Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

AIR

Mục lục AIR

là một visual novel do hãng phần mềm Key phát triển, công ty này cũng cho ra đời hai tác phẩm nổi tiếng khác là Kanon và CLANNAD.

105 quan hệ: A.D. Vision, Amazon.com, Anime, Anime News Network, ASCII Media Works, Đài Bắc, Đài Loan, Bắc Mỹ, Bishōjo game, Bong bóng xà phòng, BS-TBS, Buổi hoà nhạc, CD, CLANNAD, Comptiq, Dân ca, Dengeki G's Magazine, Drama CD, Dreamcast, DVD, Dương cầm, Encyclopædia Britannica, Enterbrain, EP, Eroge, Eternal Fighter Zero, Frontier Works, Funimation Entertainment, Game engine, GameSpot, Giao hưởng, Hãng thu âm, Hentai, Hinoue Itaru, Hyōgo, I’ve Sound, Ichijinsha, Inoue Kikuko, Interchannel, Ishihara Tatsuya, Izumi Rei, Kadokawa Shoten, Kai, Kanon, Kawakami Tomoko, Key, Key Sounds Label, Khủng long, Kyōto Animation, Lia (ca sĩ), ..., Little Busters!, Maeda Jun, Manga, Mangaka, Máy tính cá nhân, MobyGames, Na-Ga, Nét chủ đạo, Người Nhật, Nhà ga, Nhạc nền, NTT DoCoMo, ONE ~Kagayaku Kisetsu e~, Orito Shinji, Paradigm, PC, Phép thuật (định hướng), Phật giáo, PlayStation 2, PlayStation Portable, Pony Canyon, Prototype (công ty), Quan hệ tình dục, Quạ, Samurai, Seiyū, Shōjo, Shinory, SoftBank Mobile, Suzumoto Yūichi, Tamura Yukari, Tankōbon, Thời kỳ Heian, Thứ Hai, Thiên văn học, Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Toei Animation, Togoshi Magome, Tokyo Broadcasting System, Tori no Uta, Trò chơi máy tính, Tuyệt chủng, Twilight Frontier, Video Graphics Array, Visual Art's, Visual novel, Windows 2000, Windows 7, Windows Vista, Windows XP, 17 tháng 7, 31 tháng 3, 6 tháng 1, 8 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (55 hơn) »

A.D. Vision

A.D. Vision (thường gọi tắt là ADV, tên ban đầu là Animation Dubbing Vision) là một công ty giả trí đa phương tiện toàn cầu đặt trụ sở tại Houston, Texas, thành lập vào năm 1992.

Mới!!: AIR và A.D. Vision · Xem thêm »

Amazon.com

Amazon.com, Inc (NASDAQ: AMZN) là một công ty thương mại điện tử đa quốc gia đóng tại Hoa Kỳ.

Mới!!: AIR và Amazon.com · Xem thêm »

Anime

, là từ mượn của tiếng Anh, từ chữ animation có nghĩa là "phim hoạt hình"), chỉ các bộ phim hoạt hình sản xuất theo vẽ tay hoặc máy tính tại Nhật Bản với phong cách Nhật Bản. Từ này là cách phát âm rút ngắn của "animation" tại Nhật Bản, nơi thuật ngữ này được dùng để nói tới tất cả các bộ phim hoạt hình. Bên ngoài Nhật Bản, anime ám chỉ tính đặc trưng riêng biệt của hoạt hình Nhật Bản, hoặc như một phong cách hoạt hình phổ biến tại Nhật Bản mà thường được mô tả bởi đồ họa tràn đầy màu sắc, các nhân vật sống động và những chủ đề tuyệt vời. Có thể cho rằng, cách tiếp cận cách điệu hóa kết hợp các tầng ý nghĩa có thể mở ra khả năng anime được sản xuất tại các nước bên ngoài Nhật Bản. Một cách căn bản, đa số người phương Tây đã nghiêm túc coi anime như là một sản phẩm hoạt hình đến từ Nhật Bản. Một số học giả đề nghị định nghĩa anime như là nét đặc trưng hoặc sự tinh hoa Nhật Bản mà có thể liên quan đến một hình thái mới của chủ nghĩa Đông phương học. Hoạt hình Nhật Bản giao thương rất sớm từ năm 1917, và quá trình sản xuất các tác phẩm anime tại Nhật Bản kể từ đó vẫn tiếp tục tăng đều đặn. Phong cách nghệ thuật anime đặc trưng được nổi bật trong những năm 1960 với các tác phẩm của Tezuka Osamu, sau đó nhanh chóng lan rộng ra quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, dần phát triển thành một lượng lớn khán giả người Nhật và quốc tế. Anime được phân phối tại các rạp chiếu phim, phát sóng qua hệ thống đài truyền hình, xem trực tiếp từ phương tiện truyền thông tại nhà và trên internet. Nó được phân loại thành nhiều thể loại hướng đến các mục đích đa dạng và những đối tượng khán giả thích hợp. Theo số liệu của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản vào tháng 1 năm 2004, anime chiếm khoảng 60% số lượng phim hoạt hình sản xuất trên toàn thế giới. Anime là hình thái nghệ thuật phong phú với các phương pháp sản xuất đặc biệt và nhiều kỹ thuật đã được cải tiến theo thời gian trong việc đáp ứng những công nghệ mới nổi. Nó bao gồm một thủ pháp kể chuyện về ý tưởng, kết hợp với nghệ thuật đồ họa, bản ngã nhân vật, kỹ thuật điện ảnh, các hình thái khác của sự sáng tạo và kỹ thuật mang tính chất chủ nghĩa cá nhân. Quá trình sản xuất anime tập trung ít hơn vào hoạt họa cử động mà quan tâm nhiều hơn đến cách xây dựng chủ nghĩa hiện thực, cũng như các hiệu ứng camera: bao gồm việc đảo máy, cách thu phóng và các góc quay. Khi được vẽ tay, anime được tách rời so với thực tế bởi một sự thu hút chủ yếu từ trí tưởng tượng, cung cấp một hướng đi về ý tưởng cho khuynh hướng thoát ly thực tế mà khán giả có thể dễ dàng chìm đắm bản thân vào bên trong với mối quan hệ không bị ràng buộc. Nhiều phong cách nghệ thuật khác nhau đã được sử dụng cùng với các tỷ lệ nhân vật và những nét nổi bật có thể hoàn toàn được biến đổi, bao gồm các đặc trưng gây nhiều xúc động hoặc đôi mắt có kích thước thực tế. Ngành công nghiệp anime gồm hơn 430 xưởng phim gia công, bao gồm những cái tên chính như Studio Ghibli, Gainax và Toei Animation. Mặc dù chỉ là một phần nhỏ thuộc thị trường phim trong nước tại Nhật Bản nhưng anime lại chiếm một thị phần khá lớn doanh thu từ DVD và Blu-ray Nhật Bản. Nó cũng cho thấy sự thành công trên phương diện quốc tế sau sự trỗi dậy của các chương trình sản xuất tại Nhật Bản được lồng tiếng Anh. Sự gia tăng trên phương diện văn hóa đại chúng quốc tế này dẫn đến nhiều sản phẩm không phải của người Nhật sử dụng phong cách nghệ thuật anime, nhưng những tác phẩm này thường được mô tả như hoạt hình ảnh hưởng từ anime hơn là anime đúng nghĩa.

Mới!!: AIR và Anime · Xem thêm »

Anime News Network

Anime News Network (ANN) là website tin tức về ngành công nghiệp anime, chuyên sâu đưa tin về tình trạng của anime, manga, video game, J-pop và các lĩnh vực văn hóa khác trong phạm vi Bắc Mỹ, Australia và Nhật Bản.

Mới!!: AIR và Anime News Network · Xem thêm »

ASCII Media Works

là một công ty xuất bản của Nhật Bản nằm trong khối Kadokawa Group, thành lập ngày 1 tháng 4 năm 2008 như là kết quả từ sự sáp nhập giữa ASCII và MediaWorks (MediaWorks chính thức mua lại ASCII).

Mới!!: AIR và ASCII Media Works · Xem thêm »

Đài Bắc

Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.

Mới!!: AIR và Đài Bắc · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Mới!!: AIR và Đài Loan · Xem thêm »

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Mới!!: AIR và Bắc Mỹ · Xem thêm »

Bishōjo game

, hay, là "một loại trò chơi điện tử Nhật Bản tập trung vào khả năng tương tác với các nhân vật nữ có ngoại hình hấp dẫn theo phong cách anime".

Mới!!: AIR và Bishōjo game · Xem thêm »

Bong bóng xà phòng

Bong bóng xà phòng Bong bóng xà phòng là một màng rất mỏng của nước xà phòng có dạng hình cầu với mặt ngoài óng ánh nhiều màu.

Mới!!: AIR và Bong bóng xà phòng · Xem thêm »

BS-TBS

là một trạm phát sóng truyền hình vệ tinh đặt trụ sở tại Asakaka Gochome, Minato, Tokyo, Nhật Bản.

Mới!!: AIR và BS-TBS · Xem thêm »

Buổi hoà nhạc

Một buổi hòa nhạc cổ điển tại Rod Laver Arena, Melbourne, Úc, 2005 Một buổi hòa nhạc hay còn gọi là hòa tấu là một buổi trình diễn trực tiếp (thường là trình diễn âm nhạc) trước một đám đông khán gi.

Mới!!: AIR và Buổi hoà nhạc · Xem thêm »

CD

Đĩa CD (tiếng Anh: Compact Disc) là một trong các loại đĩa quang, chúng thường chế tạo bằng chất dẻo, đường kính 4,75 inch, dùng phương pháp ghi quang học để lưu trữ khoảng 80 phút âm thanh hoặc 700 MB dữ liệu máy tính đã được mã hóa theo kỹ thuật số.

Mới!!: AIR và CD · Xem thêm »

CLANNAD

là một visual novel do hãng phần mềm Key phát triển, công ty này cũng cho ra đời hai tác phẩm nổi tiếng khác là Kanon và AIR.

Mới!!: AIR và CLANNAD · Xem thêm »

Comptiq

là một tạp chí trò chơi máy tính Nhật Bản, ấn hành số đầu tiên vào năm 1983 bởi nhà xuất bản Kadokawa Shoten.

Mới!!: AIR và Comptiq · Xem thêm »

Dân ca

Dân ca bao gồm cả âm nhạc truyền thống cũng như thể loại âm nhạc phát triển từ nó trong quá trình phục hồi dân gian thế kỷ 20.

Mới!!: AIR và Dân ca · Xem thêm »

Dengeki G's Magazine

là một tạp chí Nhật Bản ấn hành bởi ASCII Media Works (trước đây là MediaWorks) và phát hành đều đặn vào ngày thứ 30 hàng tháng, thông tin chủ yếu là về bishōjo game, nhưng cũng có một số trang dành cho anime dựa trên bishōjo games, đồng thời đăng manga và light novel cũng chuyển thể từ các trò chơi cùng loại.

Mới!!: AIR và Dengeki G's Magazine · Xem thêm »

Drama CD

Drama CD là một loại sản phẩm đóng gói nhạc kịch của Nhật Bản, bắt nguồn từ những chương trình phát thanh từ năm 1925.

Mới!!: AIR và Drama CD · Xem thêm »

Dreamcast

là một hệ máy trò chơi điện tử cầm tay phát hành bởi Sega vào cuối năm 1998 và là thế hệ kế tiếp của dòng Sega Saturn.

Mới!!: AIR và Dreamcast · Xem thêm »

DVD

DVD (còn được gọi là "Digital Versatile Disc" hoặc "Digital Video Disc") là một định dạng lưu trữ đĩa quang phổ biến.

Mới!!: AIR và DVD · Xem thêm »

Dương cầm

300px Dương cầm (piano) là một nhạc cụ thuộc bộ dây phím, rất phổ biến và được ưa chuộng trên toàn thế giới.

Mới!!: AIR và Dương cầm · Xem thêm »

Encyclopædia Britannica

Encyclopædia Britannica hay Bách khoa toàn thư Britannica (tiếng Latinh của "Bách khoa toàn thư đảo Anh") là một bách khoa toàn thư tiếng Anh tổng hợp có sẵn trong bộ sách, trên DVD, và trên Internet, do công ty Encyclopædia Britannica, Inc. biên soạn và xuất bản.

Mới!!: AIR và Encyclopædia Britannica · Xem thêm »

Enterbrain

là một nhà xuất bản tạp chí Nhật Bản, thành lập vào ngày 1 tháng 4, 2000.

Mới!!: AIR và Enterbrain · Xem thêm »

EP

Extended play, viết tắt là EP (hay còn gọi là Đĩa mở rộng) là tên của loại đĩa nhựa hay CD có chứa nhiều bài nhạc hơn một đĩa đơn, nhưng lại quá ngắn để xem là một album.

Mới!!: AIR và EP · Xem thêm »

Eroge

là một dạng video hay trò chơi máy tính Nhật Bản có nội dung khiêu dâm, thường mang phong cách nghệ thuật của anime dưới dạng đồ họa tĩnh, 2D hay 3D.

Mới!!: AIR và Eroge · Xem thêm »

Eternal Fighter Zero

Eternal Fighter Zero (thường được gọi tắt là EFZ) là một trò chơi điện tử đối kháng dōjin trên Microsoft Windows do Twilight Frontier sản xuất, lấy các nhân vật trong các visual novel MOON., ONE ~Kagayaku Kisetsu e~, Kanon và AIR để thiết lập.

Mới!!: AIR và Eternal Fighter Zero · Xem thêm »

Frontier Works

là một công ty Nhật Bản chuyên sản xuất và phân phối các loại hình truyền thông liên quan đến anime, chẳng hạn như OVA, drama radio, drama CD, soundtracks anime, và các sản phẩm liên quan khác.

Mới!!: AIR và Frontier Works · Xem thêm »

Funimation Entertainment

Funimation Entertainment (trước đây là Funimation Productions, và thường được viết cách điệu là FUNimation) là một công ty giải trí Hoa Kỳ.

Mới!!: AIR và Funimation Entertainment · Xem thêm »

Game engine

Một game engine là một phần mềm được viết để thiết kế và phát triển video game, hiểu đơn giản nó là loại phần mềm trung gian kết nối tương tác của nhiều ứng dụng trong cùng 1 hệ thống với nhau.

Mới!!: AIR và Game engine · Xem thêm »

GameSpot

GameSpot là một website chuyên về trò chơi điện tử và cung cấp tin tức, bình luận, tải về, sự duyệt trước và nhiều thông tin khác.

Mới!!: AIR và GameSpot · Xem thêm »

Giao hưởng

Dàn nhạc giao hưởng Việt Nam trong buổi hòa nhạc tổ chức tại Nhà hát Lớn Hà Nội Nhạc Giao hưởng (symphony) là các tác phẩm viết cho dàn nhạc giao hưởng ở các thành phần cấu trúc lớn nhỏ, đa dạng gồm các nhạc cụ chính: bộ dây (violin, viola, cello, contrabass), bộ gỗ (sáo, oboe, clarinet, bassoon), kèn đồng (trumpet, trombone, tuba, fagotte) và bộ gõ (trống nồi).

Mới!!: AIR và Giao hưởng · Xem thêm »

Hãng thu âm

Trong ngành công nghiệp âm nhạc, một hãng ghi âm hay hãng thu âm là một thương hiệu và nhãn hiệu liên quan đến việc tiếp thị thu âm nhạc và video ca nhạc.

Mới!!: AIR và Hãng thu âm · Xem thêm »

Hentai

Hentai (tiếng Nhật: へんたい; chữ Hán: 変態; phiên âm từ chữ Hán: "biến thái") là một từ tiếng Nhật dùng để ám chỉ truyện tranh, phim hoạt hình khiêu dâm của Nhật Bản.

Mới!!: AIR và Hentai · Xem thêm »

Hinoue Itaru

Hinoue Itaru (樋上 いたる, ひのうえ いたる) (sinh ngày 1 tháng 3) (nghệ danh) là một nữ họa sĩ người Nhật đến từ tỉnh Osaka, Nhật Bản và là một trong những thành viên chủ chốt của công ty Key.

Mới!!: AIR và Hinoue Itaru · Xem thêm »

Hyōgo

là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở vùng Kinki, trên đảo Honshu.

Mới!!: AIR và Hyōgo · Xem thêm »

I’ve Sound

I've Sound, hay gọi đơn giản là, là một nhóm sản xuất nhạc techno/trance của Nhật Bản đặt văn phòng tại Sapporo, Hokkaidō.

Mới!!: AIR và I’ve Sound · Xem thêm »

Ichijinsha

là một nhà xuất bản Nhật Bản chuyên phát hành các ấn phẩm liên quan đến manga, bao gồm tạp chí và sách.

Mới!!: AIR và Ichijinsha · Xem thêm »

Inoue Kikuko

, sinh 25 tháng 9 năm 1964 ở Yokosuna, Nhật Bản), là một Seiyū kiêm ca sĩ nổi tiếng. Các vai nổi tiếng của Kikuko gồm Belldandy trong AA! Megami-sama (Ah! My Goddess!), Chitose Hibiya trong Chobits, Maria Asagi trong Gungrave, Kazami Mizuho trong Onegai Teacher, Eleanor de la Vallière trong Zero no Tsukaima. Tuy nhiên cô cũng lồng tiếng cho nhân vật rất ngầu là The Boss trong loạt game Metal Gear Solid (Metal Gear Solid 3: Snake Eater, phiên bản tiếng Nhật), hay Hrist trong game Valkyrie Profile.

Mới!!: AIR và Inoue Kikuko · Xem thêm »

Interchannel

Interchannel (株式会社インターチャネル Kabushiki Gaisha Intāchaneru) là một công ty phát triển và phát hành trò chơi điện tử của Nhật Bản.

Mới!!: AIR và Interchannel · Xem thêm »

Ishihara Tatsuya

là một đạo diễn anime người Nhật đến từ Maizuru, Kyoto, hiện đang làm việc với hãng sản xuất anime Kyoto Animation.

Mới!!: AIR và Ishihara Tatsuya · Xem thêm »

Izumi Rei

là một nữ họa sĩ manga người Nhật đến từ tỉnh Iwate.

Mới!!: AIR và Izumi Rei · Xem thêm »

Kadokawa Shoten

Trụ sở Kadokawa Shoten. là một nhà xuất bản nổi tiếng của Nhật Bản, đặt trụ sở tại Tokyo.

Mới!!: AIR và Kadokawa Shoten · Xem thêm »

Kai

Kai có thể là.

Mới!!: AIR và Kai · Xem thêm »

Kanon

là một visual novel người lớn phát triển bởi Key, một thương hiệu thuộc Visual Art's, và phát hành tại Nhật Bản vào ngày 4 tháng 6 năm 1999 trên hệ điều hành Windows của máy tính cá nhân (PC).

Mới!!: AIR và Kanon · Xem thêm »

Kawakami Tomoko

là một diễn viên lồng tiếng người Nhật sinh ra ở Tokyo.

Mới!!: AIR và Kawakami Tomoko · Xem thêm »

Key

Key có thể là.

Mới!!: AIR và Key · Xem thêm »

Key Sounds Label

Key Sounds Label là một hãng thu âm độc lập tại Nhật Bản được thành lập vào năm 2001 như một thương hiệu của nhà xuất bản Visual Art's.

Mới!!: AIR và Key Sounds Label · Xem thêm »

Khủng long

Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.

Mới!!: AIR và Khủng long · Xem thêm »

Kyōto Animation

, thường được gọi bằng tên đơn giản là, là một hãng sản xuất anime đặt trụ sở tại thành phố Uji, tỉnh Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: AIR và Kyōto Animation · Xem thêm »

Lia (ca sĩ)

là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ J-pop người Nhật và là cựu thành viên của ban nhạc I've Sound.

Mới!!: AIR và Lia (ca sĩ) · Xem thêm »

Little Busters!

là một visual novel do công ty phần mềm Key phát triển, phiên bản gốc được đánh giá dành cho mọi lứa tuổi ra mắt dưới dạng bản giới hạn vào ngày 27 tháng 7 năm 2007, chơi trên hệ máy tính cá nhân (PC) có ổ DVD; phiên bản chính thức, cũng dành cho mọi lứa tuổi, phát hành ngày 28 tháng 9, 2007.

Mới!!: AIR và Little Busters! · Xem thêm »

Maeda Jun

là một nhà văn người Nhật, một trong những thành viên chủ chốt của công ty phần mềm Key; các đóng góp chủ yếu của ông là viết kịch bản, phổ lời và sáng tác nhạc cho các sản phẩm visual novel của công ty.

Mới!!: AIR và Maeda Jun · Xem thêm »

Manga

Manga (kanji: 漫画; hiragana: まんが; katakana: マンガ;; or) là một cụm từ trong tiếng Nhật để chỉ các loại truyện tranh và tranh biếm họa nói chung của các nước trên thế giới.

Mới!!: AIR và Manga · Xem thêm »

Mangaka

là từ tiếng Nhật nghĩa là người sáng tác truyện tranh.

Mới!!: AIR và Mangaka · Xem thêm »

Máy tính cá nhân

Chuột Máy tính cá nhân (tiếng Anh: personal computer (viết tắt PC) là một loại máy vi tính nhỏ với giá cả, kích thước và sự tương thích của nó khiến nó hữu dụng cho từng cá nhân.

Mới!!: AIR và Máy tính cá nhân · Xem thêm »

MobyGames

MobyGames là một website thương mại liệt kê danh mục game cả trong quá khứ và hiện tại.

Mới!!: AIR và MobyGames · Xem thêm »

Na-Ga

Na-Ga là một nam họa sĩ người Nhật đến từ tỉnh Hiroshima, Nhật Bản và được biết đến nhiều nhất với vai trò đồ họa vi tính, chỉ đạo nghệ thuật và thiết kế nhân vật cho hãng visual novel Key (công ty này cũng sản xuất ra những visual novel rất nổi tiếng như Kanon, AIR và CLANNAD).

Mới!!: AIR và Na-Ga · Xem thêm »

Nét chủ đạo

Nét chủ đạo (tiếng Anh: leitmotif) là một "tiết nhạc ngắn và lặp đi lặp lại liên tục" gắn liền với một người, địa điểm hoặc ý tưởng cụ thể.

Mới!!: AIR và Nét chủ đạo · Xem thêm »

Người Nhật

Người Nhật Bản (kanji:日本人, rōmaji: nihonjin, nipponjin) là dân tộc chi phối Nhật Bản.

Mới!!: AIR và Người Nhật · Xem thêm »

Nhà ga

Nhà ga trung tâm của Thành phố New York. Nhà ga hay nhà ga hành khách (tiếng Pháp: gare) là một công trình xây dựng mà tại nơi đây, các phương tiện giao thông đậu để đón trả khách, còn hành khách thì làm thủ tục đi lại.

Mới!!: AIR và Nhà ga · Xem thêm »

Nhạc nền

Nhạc nền là một loại nhạc thường dùng trong một số địa điểm khác nhau (khách sạn, cửa hàng, công ty, video game, v.v...) nhằm tăng bầu không khí sinh động cho những nơi này, nhạc nền thường có kết cấu âm nhạc khá đơn giản do nó không cần thu hút sự chú ý của người nghe.

Mới!!: AIR và Nhạc nền · Xem thêm »

NTT DoCoMo

Logo cũ của NTT Docomo sử dụng đến năm 2008 Sanno Park Tower, có trụ sở chính của NTT Docomo NTT Docomo Yoyogi Building ở Shibuya, Tokyo là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động lớn nhất Nhật Bản.

Mới!!: AIR và NTT DoCoMo · Xem thêm »

ONE ~Kagayaku Kisetsu e~

là một visual novel người lớn phát triển bởi Tactics, một thương hiệu thuộc NEXTON, và phát hành tại Nhật Bản vào ngày 29 tháng 5 năm 1998 trên hệ điều hành Windows của máy tính cá nhân (PC).

Mới!!: AIR và ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ · Xem thêm »

Orito Shinji

là một nhà soạn nhạc người Nhật đến từ tỉnh Hyōgo, Nhật Bản và là một trong những thành viên chủ chốt của công ty phần mềm Key.

Mới!!: AIR và Orito Shinji · Xem thêm »

Paradigm

là một nhà xuất bản Nhật Bản được thành lập vào năm 1996, đặt trụ sở tại Suginami, Tokyo.

Mới!!: AIR và Paradigm · Xem thêm »

PC

PC hay pc có thể là.

Mới!!: AIR và PC · Xem thêm »

Phép thuật (định hướng)

Phép thuật có thể nói về các khái niệm như sau.

Mới!!: AIR và Phép thuật (định hướng) · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: AIR và Phật giáo · Xem thêm »

PlayStation 2

là một hệ máy sử dụng tay cầm điều khiển thế hệ thứ sáu được sản xuất và phát hành bởi Sony, nằm trong dòng PlayStation.

Mới!!: AIR và PlayStation 2 · Xem thêm »

PlayStation Portable

PlayStation Portable PlayStation Portable (viết tắt PSP) là một thiết bị giải trí cầm tay do Sony Computer Entertainment thiết kế và sản xuất, tung ra thị trường thế giới lần đầu tiên vào ngày 11 tháng 5 năm 2004.

Mới!!: AIR và PlayStation Portable · Xem thêm »

Pony Canyon

Pony Canyon, Inc.

Mới!!: AIR và Pony Canyon · Xem thêm »

Prototype (công ty)

là một công ty phần mềm Nhật Bản được thành lập vào ngày 27 tháng 5 năm 2006 bởi Tabeta Toshio, cựu nhân viên sản xuất của Interchannel.

Mới!!: AIR và Prototype (công ty) · Xem thêm »

Quan hệ tình dục

Tư thế quan hệ tình dục thông thường được mô tả bởi Édouard-Henri Avril Hai con sư tử đang giao cấu ở Maasai Mara, Kenya Quan hệ tình dục, còn gọi là giao hợp hay giao cấu chỉ hành vi đưa bộ phận sinh dục nam/đực vào bên trong bộ phận sinh dục nữ/cái để tạo khoái cảm tình dục, hoặc với mục đích sinh sản, hoặc cả hai.

Mới!!: AIR và Quan hệ tình dục · Xem thêm »

Quạ

Quạ (danh pháp: Corvus) là một chi thuộc họ Quạ (Corvidae).

Mới!!: AIR và Quạ · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Mới!!: AIR và Samurai · Xem thêm »

Seiyū

''Voice Animage'', một tạp chí nói về lĩnh vực lồng tiếng ở Nhật Bản. Seiyū (声優, thanh ưu) là những diễn viên lồng tiếng ở Nhật Bản với nhiệm vụ như dẫn chương trình cho các chương trình phát sóng truyền thanh hay truyền hình, cho các anime, game, lồng tiếng Nhật cho phim nước ngoài.

Mới!!: AIR và Seiyū · Xem thêm »

Shōjo

Trang bìa của một trong những tạp chí ''shōjo'' ra đời sớm nhất, ''Shōjo Sekai'', xuất bản ngày 1 tháng 7 năm 1908 bởi Hakubunkan. Shōjo, shojo hay shoujo (Tiếng Nhật:少女 - thiếu nữ) là một từ tiếng Nhật bắt nguồn từ một cách biểu đạt trong tiếng Trung bằng cùng các ký tự như vậy.

Mới!!: AIR và Shōjo · Xem thêm »

Shinory

là một nữ họa sĩ đồ họa vi tính người Nhật đến từ phủ Kyōto, Nhật Bản và hiện đang làm việc cho hãng phát triển visual novel Key.

Mới!!: AIR và Shinory · Xem thêm »

SoftBank Mobile

Cửa hàng J-PHONE ở Nagoya, trước đây là Vodafone K.K. (cũng được biết đến với tên Vodafone Japan) và J-PHONE, là công ty con của nhà điều hành điện thoại di động SoftBank Nhật Bản.

Mới!!: AIR và SoftBank Mobile · Xem thêm »

Suzumoto Yūichi

là một tiểu thuyết gia người Nhật đến từ phân khu Shimizu-ku thuộc thành phố Shizuoka, tỉnh Shizuoka, Nhật Bản; hiện ông đang sống tại Osaka, Nhật Bản.

Mới!!: AIR và Suzumoto Yūichi · Xem thêm »

Tamura Yukari

là một nữ ca sĩ-nhạc sĩ và diễn viên lồng tiếng người Nhật nổi tiếng đến từ tỉnh Fukuoka, cô cũng là thành viên của I'm Enterprise.

Mới!!: AIR và Tamura Yukari · Xem thêm »

Tankōbon

Tankōbon (hay cũng được gọi là tankobon, tankoban, kanji: 単行本, phiên âm Hán Việt: đơn hành bản), là một thuật ngữ Nhật Bản dùng để nói về một quyển sách có nội dung hoàn chỉnh, và quyển sách này không phải là một phần của một xê-ri sách nhiều tập.

Mới!!: AIR và Tankōbon · Xem thêm »

Thời kỳ Heian

Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.

Mới!!: AIR và Thời kỳ Heian · Xem thêm »

Thứ Hai

Thứ Hai là một ngày trong tuần nằm giữa Chủ nhật và thứ Ba.

Mới!!: AIR và Thứ Hai · Xem thêm »

Thiên văn học

Kính viễn vọng vũ trụ Hubble chụp Thiên văn học là việc nghiên cứu khoa học các thiên thể (như các ngôi sao, hành tinh, sao chổi, tinh vân, quần tinh, thiên hà) và các hiện tượng có nguồn gốc bên ngoài vũ trụ (như bức xạ nền vũ trụ).

Mới!!: AIR và Thiên văn học · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: AIR và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: AIR và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Toei Animation

là một hãng sản xuất phim hoạt hình Nhật Bản (anime) do Toei Co., Ltd sở hữu.

Mới!!: AIR và Toei Animation · Xem thêm »

Togoshi Magome

là một nhà soạn nhạc trò chơi điện tử Nhật Bản làm việc cho các hãng sản xuất visual novel.

Mới!!: AIR và Togoshi Magome · Xem thêm »

Tokyo Broadcasting System

Tokyo Broadcasting System Holdings, Inc.

Mới!!: AIR và Tokyo Broadcasting System · Xem thêm »

Tori no Uta

là ca khúc Nhật Bản do Lia trình bày, Maeda Jun viết lời, và Orito Shinji sáng tác.

Mới!!: AIR và Tori no Uta · Xem thêm »

Trò chơi máy tính

PC game còn gọi là trò chơi máy tính, là thể loại video game được chơi trên các máy tính cá nhân, thay vì chơi trên các máy điều khiển từ xa hoặc máy game, tiếng Anh Arcade machine (máy ở đây không phải là máy tính, máy game này sẽ chơi được khi bỏ xu vào, có khi còn gọi là "máy game xu").

Mới!!: AIR và Trò chơi máy tính · Xem thêm »

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Mới!!: AIR và Tuyệt chủng · Xem thêm »

Twilight Frontier

Biểu trưng. là một hãng phát triển trò chơi doujin ở Nhật Bản.

Mới!!: AIR và Twilight Frontier · Xem thêm »

Video Graphics Array

VGA (hay Video Graphics Array) là một chuẩn hiển thị máy tính được giới thiệu năm 1987 từ phía IBM cùng loại máy tính PS/2 của họ.

Mới!!: AIR và Video Graphics Array · Xem thêm »

Visual Art's

, trước đây là, là một công ty xuất bản Nhật Bản chuyên sản xuất và phân phối visual novel của nhiều phát triển viên làm việc trực thuộc.

Mới!!: AIR và Visual Art's · Xem thêm »

Visual novel

là một loại tiểu thuyết tương tác, với tính năng rõ rệt nhất là đồ họa tĩnh, thường sử dụng phong cách nghệ thuật của anime hoặc đôi khi là ảnh thật (hay một số cảnh quay video).

Mới!!: AIR và Visual novel · Xem thêm »

Windows 2000

Windows 2000 là một dòng hệ điều hành của Microsoft dùng cho máy tính cá nhân, máy tính văn phòng, máy tính xách tay và máy chủ, Ra mắt ngày 17/2/2000, Windows 2000 là sản phẩm kế tiếp Windows NT 4.0.

Mới!!: AIR và Windows 2000 · Xem thêm »

Windows 7

Windows 7 (từng có tên mã là Blackcomb và Vienna) là thế hệ hệ điều hành kế tiếp của dòng họ hệ điều hành Microsoft Windows, được phát triển bởi hãng phần mềm Microsoft dành cho các loại máy tính cá nhân, bao gồm máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng và các máy tính doanh nghiệp, được phát hành trên toàn thế giới vào ngày 22 tháng 10 năm 2009.

Mới!!: AIR và Windows 7 · Xem thêm »

Windows Vista

Windows Vista (tên mã là Longhorn) là một hệ điều hành của Microsoft sử dụng cho máy tính cá nhân, trong đó có máy tính để bàn của các gia đình và doanh nghiệp, máy tính xách tay, máy tính bảng và máy tính giải trí gia đình.

Mới!!: AIR và Windows Vista · Xem thêm »

Windows XP

Windows XP là một hệ điều hành do Microsoft sản xuất dành cho các máy tính cá nhân chạy trên các bộ xử lý x86 và IA-64 (mã phiên bản là 5.1), hướng tới các máy tính dùng trong gia đình và kinh doanh, máy tính xách tay, và trung tâm phương tiện.

Mới!!: AIR và Windows XP · Xem thêm »

17 tháng 7

Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: AIR và 17 tháng 7 · Xem thêm »

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: AIR và 31 tháng 3 · Xem thêm »

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Mới!!: AIR và 6 tháng 1 · Xem thêm »

8 tháng 9

Ngày 8 tháng 9 là ngày thứ 251 (252 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: AIR và 8 tháng 9 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Air, Air (tiểu thuyết ảo), Air (visual novel), Danh sách nhân vật trong AIR, Kamio Misuzu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »