Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bảng chữ cái Hy Lạp

Mục lục Bảng chữ cái Hy Lạp

Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên.

36 quan hệ: Alpha, Bảng chữ cái, Bảng chữ cái Armenia, Bảng chữ cái Kirin, Bảng chữ cái Phoenicia, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Beta, Châu Âu, Chi (chữ cái), Delta, Epsilon, Eta, Gamma, Hệ chữ viết Latinh, Iota, Kappa, Lamda, Linear B, Mu, Nu, Omega, Omicron, Phi (chữ cái), Pi (chữ cái), Psi, Rho, Sampi, Sigma, Tau, Theta, Tiếng Hy Lạp, Trung Đông, Upsilon, Xi, Xoáy thuận nhiệt đới, Zeta.

Alpha

Alpha (viết hoa Α, viết thường α, Αλφα) là chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Alpha · Xem thêm »

Bảng chữ cái

Canadian Syllabic và Latin '''Chữ tượng hình+chữ tượng thanh âm tiết:''' Chỉ dùng chữ tượng hình, Dùng cả chữ tượng hình và tượng thanh âm tiết, Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng + một số ít chữ tượng hình, Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng 250px Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái - những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng chữ cái · Xem thêm »

Bảng chữ cái Armenia

Bảng chữ cái Armenia (Հայոց գրեր Hayots grer hay Հայոց այբուբեն Hayots aybuben) là một bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng chữ cái Armenia · Xem thêm »

Bảng chữ cái Kirin

Bảng chữ cái Kirin là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á. Nó dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ từng được phát triển tại Trường Văn học Preslav ở Đế quốc Bulgaria thứ nhất.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng chữ cái Kirin · Xem thêm »

Bảng chữ cái Phoenicia

Bảng chữ cái Phoenicia, gọi theo quy ước là bảng chữ cái Proto-Canaanite cho văn bản xuất hiện trước 1050 TCN, là bảng chữ cái lâu đời nhất được xác minh.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng chữ cái Phoenicia · Xem thêm »

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ. từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế · Xem thêm »

Beta

Beta (chữ hoa Β, chữ thường β) là chữ cái thứ hai trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Beta · Xem thêm »

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Châu Âu · Xem thêm »

Chi (chữ cái)

Chi (chữ hoa Χ, chữ thường χ; χῖ) là chữ cái thứ 22 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Chi (chữ cái) · Xem thêm »

Delta

Delta (chữ hoa Δ, chữ thường δ; δέλτα; tiếng Hy Lạp hiện đại dhélta) là chữ cái thứ tư của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Delta · Xem thêm »

Epsilon

Epsilon (chữ hoa Ε, chữ thường ε hoặc hình lưỡi liềm ε; tiếng Hy Lạp: Έψιλον) là chữ cái thứ năm của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Epsilon · Xem thêm »

Eta

Eta (chữ hoa Η, chữ thường η) tiếng Hy Lạp: ἦτα) là chữ cái thứ bảy của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ chữ số Hy Lạp, nó mang giá trị là 8. Các chữ cái xuất phát từ Eta gồm H trong tiếng Latin và chữ cái И trong tiếng Cyrillic.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Eta · Xem thêm »

Gamma

Gamma (chữ hoa Γ, chữ thường γ; tiếng Hy Lạp: Γάμμα) là chữ cái thứ ba trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Gamma · Xem thêm »

Hệ chữ viết Latinh

Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Hệ chữ viết Latinh · Xem thêm »

Iota

Iota (chữ hoa Ι, chữ thường ι; tiếng Hy Lạp: Ιώτα.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Iota · Xem thêm »

Kappa

Λ Kappa (chữ hoa Κ, chữ thường κ) là chữ cái thứ 10 của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Kappa · Xem thêm »

Lamda

Lambda (chữ hoa Λ, chữ thường λ; tiếng Hy Lạp: Λάμβδα hoặc Λάμδα, lamda hoặc lamtha) là chữ cái thứ 11 của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Lamda · Xem thêm »

Linear B

Linear B là 1 loại chữ (giống chữ tượng hình) với mỗi ký hiệu trong đó chỉ thể hiện 1 âm tiết.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Linear B · Xem thêm »

Mu

Mu (chữ hoa Μ, chữ thường μ; tiếng Hy Lạp cổ đại μῦ), tiếng Hy Lạp hiện đại μι hoặc μυ, tiếng Việt thường phát âm là muy) là chữ cái thứ 12 của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống các chữ số Hy Lạp, nó có giá trị là 40. Mu bắt nguồn từ chữ tượng hình Ai Cập cho từ "nước" (𓈖) đã được người Phoenicia đơn giản hóa và được đặt thành từ nước trong ngôn ngữ của họ, trở thành 𐤌. Các chữ cái xuất phát từ mu bao gồm M trong tiếng La Mã và М trong chữ cái Kirin.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Mu · Xem thêm »

Nu

Nu (hoa Ν thường ν, hay Ny; hiện đại Ni) là chữ cái thứ 13 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Nu · Xem thêm »

Omega

Omega (viết hoa: Ω, viết thường: ω; tiếng Hy Lạp cổ: Ωμέγα) là chữ cái thứ 24 của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Omega · Xem thêm »

Omicron

Omicron (viết hoa Ο, thường ο, nghĩa là "o nhỏ": Όμικρον, o mikron, micron nghĩa là nhỏ ngược lại với omega) là chữ cái thứ 19 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Omicron · Xem thêm »

Phi (chữ cái)

Phi (viết hoa Φ, viết thường φ, ký hiệu toán học là chữ cái thứ 21 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Phi (chữ cái) · Xem thêm »

Pi (chữ cái)

Pi (chữ hoa Π, chữ thường π) là chữ cái thứ 16 của bảng chữ cái Hy Lạp, đại diện cho chữ.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Pi (chữ cái) · Xem thêm »

Psi

Psi (hoa Ψ, thường ψ; Psi) là chữ cái thứ 23 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Psi · Xem thêm »

Rho

Rho (viết hoa Ρ, viết thường ρ hoặc) là chữ cái thứ 17 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Rho · Xem thêm »

Sampi

Sampi (viết hoa Ϡ, viết thường ϡ, hình cổ xưa: viết hoa Ͳ, viết thường ͳ) là một chữ cổ xưa của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Sampi · Xem thêm »

Sigma

Sigma (hoa Σ, thường σ, chữ thường cuối từ ς là chữ cái thứ 18 trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống số Hy Lạp, nó có giá trị 200.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Sigma · Xem thêm »

Tau

Tau (hoa Τ, thường τ; ταυ) là chữ cái thứ 19 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tau · Xem thêm »

Theta

Theta (chữ hoa Θ, chữ thường θ hoặc θ; tiếng Hy Lạp cổ θῆτα; tiếng Hy Lạp hiện đại θήτα; Anh: / θi ː tə /, Mỹ: / θeɪtə /) là chữ cái thứ tám trong bảng chữ cái Hy Lạp, có nguồn gốc từ chữ cái Teth trong tiếng Phoenicia.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Theta · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Trung Đông · Xem thêm »

Upsilon

Upsilon (chữ hoa Υ, chữ thường υ; Ύψιλον) là chữ cái thứ 20 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Upsilon · Xem thêm »

Xi

Xi (hoa Ξ, thường ξ) là chữ cái thứ 14 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Xi · Xem thêm »

Xoáy thuận nhiệt đới

Bão Maysak nhìn từ Trạm Vũ trụ Quốc tế. Mắt bão, thành mắt bão, dải mây mưa bao quanh, những nét đặc trưng của một xoáy thuận nhiệt đới, có thể quan sát rõ trong góc nhìn này từ không gian. Xoáy thuận nhiệt đới là các hệ thống bão (storm system) quay nhanh đặc trưng bởi một trung tâm có áp suất thấp, gió mạnh và cấu trúc mây dông xoắn ốc tạo ra mưa lớn.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Xoáy thuận nhiệt đới · Xem thêm »

Zeta

Zeta (chữ hoa Ζ, chữ thường ζ; tiếng Hy Lạp: ζήτα, cổ điển hoặc Zeta, tiếng Hy Lạp hiện đại: Zita) là chữ cái thứ sáu của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Zeta · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Bảng chữ cái Hi Lạp, Bảng chữ cái tiếng Hy Lạp, Chữ Hy Lạp, Chữ cái Hy Lạp.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »