20 quan hệ: Bộ Long đởm, Carl Linnaeus, Chi Gáo, Gáo cam, Gáo vàng, Họ Thiến thảo, Nauclea diderrichii, Nauclea gageana, Nauclea gilletii, Nauclea parva, Nauclea robinsonii, Nauclea subdita, Nauclea tenuiflora, Nauclea vanderguchtii, Nauclea xanthoxylon, Nhánh Cúc, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự, 1753.
Bộ Long đởm
Bộ Long đởm (danh pháp khoa học: Gentianales), đôi khi còn gọi là bộ Hoa vặn (Contortae), là một bộ thực vật có hoa, bao gồm trong nó nhóm các loài có cùng một nguồn gốc đơn nhất của thực vật hai lá mầm có hoa cánh hợp, thuộc nhánh Cúc (Asterids).
Mới!!: Chi Gáo và Bộ Long đởm · Xem thêm »
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Mới!!: Chi Gáo và Carl Linnaeus · Xem thêm »
Chi Gáo
Chi Gáo (danh pháp khoa học:Nauclea) là một chi thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae).
Mới!!: Chi Gáo và Chi Gáo · Xem thêm »
Gáo cam
Gáo cam hay huỳnh bá (danh pháp khoa học: Nauclea officinalis) là một loài thực vật thường xanh thuộc họ Thiến thảo (Rubiacea).
Mới!!: Chi Gáo và Gáo cam · Xem thêm »
Gáo vàng
Gáo vàng hay còn gọi vàng kiên, gáo nam (danh pháp hai phần: Nauclea orientalis) là một loài thực vật thuộc họ Thiến thảo.
Mới!!: Chi Gáo và Gáo vàng · Xem thêm »
Họ Thiến thảo
Họ Thiến thảo, (lấy từ chữ Hán: 茜草; danh pháp khoa học: Rubiaceae Juss. 1789) - có tài liệu phiên là thiên thảo, là một họ của thực vật có hoa, còn có thể gọi là họ cà phê, cỏ ngỗng.
Mới!!: Chi Gáo và Họ Thiến thảo · Xem thêm »
Nauclea diderrichii
Nauclea diderrichii là một loài thực vật thuộc họ Rubiaceae.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea diderrichii · Xem thêm »
Nauclea gageana
Nauclea gageana là một loài thực vật thuộc họ Rubiaceae.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea gageana · Xem thêm »
Nauclea gilletii
Nauclea gilletii là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea gilletii · Xem thêm »
Nauclea parva
Nauclea parva là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea parva · Xem thêm »
Nauclea robinsonii
Nauclea robinsonii là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea robinsonii · Xem thêm »
Nauclea subdita
Nauclea subdita là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea subdita · Xem thêm »
Nauclea tenuiflora
Nauclea tenuiflora là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea tenuiflora · Xem thêm »
Nauclea vanderguchtii
Nauclea vanderguchtii là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea vanderguchtii · Xem thêm »
Nauclea xanthoxylon
Nauclea xanthoxylon là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Mới!!: Chi Gáo và Nauclea xanthoxylon · Xem thêm »
Nhánh Cúc
Trong hệ thống APG II năm 2003 để phân loại thực vật có hoa, tên gọi asterids (tạm dịch là nhánh Cúc hay nhánh hoa Cúc) để chỉ một nhánh (một nhóm đơn ngành).
Mới!!: Chi Gáo và Nhánh Cúc · Xem thêm »
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Mới!!: Chi Gáo và Thực vật · Xem thêm »
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Mới!!: Chi Gáo và Thực vật có hoa · Xem thêm »
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Mới!!: Chi Gáo và Thực vật hai lá mầm thật sự · Xem thêm »
1753
Năm 1753 (số La Mã: MDCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Chi Gáo và 1753 · Xem thêm »