Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Cao Vương

Mục lục Cao Vương

Cao Vương (chữ Hán: 高王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

16 quan hệ: An Nam đô hộ phủ, Đức Vương, Bình Đế, Bột Hải Cao Vương, Cao Đế, Cao Biền, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Hiếu Cao Đế, Mạt Đế, Mẫn Đế, Nam Chiếu, Nhà Đường, Shō Toku, Thụy hiệu, Thương Đế.

An Nam đô hộ phủ

An Nam đô hộ phủ (chữ Hán: 安南都護府) là tên gọi Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3, từ năm 679 đến năm 866, với bộ máy cai trị của nhà Đường trên vùng tương ứng với một phần tây nam Quảng Tây (Trung Quốc), Miền Bắc và miền Trung Việt Nam ngày nay, có địa bàn từ Hà Tĩnh trở ra.

Mới!!: Cao Vương và An Nam đô hộ phủ · Xem thêm »

Đức Vương

Đức Vương (chữ Hán 德王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Cao Vương và Đức Vương · Xem thêm »

Bình Đế

Bình Đế (chữ Hán: 平帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Cao Vương và Bình Đế · Xem thêm »

Bột Hải Cao Vương

Bột Hải Cao Vương (? - 719) là người sáng lập của Vương quốc Bột Hải vào năm 698.

Mới!!: Cao Vương và Bột Hải Cao Vương · Xem thêm »

Cao Đế

Cao Đế (chữ Hán: 高帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Cao Vương và Cao Đế · Xem thêm »

Cao Biền

Cao Biền (821 - 24 tháng 9, năm 887.Tư trị thông giám, quyển 257.), tên tự Thiên Lý (千里), là một tướng lĩnh triều Đường, một nhân vật chính trị, người đầu tiên trở thành Tiết độ sứ của trị sở Tĩnh Hải quân trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Cao Vương và Cao Biền · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Cao Vương và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Cao Vương và Chữ Hán · Xem thêm »

Hiếu Cao Đế

Hiếu Cao Đế (chữ Hán: 孝高帝) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến.

Mới!!: Cao Vương và Hiếu Cao Đế · Xem thêm »

Mạt Đế

Mạt Đế (chữ Hán: 末帝) là tôn hiệu do các sử gia đặt cho 1 số vị quân chủ, cũng như Mạt Chủ, họ đều là những ông vua mất nước trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Vương và Mạt Đế · Xem thêm »

Mẫn Đế

Mẫn Đế (chữ Hán: 愍帝 hay 閔帝 hoặc 湣帝) cùng với Hiếu Mẫn Đế là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.

Mới!!: Cao Vương và Mẫn Đế · Xem thêm »

Nam Chiếu

Nam Chiếu quốc (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi Đại Lễ (大禮), người Thổ Phồn gọi Khương Vực (姜域), là một vương quốc của người Bạch và người Di (người Lô Lô) đã phát triển rực rỡ ở Đông Nam Á trong các thế kỷ 8 và thế kỷ 9.

Mới!!: Cao Vương và Nam Chiếu · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Cao Vương và Nhà Đường · Xem thêm »

Shō Toku

là vị vua thứ 7 của vương quốc Lưu Cầu, trị vì từ năm 1460 đến năm 1469.

Mới!!: Cao Vương và Shō Toku · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Cao Vương và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thương Đế

Thương Đế (chữ Hán: 殤帝) cũng như Thiếu Đế, là thụy hiệu của những vị hoàng đế trẻ con, nhưng khác ở chỗ là chết trẻ khi chưa đến tuổi thành niên.

Mới!!: Cao Vương và Thương Đế · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »