Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bắc Tề Vũ Thành Đế

Mục lục Bắc Tề Vũ Thành Đế

Bắc Tề Vũ Thành Đế (北齊武成帝) (537–569), tên húy là Cao Đam/Cao Trạm (高湛), biệt danh Bộ Lạc Kê (步落稽), là hoàng đế thứ tư của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

50 quan hệ: Đông Ngụy, Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế, Bắc Chu, Bắc Chu Vũ Đế, Bắc Ngụy, Bắc sử, Bắc Tề, Bắc Tề Hậu Chúa, Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế, Bắc Tề Phế Đế, Bắc Tề thư, Bắc Tề Vũ Thành Đế, Bắc Tề Văn Tuyên Đế, Cao Diên Tông, Cao Hoan, Cao Trừng, Cao Trường Cung, Cải thìa, Dương Âm, Dương Trung (Nam Bắc triều), Hà Bắc (Trung Quốc), Hành Thủy, Hãn quốc Đột Quyết, Hạ Kiệt, Hạng Vũ, Hồ hoàng hậu (Bắc Tề Vũ Thành Đế), Hộc Luật hoàng hậu (Bắc Tề Hậu Chúa), Hộc Luật Kim, Hộc Luật Quang, Hộc Luật Tiện, Hoàng đế, Lâm Phần, Lâu Chiêu Quân, Lịch sử Trung Quốc, Nghiêu, Nghiệp (thành), Nhu Nhiên, Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tế Ninh, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thái thượng hoàng, Thiện nhượng, Thuấn, Trụ Vương, Triều đại Trung Quốc, Trung Quốc (khu vực), Vũ Văn Hộ, 561, 565.

Đông Ngụy

Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Đông Ngụy · Xem thêm »

Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế

Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế (東魏孝靜帝) (524–552), tên húy là Nguyên Thiện Kiến (元善見), là hoàng đế duy nhất của triều đại Đông Ngụy, một nhà nước kế thừa triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế · Xem thêm »

Bắc Chu

Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Chu · Xem thêm »

Bắc Chu Vũ Đế

Chu Vũ Ðế (chữ Hán: 周武帝; 543 - 21 tháng 6, 578) là Hoàng đế thứ ba của nhà Bắc Chu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Chu Vũ Đế · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Ngụy · Xem thêm »

Bắc sử

Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc sử · Xem thêm »

Bắc Tề

Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Tề · Xem thêm »

Bắc Tề Hậu Chúa

Bắc Tề Hậu Chúa (北齊後主, 557–577), tên húy là Cao Vĩ (高緯), tên tự Nhân Cương (仁綱), đôi khi được đề cập đến với tước hiệu do Bắc Chu phong là Ôn công (溫公), là hoàng đế thứ 5 của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Tề Hậu Chúa · Xem thêm »

Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế

Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế (chữ Hán: 北齊孝昭帝; 535–561), tên húy là Cao Diễn (高演), tên tự là Diên An (延安), là hoàng đế thứ ba của triều Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế · Xem thêm »

Bắc Tề Phế Đế

Bắc Tề Phế Đế (chữ Hán: 北齊廢帝Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai cả của hoàng đế khai quốc là Văn Tuyên Đế Cao Dương, và đăng cơ sau khi cha qua đời vào năm 559. Tuy nhiên, do ông còn nhỏ tuổi, các quan trong triều đã tranh giành quyền lực, và vào năm 560, thúc phụ của Phế Đế là Thường Sơn vương Cao Diễn đã sát hại Dương Âm và đoạt lấy quyền lực, và ngay sau đó đã phế truất Cao Ân và đoạt lấy ngai vàng, trở thành Hiếu Chiêu Đế. Năm 561, lo sợ trước hậu hoạn một khi Phế Đế lại lên ngôi, Hiếu Chiêu Đế đã bí mật giết chết Phế Đế.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Tề Phế Đế · Xem thêm »

Bắc Tề thư

Bắc Tề thư (chữ Hán giản thể: 北齐书; phồn thể: 北斉書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Lý Bách Dược đời Đường viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Tề thư · Xem thêm »

Bắc Tề Vũ Thành Đế

Bắc Tề Vũ Thành Đế (北齊武成帝) (537–569), tên húy là Cao Đam/Cao Trạm (高湛), biệt danh Bộ Lạc Kê (步落稽), là hoàng đế thứ tư của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Tề Vũ Thành Đế · Xem thêm »

Bắc Tề Văn Tuyên Đế

Bắc Tề Văn Tuyên Đế (北齊文宣帝) (526–559), tên húy là Cao Dương (高洋), tên tự Tử Tiến (子進), miếu hiệu là Hiển Tổ, là vị hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Bắc Tề Văn Tuyên Đế · Xem thêm »

Cao Diên Tông

Cao Diên Tông (?- 577), thường được biết đến với tước hiệu An Đức vương (安德王), là một hoàng thân của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Cao Diên Tông · Xem thêm »

Cao Hoan

Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Cao Hoan · Xem thêm »

Cao Trừng

Cao Trừng (521–549), tên tự Tử Huệ (子惠), hiệu Bột Hải Văn Tương vương (勃海文襄王), sau này được triều Bắc Tề truy thụy hiệu Văn Tương hoàng đế (文襄皇帝) cùng miếu hiệu Thế Tông (世宗), là đại thừa tướng của triều Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Cao Trừng · Xem thêm »

Cao Trường Cung

Cao Trường Cung (chữ Hán: 高長恭, 541 - 573), nguyên tên Túc (肅), lại có tên là Cao Hiếu Quán (高孝瓘), biểu tự Trường Cung, là một tướng lĩnh, hoàng thân nhà Bắc Tề, mỹ nam nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Cao Trường Cung · Xem thêm »

Cải thìa

Cải thìa hay Cải bẹ trắng, còn có tên là Bạch giới tử (danh pháp khoa học: Brassica rapa chinensis) là một loài cải thuộc họ cải cùng họ với cải thảo, cải bẹ xanh.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Cải thìa · Xem thêm »

Dương Âm

Dương Âm có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Dương Âm · Xem thêm »

Dương Trung (Nam Bắc triều)

Dương Trung (507 – 568), tên lúc nhỏ là Nô Nô, tướng lĩnh nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, được con trai là Tùy Văn đế Dương Kiên truy tôn làm Hoàng đế, miếu hiệu Thái Tổ, thụy hiệu Vũ Nguyên hoàng đế.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Dương Trung (Nam Bắc triều) · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hành Thủy

Hành Thủy (衡水市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hành Thủy · Xem thêm »

Hãn quốc Đột Quyết

Đột Quyết (突厥, Göktürk) là tên một liên minh các dân tộc du mục thuộc các dân tộc Turk ở khu vực dãy núi Altai và cũng là tên gọi một hãn quốc hùng mạnh ở Trung Á trong giai đoạn từ thế kỷ 6 tới thế kỷ 7.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hãn quốc Đột Quyết · Xem thêm »

Hạ Kiệt

Hạ Kiệt (chữ Hán: 夏桀), tên Lý Quý (履癸), là vị vua thứ 17 và cuối cùng nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hạ Kiệt · Xem thêm »

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hạng Vũ · Xem thêm »

Hồ hoàng hậu (Bắc Tề Vũ Thành Đế)

Hồ hoàng hậu (chữ Hán: 胡皇后), là hoàng hậu của Bắc Tề Vũ Thành Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hồ hoàng hậu (Bắc Tề Vũ Thành Đế) · Xem thêm »

Hộc Luật hoàng hậu (Bắc Tề Hậu Chúa)

Hộc Luật hoàng hậu (chữ Hán: 斛律皇后) là hoàng hậu thứ nhất của Bắc Tề Hậu Chúa Cao Vĩ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hộc Luật hoàng hậu (Bắc Tề Hậu Chúa) · Xem thêm »

Hộc Luật Kim

Hộc Luật Kim (chữ Hán: 斛律金, 488 – 567), tên tự là A Lục Đôn, người bộ tộc Hộc Luật, dân tộc Sắc Lặc ở Sóc Châu; tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Ngụy, Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hộc Luật Kim · Xem thêm »

Hộc Luật Quang

Hộc Luật Quang (chữ Hán: 斛律光, 515 – 572), tên tự là Minh Nguyệt, người bộ tộc Hộc Luật, dân tộc Sắc Lặc ở Sóc Châu; tướng lĩnh, ngoại thích nhà Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hộc Luật Quang · Xem thêm »

Hộc Luật Tiện

Hộc Luật Tiện (chữ Hán: 斛律羡, ? – 572), tên tự là Phong Nhạc, người bộ tộc Hộc Luật, dân tộc Sắc Lặc ở Sóc Châu; tướng lĩnh, ngoại thích nhà Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hộc Luật Tiện · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Hoàng đế · Xem thêm »

Lâm Phần

Lâm Phần (tiếng Trung: 临汾市, Hán Việt: Lâm Phần thị), là một địa cấp thị tại tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Lâm Phần · Xem thêm »

Lâu Chiêu Quân

Lâu Chiêu Quân (chữ Hán: 婁昭君, 501 - 20 tháng 5 năm 562), thụy hiệu: Thần Vũ Minh hoàng hậu (神武明皇后), là hoàng thái hậu của triều đại Bắc Tề, vợ của Cao Hoan, Thượng trụ quốc nhà Đông Ngụy, mẹ của ba vị hoàng đế nhà Bắc Tề là Văn Tuyên, Hiếu Chiêu và Vũ Thành đế.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Lâu Chiêu Quân · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Nghiêu

Đế Nghiêu (chữ Hán: 帝堯), còn gọi là Đào Đường Thị (陶唐氏) hoặc Đường Nghiêu (唐堯), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc thời cổ đại, một trong Ngũ Đế.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Nghiêu · Xem thêm »

Nghiệp (thành)

Nghiệp (tiếng Hán: 鄴; phiên âm: Yè) hoặc Nghiệp Thành (鄴城) là một thành trì cổ ở huyện Lâm Chương, Hà Bắc và tiếp giáp huyện An Dương, Hà Nam.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Nghiệp (thành) · Xem thêm »

Nhu Nhiên

Nhu Nhiên (Wade-Giles: Jou-jan) hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế hoặc Đàn Đàn, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là tên gọi của một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Nhu Nhiên · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Sơn Đông · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tế Ninh

Tế Ninh hay Tể Ninh (tiếng Trung: (phồn thể: 濟寧市; giản thể: 济宁市) bính âm: Jìníng Shì, Hán-Việt: Tế (Tể) Ninh thị) là một địa cấp thị của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Tế Ninh · Xem thêm »

Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Thái Nguyên, Sơn Tây · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Thiện nhượng

Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Thiện nhượng · Xem thêm »

Thuấn

Đế Thuấn (chữ Hán: 帝舜), cũng gọi Ngu Thuấn (虞舜), là một vị vua huyền thoại thời Trung Quốc cổ đại, nằm trong Ngũ Đế.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Thuấn · Xem thêm »

Trụ Vương

Đế Tân (chữ Hán: 帝辛), tên thật Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德), còn gọi là Thương Vương Thụ (商王受), là vị vua cuối cùng đời nhà Thương trongcủa lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Trụ Vương · Xem thêm »

Triều đại Trung Quốc

Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »

Vũ Văn Hộ

Vũ Văn Hộ (513–572), biểu tự Tát Bảo (薩保), được phong tước Tấn Quốc công (晉國公), là một tông thân, đại thần nhiếp chính của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và Vũ Văn Hộ · Xem thêm »

561

Năm 561 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và 561 · Xem thêm »

565

Năm 565 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Bắc Tề Vũ Thành Đế và 565 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Bắc Tề Thế Tổ, Bắc Tề Vũ Thành đế, Cao Trạm, Cao Đam, Vũ Thành đế.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »