Mục lục
8 quan hệ: Acanthurus, Động vật, Động vật có dây sống, Ấn Độ Dương, Bộ Cá vược, Họ Cá đuôi gai, Lớp Cá vây tia, Thái Bình Dương.
- Acanthurus
- Cá Palau
Acanthurus
Acanthurus là một chi cá thuộc họ Cá đuôi gai.
Xem Acanthurus nigrofuscus và Acanthurus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Acanthurus nigrofuscus và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Acanthurus nigrofuscus và Động vật có dây sống
Ấn Độ Dương
n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.
Xem Acanthurus nigrofuscus và Ấn Độ Dương
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Acanthurus nigrofuscus và Bộ Cá vược
Họ Cá đuôi gai
Họ Cá đuôi gai (tên khoa học Acanthuridae) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng những nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của Betancur và ctv đã xếp nó trong bộ mới lập là AcanthuriformesRicardo Betancur-R., Richard E.
Xem Acanthurus nigrofuscus và Họ Cá đuôi gai
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Acanthurus nigrofuscus và Lớp Cá vây tia
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Acanthurus nigrofuscus và Thái Bình Dương
Xem thêm
Acanthurus
- Acanthurus
- Acanthurus achilles
- Acanthurus albipectoralis
- Acanthurus bahianus
- Acanthurus chirurgus
- Acanthurus coeruleus
- Acanthurus dussumieri
- Acanthurus guttatus
- Acanthurus japonicus
- Acanthurus leucosternon
- Acanthurus lineatus
- Acanthurus mata
- Acanthurus nigricans
- Acanthurus nigrofuscus
- Acanthurus nigroris
- Acanthurus olivaceus
- Acanthurus pyroferus
- Acanthurus sohal
- Acanthurus tennentii
- Acanthurus triostegus
- Acanthurus xanthopterus
Cá Palau
- Ablabys taenianotus
- Acanthurus nigrofuscus
- Acanthurus triostegus
- Amblyeleotris guttata
- Amphiprion percula
- Amphiprion perideraion
- Balistapus undulatus
- Balistoides viridescens
- Cá chim hoàng đế
- Cá mó đầu gù
- Cá mú bông
- Cá mú dẹt
- Cá mú hoa nâu
- Cá mú vân yên ngựa
- Cá măng sữa
- Cá nóc chuột chấm son
- Cá sú mì
- Cá song da báo
- Cá trạng nguyên
- Chaetodon bennetti
- Chaetodon reticulatus
- Chaetodon unimaculatus
- Chromis viridis
- Epinephelus polyphekadion
- Hippocampus denise
- Myripristis adusta
- Naso lituratus
- Naso unicornis
- Naso vlamingii
- Odonus niger
- Pomacanthus navarchus
- Rhinecanthus aculeatus