70 quan hệ: Bàng Thống, Cao Bái, Chu Du, Chung Do, Dương Hoài, Gia Cát Lượng, Giang Đông, Giao đấu, Giản Ung, Hàn Toại, Hán Hiến Đế, Hạ Hầu Uyên, Hoàng Quyền, Hoàng Trung, Hoắc Tuấn, La Quán Trung, Lôi Đồng, Lỗ Túc, Lịch sử Trung Quốc, Lý Nghiêm, Long Trung đối sách, Lưu Bị, Lưu Chương, Lưu Chương (lãnh chúa), Lưu Phong (Tam Quốc), Lưu Tuần, Lưu Yên, Mã Siêu, Mạnh Đạt, Ngày, Ngô Ý, Ngô Lan, Ngụy Diên, Nghiêm Nhan, Nhà Hán, Nhà văn, Nước mắt, Pháp Chính, Phí Quan, Quan Bình, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Quyền, Tứ Xuyên, Tử hình, Thành Đô, Thục Hán, Tiểu thuyết, ..., Trùng Khánh, Trần Thọ (định hướng), Trận Đồng Quan (211), Trận Xích Bích, Triệu Vân, Trương Dực, Trương Duệ, Trương Lỗ, Trương Nhiệm, Trương Phi, Trương Tùng, Tuần, Tưởng Uyển, Vân Nam, 2007, 2010, 2011, 212, 213, 214. Mở rộng chỉ mục (20 hơn) »
Bàng Thống
Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Bàng Thống · Xem thêm »
Cao Bái
Cao Bái (chữ Hán: 高沛; bính âm: Gao Pei; ???-212) là một viên chỉ huy quân sự phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Cao Bái · Xem thêm »
Chu Du
Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Chu Du · Xem thêm »
Chung Do
Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Chung Do · Xem thêm »
Dương Hoài
Dương Hoài (chữ Hán: 楊懷; bính âm: Yang Huai; ???-212) là một viên chỉ huy quân sự phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Dương Hoài · Xem thêm »
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Gia Cát Lượng · Xem thêm »
Giang Đông
Giang Đông là khu vực phía đông Trường Giang, người xưa lấy phía đông là bên trái (tả) nên khu vực này còn có tên gọi là Giang T. Trong lịch sử Trung Quốc, Giang Đông luôn là một trung tâm phát triển cao trong cả nước về văn hóa và kinh tế.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Giang Đông · Xem thêm »
Giao đấu
Mã Siêu và Trương Phi đại chiến tại Hà Manh Quan Giao đấu hay giao đấu tay đôi hay đọ sức, hoặc giao phong, giao chiến, đấu tướng là thuật ngữ mô tả về cuộc chiến đấu tay đôi giữa hai chiến binh hay hai võ tướng trong bối cảnh có một cuộc chiến tranh giữa bai bên.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Giao đấu · Xem thêm »
Giản Ung
Giản Ung (chữ Hán: 简雍, ? - ?) tự Hiến Hòa, người Trác Quận, U Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Giản Ung · Xem thêm »
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Hàn Toại · Xem thêm »
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Hán Hiến Đế · Xem thêm »
Hạ Hầu Uyên
Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Hạ Hầu Uyên · Xem thêm »
Hoàng Quyền
Hoàng Quyền (chữ Hán: 黃權; Phiên âm: Huang Ch'üan; ?-240) tự Công Hành (公衡), là tướng nhà Thục Hán và Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Hoàng Quyền · Xem thêm »
Hoàng Trung
Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Hoàng Trung · Xem thêm »
Hoắc Tuấn
Hoắc Tuấn (chữ Hán: 霍峻; bính âm: Huo Jun; 177-216) là tướng dưới quyền quân phiệt Lưu Biểu và Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Hoắc Tuấn · Xem thêm »
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và La Quán Trung · Xem thêm »
Lôi Đồng
Lôi Đồng (?-218) là vị tướng quân đội của nhà Thục Hán sống vào cuối đời Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lôi Đồng · Xem thêm »
Lỗ Túc
Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lỗ Túc · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Lý Nghiêm
Lý Nghiêm (tiếng Hán: 李嚴; Phiên âm: Li Yan) (???-234), hay Lý Bình (李平) (tên gốc), là 1 tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lý Nghiêm · Xem thêm »
Long Trung đối sách
Long Trung đối sách (隆中對, Long Trung đối) là tên một chiến lược quân sự do Gia Cát Lượng đề ra thời Tam Quốc, chiến lược này được coi là nền tảng để Lưu Bị đánh chiếm đất nhằm tạo thế chân vạc với hai thế lực chính thời bấy giờ là Tào Tháo và Tôn Quyền.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Long Trung đối sách · Xem thêm »
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Bị · Xem thêm »
Lưu Chương
Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương · Xem thêm »
Lưu Chương (lãnh chúa)
Lưu Chương (chữ Hán: 刘璋; 162 - 219), tên tự là Quý Ngọc (季玉), là một chư hầu cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương (lãnh chúa) · Xem thêm »
Lưu Phong (Tam Quốc)
Lưu Phong (chữ Hán: 劉封; ?-220) là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Phong (Tam Quốc) · Xem thêm »
Lưu Tuần
Lưu Tuần (chữ Hán: 刘循, ? - 54 TCN), tức Trung Sơn Hoài vương (中山懷王), là chư hầu vương thứ sáu của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc Lưu Tuần là con trai của Trung Sơn Hiến vương Lưu Phúc, vương chư hầu thứ năm ở nước Trung Sơn thời Hán.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Tuần · Xem thêm »
Lưu Yên
Lưu Yên (chữ Hán: 劉焉; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Yên · Xem thêm »
Mã Siêu
Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu · Xem thêm »
Mạnh Đạt
Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Mạnh Đạt · Xem thêm »
Ngày
Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Ngày · Xem thêm »
Ngô Ý
Ngô Ý (chữ Hán: 吴懿) hay Ngô Nhất (吴壹, ? – 237), tên tự là Tử Viễn, người quận Trần Lưu, Duyện Châu, là tướng lĩnh, ngoại thích nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Ngô Ý · Xem thêm »
Ngô Lan
Ngô Lan (chữ Hán: 吳蘭; bính âm: Wu Lan; ???-217) là một tướng lĩnh nhà Thục trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Ngô Lan · Xem thêm »
Ngụy Diên
Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Ngụy Diên · Xem thêm »
Nghiêm Nhan
Nghiêm Nhan (嚴顏) là vị tướng quân đội của nhà Thục Hán sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc đồng thời là 1 nhân vật trong bộ tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Nghiêm Nhan · Xem thêm »
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Nhà Hán · Xem thêm »
Nhà văn
Nhà văn là người chuyên sáng tác ra các tác phẩm văn học, đã có tác phẩm được công bố và ít nhiều được độc giả thừa nhận giá trị của một số tác phẩm.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Nhà văn · Xem thêm »
Nước mắt
Giọt nước mắt của một người phụ nữ Nước mắt là một dung dịch dạng lỏng (nước) được tiết ra từ bộ phận mắt trên cơ thể thông qua tuyến lệ.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Nước mắt · Xem thêm »
Pháp Chính
Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Pháp Chính · Xem thêm »
Phí Quan
Phí Quan (chữ Hán: 费观, ? – ?) tự Tân Bá, người huyện Manh, quận Giang Hạ, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Phí Quan · Xem thêm »
Quan Bình
Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Quan Bình · Xem thêm »
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Quan Vũ · Xem thêm »
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tam Quốc · Xem thêm »
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tào Tháo · Xem thêm »
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tôn Quyền · Xem thêm »
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tứ Xuyên · Xem thêm »
Tử hình
Tử hình, là việc hành quyết một người theo một quy trình luật pháp như một sự trừng phạt cho một hành động tội phạm.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tử hình · Xem thêm »
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Thành Đô · Xem thêm »
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Thục Hán · Xem thêm »
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tiểu thuyết · Xem thêm »
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trùng Khánh · Xem thêm »
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trần Thọ (định hướng) · Xem thêm »
Trận Đồng Quan (211)
Trận Đồng Quan hay Chiến dịch Đồng Quan (chữ Hán: 潼關之戰 Đồng Quan chi chiến) là trận đánh chiến lược diễn ra giữa quân đội triều đình trung ương nhà Đông Hán do thừa tướng Tào Tháo thống lĩnh và các đội quân Tây Lương (liên quân Quan Trung) do các thế lực quân phiệt cát cứ Mã Siêu, Hàn Toại cầm đầu ở vùng Quan Tây xảy ra vào năm 211 tại thời kỳ Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trận Đồng Quan (211) · Xem thêm »
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trận Xích Bích · Xem thêm »
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Triệu Vân · Xem thêm »
Trương Dực
Trương Dực (tiếng Hán: 張翼; Phiên âm: Zhāng Yì) (???–264) là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Dực · Xem thêm »
Trương Duệ
Trương Duệ (chữ Hán: 張裔, 166 – 230), tên tự là Quân Tự, người Thành Đô, Thục Quận, là quan viên nhà Thục Hán đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Duệ · Xem thêm »
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Lỗ · Xem thêm »
Trương Nhiệm
Trương Nhiệm (張任) (?-213) là vị một tướng sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, theo Lưu Chương là thái thú Ích Châu.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Nhiệm · Xem thêm »
Trương Phi
Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Phi · Xem thêm »
Trương Tùng
Trương Tùng (chữ Hán: 張松; Phiên âm: Zhāng Sōng; ?–213) là một mưu sĩ của Ích Châu mục Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Tùng · Xem thêm »
Tuần
Tuần là một đại lượng về thời gian quy định 7 ngày làm 1 tuần, hay 10 ngày theo lịch cũ.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tuần · Xem thêm »
Tưởng Uyển
Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Tưởng Uyển · Xem thêm »
Vân Nam
Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và Vân Nam · Xem thêm »
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và 2007 · Xem thêm »
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và 2010 · Xem thêm »
2011
2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và 2011 · Xem thêm »
212
Năm 212 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và 212 · Xem thêm »
213
Năm 213 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và 213 · Xem thêm »
214
214 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Chiến dịch Tây Xuyên và 214 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Chiến dịch Ích Châu, Lưu Bị chiếm Ích Châu, Lưu Bị nhập Xuyên, Lưu Bị vào Xuyên, Trận Ích Châu.