Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Biên niên sử Đế quốc Ottoman

Mục lục Biên niên sử Đế quốc Ottoman

Bài này nói về Biên niên sử của Đế quốc Ottoman (1299-1922).

196 quan hệ: Abdül Mecid I, Abdul Hamid I, Abdul Hamid II, Ahmed I, Ahmed III, Albania, Algérie, Anh, Đế quốc Anh, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc Ba Tư, Đế quốc Nga, Đế quốc Ottoman, Đệ Nhị Đế chế Pháp, Ý, Bayezid I, Bayezid II, Beograd, Bosna và Hercegovina, Budapest, Bulgaria, Bursa, Công quốc Moldavia, Cộng hòa Síp, Châu Âu, Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp, Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ, Chiến tranh Krym, Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878), Chiến tranh thế giới thứ nhất, Constantinopolis, Cuộc nổi dậy Orlov, Cuộc vây hãm Viên, Entente, Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần thánh), Habsburg, Hiệp ước Karlowitz, Hungary, Hy Lạp, Indonesia, Iran, Istanbul, Khalip, Konstantinos XI Palaiologos, Liên minh Trung tâm, Libya, Lưỡng Hà, Mehmed I, Mehmed II, Mehmed IV, ..., Mehmed V, Moskva, Murad I, Murad II, Murad III, Murad IV, Mustafa I, Mustafa III, Nga, Nhà Timur, Orhan I, Osman I, Osman III, Pháp, Pyotr I của Nga, Românească, România, Selim I, Selim II, Selim III, Serbia, Smederevo, Suleiman I, Suleiman II, Sultan, Tanzimat, Tây Ban Nha, Tể tướng, Thập tự chinh, Thổ Nhĩ Kỳ, Thessaloniki, Thiên Chúa giáo, Thiếp Mộc Nhi, Transilvania, Trận Ankara, Trận Chaldiran, Trận Kosovo, Trận Lepanto, Trận Mohács (1687), Trận Nikopolis, Trận Varna, Trận Viên, Trận Zenta, Tunis, Tunisia, Venezia, Viên, Vương quốc Sardegna, Yemen, 1299, 1317, 1326, 1331, 1334, 1359, 1383, 1388, 1389, 1396, 1405, 1413, 1421, 1430, 1432, 1434, 1439, 1444, 1448, 1451, 1453, 1461, 1462, 1473, 1475, 1481, 1483, 1499, 1512, 1514, 1517, 1520, 1521, 1529, 1541, 1547, 1566, 1569, 1570, 1571, 1574, 1578, 1609, 1622, 1623, 1635, 1638, 1639, 1648, 1683, 1686, 1687, 1688, 1690, 1691, 1695, 1699, 17 tháng 5, 1711, 1718, 1757, 1768, 1770, 1774, 1789, 1807, 1813, 1821, 1830, 1832, 1839, 1853, 1862, 1877, 1878, 1881, 1882, 1885, 1908, 1909, 1912, 1913, 1914, 1918, 1919, 1922, 2 tháng 8, 21 tháng 7, 23 tháng 4, 24 tháng 4, 28 tháng 11, 3 tháng 3, 4 tháng 10, 4 tháng 6, 5 tháng 10, 5 tháng 2, 6 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (146 hơn) »

Abdül Mecid I

Sultan Abdül Mecid I, Abdul Mejid I, Abd-ul-Mejid I và Abd Al-Majid I Ghazi (Tiếng Thổ Ottoman: عبد المجيد الأول ‘Abdü’l-Mecīd-i evvel) (25 tháng 4 năm 1823 – 25 tháng 6 năm 1861) là vị Sultan thứ 31 của đế quốc Ottoman.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Abdül Mecid I · Xem thêm »

Abdul Hamid I

Abdul Hamid I (hay còn gọi là Abdülhamid I) (20 tháng 3 năm 1725 – 7 tháng 4 năm 1789) là vị sultan thứ 27 của đế quốc Ottoman.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Abdul Hamid I · Xem thêm »

Abdul Hamid II

Abdul Hamid II (còn có tên Abdulhamid II hay Abd Al-Hamid II Khan Gazi) (1842 – 1918) là vị hoàng đế thứ 34 của Đế quốc Ottoman, đã trị vì từ năm 1876 đến 1909.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Abdul Hamid II · Xem thêm »

Ahmed I

Ahmed I Bakhti (Tiếng Thổ Ottoman: احمد اول Aḥmed-i evvel, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ:I.Ahmet) (18 tháng 4 năm 1590 22 tháng 11 năm 1617) là sultan của đế quốc Ottoman từ năm 1603 tới khi qua đời năm 1617.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Ahmed I · Xem thêm »

Ahmed III

Ahmed III (30 tháng 5 năm 1673 – 1 tháng 7 năm 1736) là vị hoàng đế thứ 23 của Đế chế Ottoman, trị vì từ năm 1703 cho tới khi từ ngôi vào năm 1730.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Ahmed III · Xem thêm »

Albania

Albania, tên chính thức Cộng hoà Albania (tiếng Albania: Republika e Shqipërisë, IPA hay đơn giản là Shqipëria, phiên âm tiếng Việt: "An-ba-ni") là một quốc gia tại Đông Nam Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Albania · Xem thêm »

Algérie

Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Algérie · Xem thêm »

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Anh · Xem thêm »

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Đế quốc Anh · Xem thêm »

Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Đế quốc Đông La Mã · Xem thêm »

Đế quốc Ba Tư

Phạm vi mở rộng của Đế quốc Achaemenes. Phạm vi mở rộng của Đế quốc Parthia. Phạm vi mở rộng của Đế quốc Sassanid Đế quốc Ba Tư có thể đề cập đến.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Đế quốc Ba Tư · Xem thêm »

Đế quốc Nga

Không có mô tả.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Đế quốc Nga · Xem thêm »

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Đế quốc Ottoman · Xem thêm »

Đệ Nhị Đế chế Pháp

Đế quốc thứ Hai hay Đệ Nhị đế quốc là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Đệ Nhị Đế chế Pháp · Xem thêm »

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Ý · Xem thêm »

Bayezid I

Bayezid I Yildirim (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: بايزيد الأول, I. (Ottoman: ییلدیرم); sinh 1354 – mất 1403) là sultan của Đế chế Ottoman, trị vì từ năm 1389 đến năm 1402.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Bayezid I · Xem thêm »

Bayezid II

Bayezid II (II.Bayezit hay II.Beyazit; 3 tháng 12, 1447 – 26 tháng 5, 1512) là vị vua thứ 8 của Đế quốc Ottoman đã trị vì từ 1481 đến 1512.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Bayezid II · Xem thêm »

Beograd

Beograd (Београд / Beograd, "thành phố trắng" (beo ("trắng") + grad ("thành phố"))) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Serbia; tọa lạc cạnh nơi hợp lưu của sông Sava và Danube, nơi đồng bằng Pannonia tiếp giáp với Balkan.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Beograd · Xem thêm »

Bosna và Hercegovina

Bosnia và Herzegovina (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia Latinh: Bosna i Hercegovina; tiếng Serbia Kirin: Босна и Херцеговина, Tiếng Việt: Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na) là một quốc gia tại Đông Nam Âu, trên Bán đảo Balkan.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Bosna và Hercegovina · Xem thêm »

Budapest

Budapest là thủ đô và thành phố đông dân nhất của Hungary, và một trong những thành phố lớn nhất trong Liên minh Châu Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Budapest · Xem thêm »

Bulgaria

Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Bulgaria · Xem thêm »

Bursa

Bursa là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) của Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Bursa · Xem thêm »

Công quốc Moldavia

Moldavia (Tiếng România: Moldova) là một công quốc cũ ở Đông Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Công quốc Moldavia · Xem thêm »

Cộng hòa Síp

Síp (Kýpros; Kıbrıs), gọi chính thức là nước Cộng hoà Síp, là một đảo quốc tại phần phía đông của Địa Trung Hải, và là đảo có diện tích và dân số lớn thứ ba tại trong biển này.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Cộng hòa Síp · Xem thêm »

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Châu Âu · Xem thêm »

Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp

Cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση Elliniki Epanastasi; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: يؤنان ئسياني Yunan İsyanı), là cuộc cách mạng của nhân dân Hy Lạp nằm dưới sự cai trị của Đế quốc Ottoman, nhằm mục đích giành độc lập khỏi Thổ.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp · Xem thêm »

Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ

Cuộc Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ (Kurtuluş Savaşı; 19 tháng 5 năm 1919 – 29 tháng 10 năm 1923) là cuộc kháng chiến bằng chính trị và ngoại giao của các nhà dân tộc chủ nghĩa Thổ Nhĩ Kỳ chống lại các đế quốc phe Entente, sau khi phe này đánh bại Đế quốc Ottoman trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất và chia cắt đế quốc này.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Krym

Chiến tranh Krym (tiếng Nga: Крымская война hoặc Восточная война, chuyển tự: Krymskaja wojna hoặc Wostotschnaja wojna, tiếng Anh: Crimean War) bắt đầu từ năm 1853 và chấm dứt năm 1856, giữa hai lực lượng quân sự châu Âu, phe đồng minh gồm Đế quốc Pháp, Đế quốc Anh, Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ và Sardegna chống lại Đế quốc Nga.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Chiến tranh Krym · Xem thêm »

Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878)

Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878) (còn gọi là chiến tranh 93 ngày) bắt nguồn từ sự nổi lên của chủ nghĩa dân tộc tại bán đảo Balkan cũng như mục tiêu của Nga trong việc lấy lại các phần lãnh thổ đã mất trong Chiến tranh Krym và thiết lập lại ảnh hưởng của Nga tại Biển Đen.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878) · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Constantinopolis · Xem thêm »

Cuộc nổi dậy Orlov

''Hải chiến Chios (Chesma)'', hoạ phẩm của Ivan Konstantinovich Aivazovsky (1848) Cuộc nổi dậy Orlov (1770) là tiền thân của chiến tranh giành độc lập Hy Lạp sau này (1821).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Cuộc nổi dậy Orlov · Xem thêm »

Cuộc vây hãm Viên

Cuộc bao vây Viên năm 1529 (để phân biệt với trận Viên năm 1683) là cuộc xâm lược Viên không thành công lần thứ nhất của đế quốc Ottoman, dưới triều vua Suleiman I (còn gọi là Suleiman Đại đế).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Cuộc vây hãm Viên · Xem thêm »

Entente

cờ Anh-Pháp (entente) Entente (tiếng Pháp, có nghĩa "đồng minh", "đồng ý") còn gọi là phe Hiệp ước hay phe Đồng minh đánh dấu bản hiệp ước được ký kết.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Entente · Xem thêm »

Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần thánh)

Ferdinand I (10 tháng 3, 1503 tại Alcála de Henares (gần Madrid), Vương quốc Castile – 25 tháng 7, 1564 tại Praha, Bohemia nay là Tiệp Khắc) là một quốc vương thuộc dòng họ Habsburg ở Trung Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần thánh) · Xem thêm »

Habsburg

Habsburg có thể là.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Habsburg · Xem thêm »

Hiệp ước Karlowitz

Hiệp ước Karlowitz được ký kết ngày 26 tháng 1 năm 1699 tại Sremski Karlovci, ngày nay thuộc Serbia, kết thúc chiến tranh Áo Ottoman diễn ra trong khoảng thời gian 1683–97 trong đó phía Ottoman bị đánh bại tại Trận Zenta.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Hiệp ước Karlowitz · Xem thêm »

Hungary

Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Hungary · Xem thêm »

Hy Lạp

Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Hy Lạp · Xem thêm »

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Indonesia · Xem thêm »

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq. Iran có dân số trên 79,92 triệu người tính đến năm 2017, là quốc gia đông dân thứ 18 trên thế giới. Lãnh thổ Iran rộng 1.648.195 km², là quốc gia rộng thứ nhì tại Trung Đông và đứng thứ 17 thế giới. Iran có vị thế địa chính trị quan trọng do nằm tại phần trung tâm của đại lục Á-Âu và gần với eo biển Hormuz. Tehran là thủ đô và thành phố lớn nhất của Iran, cũng như là trung tâm dẫn đầu về kinh tế và văn hoá. Iran sở hữu một trong các nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt đầu là các vương quốc Elam vào thiên niên kỷ 4 TCN. Người Media thống nhất Iran vào thế kỷ VII TCN, lãnh thổ Iran được mở rộng cực độ dưới thời Cyrus Đại đế của Đế quốc Achaemenes vào thế kỷ VI TCN, là đế quốc lớn nhất thế giới cho đến lúc đó. Quốc gia Iran thất thủ trước Alexandros Đại đế vào thế kỷ IV TCN, song Đế quốc Parthia nhanh chóng tái lập độc lập. Năm 224, Parthia bị thay thế bằng Đế quốc Sasanid, Sasanid trở thành một cường quốc hàng đầu thế giới trong bốn thế kỷ sau đó. Người Hồi giáo Ả Rập chinh phục Sasanid vào thế kỷ VII, kết quả là Hồi giáo thay thế các tín ngưỡng bản địa Hoả giáo và Minh giáo. Iran có đóng góp lớn vào thời kỳ hoàng kim Hồi giáo (thế kỷ VIII-XIII), sản sinh nhiều nhân vật có ảnh hưởng về nghệ thuật và khoa học. Sau hai thế kỷ dưới quyền người Ả Rập là một giai đoạn các vương triều Hồi giáo bản địa, song tiếp đó Iran lại bị người Thổ và người Mông Cổ chinh phục. Người Safavid nổi lên vào thế kỷ XV, rồi tái lập một nhà nước và bản sắc dân tộc Iran thống nhất. Iran sau đó cải sang Hồi giáo Shia, đánh dấu một bước ngoặt của quốc gia cũng như lịch sử Hồi giáo. Đến thế kỷ XVIII, dưới quyền Nader Shah, Iran trong một thời gian ngắn từng được cho là đế quốc hùng mạnh nhất đương thời. Xung đột với Đế quốc Nga trong thế kỷ XIX khiến Iran mất đi nhiều lãnh thổ. Cách mạng Hiến pháp năm 1906 lập ra một chế độ quân chủ lập hiến. Sau một cuộc đảo chính vào năm 1953, Iran dần liên kết mật thiết với phương Tây và ngày càng chuyên quyền. Bất mãn trước ảnh hưởng của nước ngoài và đàn áp chính trị dẫn đến Cách mạng Hồi giáo năm 1979, lập ra chế độ cộng hoà Hồi giáo. Trong thập niên 1980, Iran có chiến tranh với Iraq, cuộc chiến gây thương vong cao và tổn thất tài chính lớn cho hai nước. Từ thập niên 2000, chương trình hạt nhân gây tranh cãi của Iran khiến quốc tế lo ngại, dẫn đến nhiều chế tài quốc tế. Iran là một thành viên sáng lập của Liên Hiệp Quốc, Tổ chức Hợp tác Kinh tế, Phong trào không liên kết, Tổ chức Hợp tác Hồi giáo và Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa. Iran là một cường quốc khu vực và một cường quốc bậc trung. Iran có trữ lượng lớn về nhiên liệu hoá thạch, là nước cung cấp khí đốt lớn nhất và có trữ lượng dầu mỏ được chứng minh lớn thứ tư thế giới do đó có ảnh hưởng đáng kể đến an ninh năng lượng quốc tế và kinh tế thế giới. Iran có di sản văn hoá phong phú, sở hữu 22 di sản thế giới UNESCO tính đến năm 2017, đứng thứ ba tại châu Á. Iran là một quốc gia đa văn hoá, có nhiều nhóm dân tộc và ngôn ngữ, trong đó các nhóm lớn nhất là người Ba Tư (61%), người Azeri (16%), người Kurd (10%) và người Lur (6%).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Iran · Xem thêm »

Istanbul

Istanbul (hoặc; İstanbul), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Istanbul · Xem thêm »

Khalip

Khalip (tiếng Ả Rập, tiếng Anh: caliph, tiếng Pháp: calife) là vị chức sắc cao nhất đối với tín đồ Hồi giáo trên thế giới.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Khalip · Xem thêm »

Konstantinos XI Palaiologos

Konstantinos XI Palaiologos, Latinh hóa là Palaeologus (Κωνσταντίνος ΙΑ' Δραγάσης Παλαιολόγος (Serbia: Константин Палеолог Драгаш), Kōnstantinos XI Dragasēs Palaiologos; 1404Từ điển Oxford về Byzantium, Nhà xuất bản Đại học Oxford, 1991 - 1453) là vị Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Byzantine (đôi lúc còn được cho là vị Hoàng đế La Mã cuối cùng), đồng thời còn là thành viên của Nhà Palaiologos, trị vì từ năm 1449 tới 1453.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Konstantinos XI Palaiologos · Xem thêm »

Liên minh Trung tâm

Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Liên minh Trung tâm · Xem thêm »

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Libya · Xem thêm »

Lưỡng Hà

Bản đồ địa lý của khu vực của vương quốc Lưỡng Hà cổ đại Lưỡng Hà hay Mesopotamia (trong Μεσοποταμία " giữa các con sông"; بلاد الرافدين (bilād al-rāfidayn); ܒ(Beth Nahrain, giữa hai con sông) là tên gọi của một vùng địa lý và của một nền văn minh hệ thống sông Tigris và Euphrates, bây giờ bao gồm lãnh thổ Iraq, Kuwait, đông Syria, đông nam Thổ Nhĩ Kỳ, và tây nam Iran hiện đại. Vùng địa lý được cung cấp nước từ hai con sông đó thường được gọi là "Cái nôi của Văn minh", bởi chính tại đây những xã hội tri thức đầu tiên đã phát triển từ cuối thiên niên kỷ thứ 4 trước Công Nguyên. Từ Lưỡng Hà (mesopotamia) đã được tạo ra trong giai đoạn Hy Lạp và không hề có biên giới rõ ràng xác định vùng này, để chỉ một vùng địa lý rộng lớn và có lẽ đã được người Seleucid sử dụng. Vùng này đã từng trở thành một tỉnh của Đế chế La Mã trong một thời gian ngắn ở thời Trajan, với tên gọi Provincia Mesopotamia. Các nhà văn học đã cho rằng thuật ngữ biritum/birit narim trong tiếng Akkad tương ứng với một khái niệm địa lý và phú đã xuất hiện ở thời vùng này đang trải qua giai đoạn Aramaic hoá. Tuy nhiên, một điều cũng được nhiều người chấp nhận rằng những xã hội Lưỡng Hà sớm đơn giản chỉ phản ánh toàn bộ những vùng bồi tích, kalam trong tiếng Sumer (dịch nghĩa "đất đai"). Những thuật ngữ gần đây hơn như "Đại Lưỡng Hà" hay "Lưỡng Hà Syria" đã được chấp nhận với nghĩa chỉ một vùng địa lý rộng hơn tương đương vùng Cận Đông hay Trung Đông. Những tên khác sau này đều là các thuật ngữ do người châu Âu đặt cho nó khi họ tới xâm chiếm vùng đất này vào giữa thế kỷ 19. Sách chữ Nôm của người Việt thế kỷ 17 gọi khu vực này là Mạch Tam.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Lưỡng Hà · Xem thêm »

Mehmed I

Mehmed I Çelebi (Tiếng Ottoman: چلبی محمد, I.Mehmet hay Çelebi Mehmet) (1382, Bursa – 26 tháng 5 năm 1421, Edirne, Thổ Nhĩ Kỳ) là sultan của đế quốc Ottoman (Rûm) từ năm 1413 đến 1421.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Mehmed I · Xem thêm »

Mehmed II

Mehmed II (Tiếng Thổ Ottoman: محمد الثانى, II.), (còn được biết như Méchmét vô địch, tức el-Fātiḥ (الفاتح) trong tiếng Thổ Ottoman, hay, Fatih Sultan Mehmet trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ; còn gọi là Mahomet II ở châu Âu thời cận đại) (30 tháng 3 năm 1432, Edirne – 3 tháng 5 năm 1481, Hünkârçayırı, gần Gebze) là vị Sultan thứ bảy của đế quốc Ottoman (Rûm trước cuộc chinh phạt) trong một thời gian ngắn từ năm 1444 tới tháng 9 năm 1446, và sau đó là từ tháng 2 năm 1451 tới 1481.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Mehmed II · Xem thêm »

Mehmed IV

Mehmed IV (tiếng Thổ Ottoman: Meʰmed-i rābi`; có biệt danh là Avcı, tạm dịch là "Người đi săn) (2 tháng 1 năm 1642 – 6 tháng 1 năm 1693) là vị Sultan thứ 19 của đế quốc Ottoman từ năm 1648 đến 1687.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Mehmed IV · Xem thêm »

Mehmed V

Mehmed V (thường gọi là Reşat Mehmet; 2 tháng 11 năm 1844 – 3 tháng 7 năm 1918) là vị sultan thứ 35 của đế quốc Ottoman, ở ngôi từ ngày 27 tháng 4 năm 1909 đến khi qua đời.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Mehmed V · Xem thêm »

Moskva

Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Moskva · Xem thêm »

Murad I

Murad I (còn có biệt hiệu là Murad Hüdavendigâr - from Khodāvandgār; I.; 29 tháng 6 năm 1326 ở Sogut hoặc Bursa – 28 tháng 6 năm 1389 trong trận Kosovo) là vị Quốc vương thứ ba của Đế quốc Ottoman, cũng là sultan xứ Rum, cai trị từ năm 1359 đến năm 1389.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Murad I · Xem thêm »

Murad II

Murad II Kodja (Tháng 6 năm 1404, Amasya 3 tháng 2 năm 1451, Edirne) (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: مراد ثانى Murād-ı sānī, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: II. Murat) là Sultan của đế quốc Ottoman từ năm 1421 tới 1451 (ngoại trừ giai đoạn 1444 - 1446).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Murad II · Xem thêm »

Murad III

Murad III (4 tháng 7 năm 1546 – 15 tháng 1 năm 1595) là vua của đế quốc Ottoman, đã trị vì từ năm 1574 đến năm 1595.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Murad III · Xem thêm »

Murad IV

Murad IV (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: IV. Murat) (16 tháng 6 năm 1612 – 9 tháng 2 năm 1640) là vị hoàng đế thứ 17 của Đế quốc Ottoman từ năm 1623 tới 1640, được xem là một vị bạo chúa, và là người có công khôi phục lại thế lực của đất nước sau nhiều năm suy vong.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Murad IV · Xem thêm »

Mustafa I

Mustafa I (sinh năm 1591 tại Manisa - mất ngày 20 tháng 1 năm 1639 tại Istanbul) là vị vua thứ 15 của Đế chế Ottoman từ năm 1617 đến năm 1618 rồi từ năm 1622 cho đến năm 1623.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Mustafa I · Xem thêm »

Mustafa III

Mustafa III (tiếng Thổ Ottoman:MuȲȲafā-yi sālis) (1717 – 1774) là vua thứ 26 của nhà Ottoman - đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, trị vì từ năm 1757 đến 1774.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Mustafa III · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Nga · Xem thêm »

Nhà Timur

Nhà Timur (تیموریان), tự xưng là Gurkānī (گوركانى), là một triều đại Ba Tư hóa theo Hồi giáo Sunni ở Trung Á thuộc dòng dõi Thổ-Mông CổB.F. Manz, "Tīmūr Lang", in Encyclopaedia of Islam, Online Edition, 2006Encyclopædia Britannica, "", Online Academic Edition, 2007.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Nhà Timur · Xem thêm »

Orhan I

Orhan I (Ottoman: اورخان غازی, Orhan Gazi hay Orhan Bey) (1281/1284/1288? tại Sogut – tháng 3 năm 1359 tại Bursa) là vị sultan thứ hai của Đế quốc Ottoman.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Orhan I · Xem thêm »

Osman I

Osman I, Osman Ghazi hay Othman I El Gazi (1258, Söğüt, Tiểu Á, Thổ Nhĩ Kỳ – Tháng 2 năm 1326, Söğüt) Osman Gazi hay Osman Bey, I. Osman hoặc Osman Sayed II) là thủ lĩnh người Thổ Ottoman, và là vị vua sáng lập ra nhà Ottoman. Đế quốc Ottoman, được đặt theo tên ông, là một cường quốc trên thế giới trong suốt sáu thế kỷ. Osman tuyên bố lãnh địa ông độc lập trước người Thổ Seljuk năm 1299. The westward drive of the Mongol invasions had pushes scores of Muslims toward Osman's Anatolian principality, a power base that Osman was quick to consolidate. As the Byzantine Empire declined, the Ottoman Empire rose to take it place.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Osman I · Xem thêm »

Osman III

Osman III, hay Othman III (1699 – 1757) là vị Hoàng đế thứ 25 của nhà Osman đã trị vì Đế quốc Ottoman từ năm 1754 đến 1757.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Osman III · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Pháp · Xem thêm »

Pyotr I của Nga

Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Pyotr I của Nga · Xem thêm »

Românească

Românească hay Wallachia hay Valahia là một vùng đất lịch sử ở România.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Românească · Xem thêm »

România

România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và România · Xem thêm »

Selim I

Selim I (I.; 10 tháng 10, 1465 – 22 tháng 9, 1512) là vị vua thứ 9 của đế quốc Ottoman, trị vì từ năm 1512 đến 1520.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Selim I · Xem thêm »

Selim II

Selim II Sarkhosh, Thánh thượng Đại sultan, Người dẫn dắt các Tín đồ và Người kế vị Nhà Tiên tri của Vạn vật (Tiếng Thổ Ottoman: سليم ثانى Selīm-i sānī, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: II.Selim) (Manisa hay Constantinopolis, 28 tháng 5 năm 1524 điện Topkapi, Constantinopolis, 12/15 tháng 12 năm 1574), còn gọi là "Selim Kẻ nghiện rượu (Mest)", là sultan của đế quốc Ottoman từ năm 1566 tới khi qua đời.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Selim II · Xem thêm »

Selim III

Selim III (Tiếng Thổ Ottoman: سليم ثالث Selīm-i sālis) (24 tháng 12 năm 1761 – 28/29 tháng 7 năm 1808) là sultan của đế quốc Ottoman từ năm 1789 đến 1807.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Selim III · Xem thêm »

Serbia

Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Serbia · Xem thêm »

Smederevo

Smederevo (tiếng Serbia: Смедерево) là một thành phố Serbia.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Smederevo · Xem thêm »

Suleiman I

Suleiman I (Tiếng Thổ Ottoman: سليمان Sulaymān, I.; được biết phổ biến nhất với cái tên Kanuni Sultan Süleyman) (6 tháng 11 năm 1494 – 5/6/7 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu dài nhất của đế quốc Ottoman, từ năm 1520 đến khi qua đời năm 1566.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Suleiman I · Xem thêm »

Suleiman II

Suleyman II là vị vua thứ 20 của Đế quốc Ottoman - trị vì từ năm 1687 đến 1691.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Suleiman II · Xem thêm »

Sultan

Sultan Mehmed II của đế quốc Ottoman Sultan (tiếng Ả Rập: سلطان Sultān) là một tước hiệu chỉ định nhà vua được dùng ở các xứ nơi Hồi giáo là quốc giáo, và có nhiều ý nghĩa qua các đời.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Sultan · Xem thêm »

Tanzimat

Koca Mustafa Reşid Pasha, lãnh tụ chính của phong trào cải cách Tanzimat. Tanzimât (tiếng Thổ Ottoman:تنظيمات), nghĩa là "tái tổ chức" là một thời kỉ cải cách ở Đế quốc Ottoman bắt đầu vào năm 1839 trước khi bắt đầu Thời kỳ Hiến pháp thứ nhất năm 1876.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Tanzimat · Xem thêm »

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Tể tướng · Xem thêm »

Thập tự chinh

Jerusalem năm 1099 Thập tự chinh là một loạt các cuộc chiến tranh tôn giáo, được kêu gọi bởi Giáo hoàng và tiến hành bởi các vị vua và quý tộc là những người tình nguyện cầm lấy cây thập giá với mục tiêu chính là phục hồi sự kiểm soát của Kitô giáo với vùng Đất Thánh.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Thập tự chinh · Xem thêm »

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Thổ Nhĩ Kỳ · Xem thêm »

Thessaloniki

Thessaloniki (Θεσσαλονίκη), Thessalonica, hay Salonica là thành phố lớn thứ hai ở Hy Lạp và là thủ phủ của vùng Macedonia.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Thessaloniki · Xem thêm »

Thiên Chúa giáo

Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Thiên Chúa giáo · Xem thêm »

Thiếp Mộc Nhi

Thiếp Mộc Nhi (تیمور Timūr, Chagatai: Temür, Temur, chữ Hán: 帖木儿; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi Tamerlane (تيمور لنگ Timūr(-e) Lang, "Timur Què"), là nhà vua, nhà cầm quân người Đột Quyết-Mông Cổ và là người sáng lập ra triều đại Thiếp Mộc Nhi ở Ba Tư và Trung Á. Tượng Thiếp Mộc Nhi trưng bày tại Istanbul Sapphire, İstanbul, Thổ Nhĩ KỳĐược sinh ra trong liên minh Ba Lỗ ở vùng Transoxiana vào ngày 8 tháng 4 năm 1336, Thiếp Mộc Nhi giành lấy quyền kiểm soát ở miền tây Hãn quốc Sát Hợp Đài vào năm 1370.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Thiếp Mộc Nhi · Xem thêm »

Transilvania

Transilvania (tiếng România: Transilvania hoặc Ardeal; Erdély; Siebenbürgen) là một vùng đất lịch sử ở trung bộ nước România.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Transilvania · Xem thêm »

Trận Ankara

Trận Ankara hay Trận Angora, diễn ra vào ngày 20 tháng 7, 1402, tại cánh đồng Çubuk (gần Ankara) giữa quân Ottoman của sultan Beyazid I và quân Mông Cổ-Thổ Nhĩ Kỳ của hoàng đế Timur của Đế quốc Timur.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Ankara · Xem thêm »

Trận Chaldiran

Trận Chaldiran (còn gọi là Chaldoran hay Çaldıran) nổ ra ngày 23 tháng 8 năm 1514, là chiến thắng quyết định của Đế quốc Ottoman trước Safavid.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Chaldiran · Xem thêm »

Trận Kosovo

Trận Kosovo (hay Trận Amselfeld; tiếng Serbia: Косовски бој or Бој на Косову, Kosovski boj, hoặc Boj na Kosovu; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kosova Meydan Muharebesi) diễn ra vào ngày thánh Vitus (15 tháng 6, theo lịch hiện nay là 28 tháng 6) năm 1389, mà Đế quốc Serbia và các đồng minh chống lại Đế quốc Ottoman của người Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Kosovo · Xem thêm »

Trận Lepanto

Trận Lepanto (Tiếng Hy Lạp: Ναύπακτος, Naupaktos, pron. Náfpaktos; colloquial tiếng Hy Lạp: Έπαχτος, Épahtos; İnebahtı) là trận hải chiến diễn ra ngày 7 tháng 10 năm 1571 khi hạm đội Liên minh thần thánh (1571) do Giáo hoàng Piô V (1566 – 1572) thành lập, một liên minh bao gồm nước Cộng hòa Venezia, vương quốc Tây Ban Nha (lúc đó bao gồm cả Napoli, Sicilia và Sardinia), Quốc gia Giáo hoàng, nước Cộng hòa Genova, Công quốc Savoie, Dòng Chiến sĩ Toàn quyền Malta‎ cùng một số đồng minh khác đánh hạm đội Đế chế Ottoman đại bại.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Lepanto · Xem thêm »

Trận Mohács (1687)

Trận Mohács thứ nhì là trận đánh giữa đội quân của Sultan Mehmed IV của Đế quốc Ottoman, dưới sự chỉ huy của Suleyman Pasha và đội quân của hoàng đế Leopold I (Đế quốc La Mã Thần thánh), do Charles V de Lorraine chỉ huy.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Mohács (1687) · Xem thêm »

Trận Nikopolis

Trận Nikopolis (Niğbolu Savaşı, Битка при Никопол, Bătălia de la Nicopole, Nikápolyi csata), trận chiến nổ ra vào ngày 25 tháng 9 năm 1396, trong trận này, Đế quốc Ottoman và Serbia đánh cho liên minh Hungary, Đế quốc La Mã Thần thánh, Pháp, Wallachia, Ba Lan và Vương quốc Anh, Vương quốc Scotland, Liên minh Thụy Sĩ cũ, Cộng hòa Venezia, Cộng hòa Genoa và Các hiệp sĩ thánh Gioan đại bại gần pháo đài Nikopolis (nay là Nikopolis, Bulgaria) tại sông Donau.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Nikopolis · Xem thêm »

Trận Varna

Trận Varna là một trận chiến đã diễn ra vào ngày 10 tháng 11 năm 1444 ở phía đông nước Bulgaria.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Varna · Xem thêm »

Trận Viên

Trận Viên là trận chiến lớn đã diễn ra vào ngày 12 tháng 9 năm 1683 sau khi Viên (Áo bấy giờ) bị Đế quốc Ottoman bao vây trong vòng 2 tháng.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Viên · Xem thêm »

Trận Zenta

Trận Zenta hay Trận Senta, diễn ra vào ngày 11 tháng 9 năm 1697 về phía nam Zenta (tiếng Serbia: Senta; khi ấy là đất thuộc Đế quốc Ottoman; ngày nay ở Serbia), ở bờ đông sông Tisa, là một trận đánh quan trọng trong cuộc Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ (1683 – 1699) và là một trong những thất bại quyết định nhất trong lịch sử Ottoman.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Trận Zenta · Xem thêm »

Tunis

Tunis (تونس) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Tunisia.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Tunis · Xem thêm »

Tunisia

Bản đồ của Tunisia Tunisia (phiên âm tiếng Việt: Tuy-ni-di; تونس Tūnis), tên chính thức Cộng hòa Tunisia (al-Jumhūriyya at-Tūnisiyya), là một quốc gia ở Bắc Phi.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Tunisia · Xem thêm »

Venezia

Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Venezia · Xem thêm »

Viên

Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Viên · Xem thêm »

Vương quốc Sardegna

Vương quốc Sardegna (màu đỏ) (1815) gồm đảo Sardegna (dưới) và Piedmont (tây Ý) Vương quốc Sardegna hay Vương quốc Sardinia là tên của một quốc gia gồm đảo Sardegna và một số lãnh thổ và đảo trong khu biển Địa Trung Hải phía nam châu Âu.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Vương quốc Sardegna · Xem thêm »

Yemen

Yemen (phiên âm tiếng Việt: Y-ê-men; اليَمَن), tên chính thức Cộng hòa Yemen (الجمهورية اليمنية), là một quốc gia nằm ở Tây Á, tọa lạc tại Nam bán đảo Ả Rập.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và Yemen · Xem thêm »

1299

Năm 1299 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1299 · Xem thêm »

1317

Năm 1317 (Số La Mã: MCCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1317 · Xem thêm »

1326

Năm 1326 (MCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1326 · Xem thêm »

1331

Năm 1331 (MCCCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1331 · Xem thêm »

1334

Năm 1334 (Số La Mã: MCCCXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1334 · Xem thêm »

1359

Năm 1359 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1359 · Xem thêm »

1383

Năm 1383 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1383 · Xem thêm »

1388

Năm 1388 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1388 · Xem thêm »

1389

Năm 1389 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1389 · Xem thêm »

1396

Năm 1396 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1396 · Xem thêm »

1405

Năm 1405 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1405 · Xem thêm »

1413

Năm 1413 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1413 · Xem thêm »

1421

Năm 1421 là một năm thường bắt đầu bằng ngày Thứ Tư trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1421 · Xem thêm »

1430

Năm 1430 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1430 · Xem thêm »

1432

Năm 1432 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1432 · Xem thêm »

1434

Năm 1434 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1434 · Xem thêm »

1439

Năm 1439 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1439 · Xem thêm »

1444

Năm 1444 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1444 · Xem thêm »

1448

Năm 1448 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1448 · Xem thêm »

1451

Năm 1451 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1451 · Xem thêm »

1453

Năm 1453 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1453 · Xem thêm »

1461

Năm 1461 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1461 · Xem thêm »

1462

Năm 1462 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1462 · Xem thêm »

1473

Năm 1473 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1473 · Xem thêm »

1475

Năm 1475 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1475 · Xem thêm »

1481

Năm 1481 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1481 · Xem thêm »

1483

Năm 1483 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1483 · Xem thêm »

1499

Năm 1499 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1499 · Xem thêm »

1512

Năm 1512 (số La Mã: MDXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1512 · Xem thêm »

1514

Năm 1514 (số La Mã: MDXIV) là một năm thường, bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1514 · Xem thêm »

1517

Năm 1517 (số La Mã: MDXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1517 · Xem thêm »

1520

Năm 1520 (số La Mã:MDXX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1520 · Xem thêm »

1521

Năm 1521 (số La Mã:MDXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1521 · Xem thêm »

1529

Năm 1529 (MDXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1529 · Xem thêm »

1541

Năm 1541 (số La Mã: MDXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1541 · Xem thêm »

1547

Năm 1547 (số La Mã: MDXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1547 · Xem thêm »

1566

Năm 1566 (số La Mã: MDLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1566 · Xem thêm »

1569

Năm 1569 (số La Mã: MDLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1569 · Xem thêm »

1570

Năm 1570 (số La Mã: MDLXX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1570 · Xem thêm »

1571

Năm 1571 (số La Mã: MDLXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1571 · Xem thêm »

1574

Năm 1574 (số La Mã: MDLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1574 · Xem thêm »

1578

Năm 1578 (số La Mã MDLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ 4 trong lịch Julius.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1578 · Xem thêm »

1609

Năm 1609 (số La Mã: MDCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1609 · Xem thêm »

1622

Năm 1622 (số La Mã: MDCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1622 · Xem thêm »

1623

Năm 1623 (số La Mã: MDCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1623 · Xem thêm »

1635

Năm 1635 (số La Mã: MDCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1635 · Xem thêm »

1638

Năm 1638 (số La Mã: MDCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1638 · Xem thêm »

1639

Năm 1639 (số La Mã: MDCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1639 · Xem thêm »

1648

Năm 1648 (số La Mã: MDCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1648 · Xem thêm »

1683

Năm 1683 (Số La Mã:MDCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1683 · Xem thêm »

1686

Năm 1687 (Số La Mã:MDCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1686 · Xem thêm »

1687

Năm 1688 (Số La Mã:MDCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1687 · Xem thêm »

1688

Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1688 · Xem thêm »

1690

Năm 1690 (Số La Mã:MDCXC) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1690 · Xem thêm »

1691

Năm 1691 (Số La Mã:MDCXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1691 · Xem thêm »

1695

Năm 1695 (Số La Mã:MDCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1695 · Xem thêm »

1699

Năm 1699 (MDCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory, hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (Julian-1699) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1699 · Xem thêm »

17 tháng 5

Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 17 tháng 5 · Xem thêm »

1711

Năm 1711 (MDCCXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1711 · Xem thêm »

1718

Năm 1718 (số La Mã MDCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1718 · Xem thêm »

1757

Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1757 · Xem thêm »

1768

Năm 1768 (số La Mã: MDCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1768 · Xem thêm »

1770

1770 (MDCCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, của lịch Julius).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1770 · Xem thêm »

1774

1774 (MDCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1774 · Xem thêm »

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1789 · Xem thêm »

1807

Năm 1807 (MDCCCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1807 · Xem thêm »

1813

1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1813 · Xem thêm »

1821

1821 (số La Mã: MDCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1821 · Xem thêm »

1830

1830 (số La Mã: MDCCCXXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1830 · Xem thêm »

1832

Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1832 · Xem thêm »

1839

1839 (số La Mã: MDCCCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1839 · Xem thêm »

1853

1853 (số La Mã: MDCCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1853 · Xem thêm »

1862

Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1862 · Xem thêm »

1877

Năm 1877 (MDCCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1877 · Xem thêm »

1878

Năm 1878 (MDCCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1878 · Xem thêm »

1881

Năm 1881 (MDCCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1881 · Xem thêm »

1882

Năm 1882 (Số La Mã) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1882 · Xem thêm »

1885

Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1885 · Xem thêm »

1908

1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1908 · Xem thêm »

1909

1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1909 · Xem thêm »

1912

1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1912 · Xem thêm »

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1913 · Xem thêm »

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1914 · Xem thêm »

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1918 · Xem thêm »

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1919 · Xem thêm »

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 1922 · Xem thêm »

2 tháng 8

Ngày 2 tháng 8 là ngày thứ 214 (215 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 2 tháng 8 · Xem thêm »

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 21 tháng 7 · Xem thêm »

23 tháng 4

Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 23 tháng 4 · Xem thêm »

24 tháng 4

Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 24 tháng 4 · Xem thêm »

28 tháng 11

Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 28 tháng 11 · Xem thêm »

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 3 tháng 3 · Xem thêm »

4 tháng 10

Ngày 4 tháng 10 là ngày thứ 277 (278 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 4 tháng 10 · Xem thêm »

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 4 tháng 6 · Xem thêm »

5 tháng 10

Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 5 tháng 10 · Xem thêm »

5 tháng 2

Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 5 tháng 2 · Xem thêm »

6 tháng 9

Ngày 6 tháng 9 là ngày thứ 249 (250 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Biên niên sử Đế quốc Ottoman và 6 tháng 9 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Biên niên sử của đế chế Ottoman.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »