành phố và khu tự quản ở hạt Rogaland, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Haugesund · Xem thêm »

Hải quân Đức Quốc Xã

Kriegsmarine (Hải quân chiến tranh) là lực lượng Hải quân của Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai tồn tại từ 1935-1945.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Hải quân Đức Quốc Xã · Xem thêm »

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Hải quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

Heinkel He 111

Thiết kế mũi "lồng kính" của He 111 Heinkel He 111 là một loại máy bay ném bom hạng trung và nhanh của Đức do anh em nhà Günter thiết kế tại công ty Heinkel Flugzeugwerke vào đầu thập niên 1930.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Heinkel He 111 · Xem thêm »

Hiệp ước Xô-Đức

Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức-Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) Hiệp ước Xô-Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov-Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler-Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa Đức và Liên bang Xô viết (Tiếng Đức: Deutsch-sowjetischer Nichtangriffspakt; Tiếng Nga: Договор о ненападении между Германией и Советским Союзом); được ký kết ngày 23 tháng 8 năm 1939 giữa Ngoại trưởng Vyacheslav Mikhailovich Molotov đại diện cho Liên Xô và Ngoại trưởng Joachim von Ribbentrop đại diện cho Đức Quốc xã.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Hiệp ước Xô-Đức · Xem thêm »

HMS Cossack (F03)

HMS Cossack (L03/F03/G03) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và HMS Cossack (F03) · Xem thêm »

HMS Devonshire (39)

HMS Devonshire (39) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và thuộc lớp phụ London.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và HMS Devonshire (39) · Xem thêm »

HMS Glowworm (H92)

HMS Glowworm (H92) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và HMS Glowworm (H92) · Xem thêm »

HMS Renown (1916)

HMS Renown là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Repulse''.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và HMS Renown (1916) · Xem thêm »

HMS Warspite (03)

HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và HMS Warspite (03) · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Hoa Kỳ · Xem thêm »

Horten

Horten là một thị xã và đô thị ở hạt Vestfold, Na Uy, nằm dọc theo Oslofjord.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Horten · Xem thêm »

Johan Nygaardsvold

Johan Nygaardsvold (phát âm tiếng Na Uy:, 6 tháng 9 năm 1879 - 13 tháng 3 năm 1952) là một chính trị gia Na Uy từ Đảng Lao động.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Johan Nygaardsvold · Xem thêm »

Jylland

Bán đảo Jylland Jylland (tiếng Anh: Jutland) là bán đảo làm thành miền tây Đan Mạch và là phần đất liền duy nhất của Đan Mạch nối với lục địa châu Âu.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Jylland · Xem thêm »

Karlsruhe (tàu tuần dương Đức)

Karlsruhe là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Karlsruhe (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Köln (tàu tuần dương Đức)

Köln là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Köln (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Königsberg (tàu tuần dương Đức)

Königsberg là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Königsberg (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Khí hậu

Phân loại các vùng khí hậu trên thế giới Khí hậu bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển, các hiện tượng xảy ra trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong khoảng thời gian dài ở một vùng, miền xác định.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Khí hậu · Xem thêm »

Không quân Đức

(tiếng Đức) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới chế độ Quốc xã Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Không quân Đức · Xem thêm »

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Kiel

Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Kiel · Xem thêm »

Kristiansand

(trước đây là "Christianssand") là một thành phố và đô thị, thủ phủ của hạt Vest-Agder, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Kristiansand · Xem thêm »

Kristiansund

Kristiansund (Erlier Christiansund) là một đô thị trên bờ biển tây của Na Uy, ở quận Nordmøre thuộc hạt Møre og Romsdal.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Kristiansund · Xem thêm »

Krupp

Biểu tượng của Krupp gồm ba vòng tròn, dựa trên ''radreifen'' - loại bánh xe lửa đúc liền khối do Alfred Krupp sáng chế ra. Biểu tượng này hiện tại là một kiểu logo của tập đoàn ThyssenKrupp. Nhà Krupp là một dòng họ Đức nổi tiếng từ 400 năm nay ở Essen, trở lên nổi tiếng nhờ những sản phẩm thép và công nghiệp sản xuất đạn dược và vũ khí của họ.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Krupp · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Liên Xô · Xem thêm »

Lillesand

Lillesand là một thị xã và đô thị ở hạt Aust-Agder, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Lillesand · Xem thêm »

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Luân Đôn · Xem thêm »

Luleå

Luleå là một thành phố ở bờ biển phía bắc Thụy Điển.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Luleå · Xem thêm »

Masnedø

Masnedø CHP power station Greenhouses heated by the CHP plant Pháo đài Masnedø, nay là phòng trưng bày nghệ thuật Các ụ súng đại bác ở pháo đài Masnedø là 1 đảo nhỏ của Đan Mạch, nằm ở giữa đảo Zealand và đảo Falster.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Masnedø · Xem thêm »

Messerschmitt Bf 110

Chiếc Messerschmitt Bf 110 (cũng còn được gọi là kiểu Me 110) là một kiểu máy bay tiêm kích hạng nặng (Zerstörer, tiếng Đức, có nghĩa là "Kẻ hủy diệt") hai động cơ, được Không quân Đức sử dụng trong Thế Chiến II.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Messerschmitt Bf 110 · Xem thêm »

Molde

Molde là thành phố và đô thị ở hạt Møre og Romsdal, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Molde · Xem thêm »

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Na Uy · Xem thêm »

Namsos

là một thị xã và đô thị ở hạt Nord-Trøndelag, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Namsos · Xem thêm »

Narvik

Narvik là một thị xã và đô thị ở hạt Nordland, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Narvik · Xem thêm »

Nội chiến Phần Lan

Nội chiến Phần Lan là một phần của tình trạng hỗn loạn quốc gia và xã hội ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914–1918) tại châu Âu.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Nội chiến Phần Lan · Xem thêm »

Neville Chamberlain

Arthur Neville Chamberlain (ngày 18 tháng 3 năm 1869 - 09 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia bảo thủ người Anh đã từng là Thủ tướng Anh từ năm 1937 đến năm 1940.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Neville Chamberlain · Xem thêm »

Nikolaus von Falkenhorst

Nikolaus von Falkenhorst (tên lúc sinh là Nikolaus von Jastrzembski; 17 tháng 1 năm 1885 – 18 tháng 6 năm 1968) là một vị tướng Đức trong thế chiến II.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Nikolaus von Falkenhorst · Xem thêm »

Olav V của Na Uy

Olav V (Alexander Edward Christian Frederik; ngày 02 tháng 07 năm 1903 - ngày 17 tháng 01 1991) là vua của Na Uy từ năm 1957 cho đến khi ông qua đời.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Olav V của Na Uy · Xem thêm »

Oslo

Oslo (hay) là một khu tự quản, thủ đô và cũng là thành phố đông dân nhất Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Oslo · Xem thêm »

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Paris · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Pháp · Xem thêm »

Phần Lan

Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Phần Lan · Xem thêm »

Phương tiện chiến đấu bọc thép

mẫu BMP Т-15 Armata mới nhất của Nga trong ngày 9-5-2015 Phương tiện chiến đấu bọc thép (Armoured fighting vehicle - AFV) là một phương tiện quân sự, được bảo vệ bởi lớp giáp ngoài và trang bị vũ khí.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Phương tiện chiến đấu bọc thép · Xem thêm »

Quân đội Pháp

Quân đội Pháp có lịch sử lâu đời, ảnh hưởng rộng lớn đến lịch sử Thế giới.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Quân đội Pháp · Xem thêm »

Quân đoàn

Quân đoàn (tiếng Anh: Corps) là một đơn vị có quy mô lớn trong quân đội trên cấp sư đoàn và dưới cấp tập đoàn quân, một đơn vị của lục quân bao gồm các đơn vị binh chủng hợp thành (như pháo binh, bộ binh, tăng - thiết giáp,...) hoặc là một bộ phận, một nhánh của quân đội (như Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay còn gọi là Quân đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hay Thủy quân lục chiến Hoàng gia Anh).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Quân đoàn · Xem thêm »

Sân bay Kristiansand, Kjevik

Sân bay Kristiansand, Kjevik là một sân bay ở đông bắc thành phố Kristiansand, Vest-Agder ở phía nam Na Uy, cách trung tâm thành phố 16 km.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Sân bay Kristiansand, Kjevik · Xem thêm »

Scandinavie

Scandinavie Scandinavie (tiếng Pháp, được phát âm trong tiếng Việt như Xcan-đi-na-vi hoặc Xcăng-đi-na-vi) là khái niệm chỉ một phần hay toàn bộ vùng Bắc Âu.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Scandinavie · Xem thêm »

Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức)

Không có mô tả.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Sjælland

Bản đồ Đan Mạch với đảo Sjælland được tô đậm Sjælland (tiếng Anh: Zealand, tiếng Latin: Selandia), có diện tích 7.031 km², là đảo lớn nhất của Đan Mạch và là đảo lớn thứ 95 của thế giới.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Sjælland · Xem thêm »

Skagerrak

Skagerrak là một eo biển giữa bờ biển nam của Na Uy và bờ biển nam của Thụy Điển và bán đảo Jutland của Đan Mạch.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Skagerrak · Xem thêm »

Stavanger

Stavanger là thành phố cảng ở tây nam Na Uy, bên bờ Đại Tây Dương.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Stavanger · Xem thêm »

Steinkjer

là một đô thị ở hạt Nord-Trøndelag, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Steinkjer · Xem thêm »

Tàu chiến

Mô hình tàu chiến "Mông Đồng" thời Trịnh Tàu chiến (艚戰) hay chiến hạm (戰艦), chiến thuyền (戰舡), là loại tàu được đóng để dùng cho chiến đấu.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Tàu chiến · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nặng

lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Tàu tuần dương hạng nặng · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Tàu tuần dương hạng nhẹ · Xem thêm »

Tòa án Nürnberg

Tòa án Nürnberg là một loạt những phiên tòa quân sự do lực lượng Đồng minh tổ chức sau Thế chiến thứ Hai, họp ở Thành phố Nürnberg của Đức để xét xử cá nhân và tổ chức của chế độ Đức Quốc xã bị cáo buộc phạm tội ác chiến tranh.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Tòa án Nürnberg · Xem thêm »

Thụy Điển

Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Thụy Điển · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Thiếu tướng · Xem thêm »

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Tiếng Đức · Xem thêm »

Trận Đan Mạch

Trận Đan Mạch là tên gọi cuộc tấn công của quân đội Đức Quốc xã băng qua biên giới Đan Mạch ngày 9 tháng 4 năm 1940 trên cả ba mặt trận đất liền, biển và trên không.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Trận Đan Mạch · Xem thêm »

Trận chiến nước Pháp

Trận chiến nước Pháp (tiếng Pháp: Bataille de France),Tên gọi này được sử dụng lần đầu tiên trong một bài phát biểu trên đài BBC của tướng de Gaulle ngày 18 tháng 6 năm 1940.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Trận chiến nước Pháp · Xem thêm »

Trục lôi hạm

Tảo lôi hạm của Hải quân Bỉ Trục lôi hạm hay tảo lôi hạm là một loại tàu chiến cỡ nhỏ dùng để vô hiệu hóa thủy lôi của đối thủ.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Trục lôi hạm · Xem thêm »

Tromsø

Tromsø (phát âm tiếng Na Uy: (nghe); tiếng Bắc Sami: Romsa; Kven: Tromssa) là một thành phố và đô thị ở hạt Troms, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Tromsø · Xem thêm »

Trondheim

là một thành phố và là một municipality ở hạt Sør-Trøndelag, Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Trondheim · Xem thêm »

U-boat

U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và U-boat · Xem thêm »

Vịnh Bothnia

Vịnh Bothnia là một vịnh biển, một nhánh của biển Baltic, nằm giữa hai quốc gia Phần Lan ở phía đông và Thụy Điển ở phía tây.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Vịnh Bothnia · Xem thêm »

Vidkun Quisling

Vidkun Quisling Abraham Lauritz Jonsson (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1887-24 tháng 10 năm 1945) là một chính trị phát xít Na Uy.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Vidkun Quisling · Xem thêm »

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »

Wehrmacht

Wehrmacht (viết bằng tiếng Đức, tạm dịch: Lực lượng Vệ quốcFrom wehren, "to defend" and Macht, "power, force". See the Wiktionary article for more information.) là tên thống nhất của các lực lượng vũ trang quân đội Đức Quốc xã từ năm 1935 đến năm 1945.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Wehrmacht · Xem thêm »

Weser

Weser là một sông ở tây bắc Đức.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Weser · Xem thêm »

Wilhelm Keitel

Wilhelm Bodewin Gustav Keitel (22 tháng 9 1882 – 16 tháng 10 1946) là thống chế, chỉ huy trưởng Bộ tư lệnh tối cao (OKW) của quân đội Đức Quốc xã và bộ trưởng bộ chiến tranh của Đức.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Wilhelm Keitel · Xem thêm »

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và Winston Churchill · Xem thêm »

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 1 tháng 3 · Xem thêm »

1 tháng 5

Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 1 tháng 5 · Xem thêm »

10 tháng 10

Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 10 tháng 10 · Xem thêm »

10 tháng 6

Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 10 tháng 6 · Xem thêm »

12 tháng 3

Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 12 tháng 3 · Xem thêm »

13 tháng 12

Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 13 tháng 12 · Xem thêm »

13 tháng 3

Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 13 tháng 3 · Xem thêm »

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 13 tháng 4 · Xem thêm »

13 tháng 5

Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 13 tháng 5 · Xem thêm »

14

Năm 14 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 14 · Xem thêm »

14 tháng 12

Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 14 tháng 12 · Xem thêm »

14 tháng 3

Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 14 tháng 3 · Xem thêm »

14 tháng 4

Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 14 tháng 4 · Xem thêm »

14 tháng 5

Ngày 14 tháng 5 là ngày thứ 134 (135 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 14 tháng 5 · Xem thêm »

16 tháng 2

Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 16 tháng 2 · Xem thêm »

18 tháng 4

Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 18 tháng 4 · Xem thêm »

18 tháng 6

Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 18 tháng 6 · Xem thêm »

1864

1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 1864 · Xem thêm »

19 tháng 1

Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 19 tháng 1 · Xem thêm »

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 19 tháng 2 · Xem thêm »

19 tháng 8

Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 19 tháng 8 · Xem thêm »

1905

1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 1905 · Xem thêm »

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 1939 · Xem thêm »

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 1940 · Xem thêm »

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 1943 · Xem thêm »

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 1945 · Xem thêm »

2 tháng 4

Ngày 2 tháng 4 là ngày thứ 92 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 93 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 2 tháng 4 · Xem thêm »

20 tháng 1

Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 20 tháng 1 · Xem thêm »

20 tháng 8

Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 20 tháng 8 · Xem thêm »

21 tháng 2

Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 21 tháng 2 · Xem thêm »

22 tháng 9

Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 22 tháng 9 · Xem thêm »

23 tháng 4

Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 23 tháng 4 · Xem thêm »

24 tháng 2

Ngày 24 tháng 2 là ngày thứ 55 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 24 tháng 2 · Xem thêm »

24 tháng 4

Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 24 tháng 4 · Xem thêm »

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 27 tháng 1 · Xem thêm »

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 28 tháng 3 · Xem thêm »

28 tháng 5

Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 28 tháng 5 · Xem thêm »

29 tháng 4

Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 29 tháng 4 · Xem thêm »

3 tháng 4

Ngày 3 tháng 4 là ngày thứ 93 trong mỗi năm thường (ngày thứ 94 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 3 tháng 4 · Xem thêm »

31 tháng 5

Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 31 tháng 5 · Xem thêm »

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 5 tháng 5 · Xem thêm »

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 7 tháng 4 · Xem thêm »

7 tháng 6

Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 7 tháng 6 · Xem thêm »

8 tháng 4

Ngày 8 tháng 4 là ngày thứ 98 (99 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 8 tháng 4 · Xem thêm »

8 tháng 5

Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 8 tháng 5 · Xem thêm »

9 tháng 4

Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 9 tháng 4 · Xem thêm »

9 tháng 6

Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến dịch Weserübung và 9 tháng 6 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »