Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Đường Minh Hoàng

Mục lục Đường Minh Hoàng

Đường Minh Hoàng (chữ Hán: 唐明皇, bính âm: Táng Míng Huáng), hay Đường Huyền Tông (chữ Hán: 唐玄宗,;, 8 tháng 9, 685 - 3 tháng 5, 762), tên thật là Lý Long Cơ, còn được gọi là Võ Long Cơ trong giai đoạn 690 - 705, là vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9Cả hai vị Hoàng đế trước ông là Đường Trung Tông và Đường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Huyền Tông được đánh giá là một trong những vị Hoàng đế đáng chú ý nhất của nhà Đường, danh tiếng không thua kém tằng tổ phụ của ông là Đường Thái Tông Lý Thế Dân, tạo nên giai đoạn thịnh trị tột bậc cho triều đại này. Thời niên thiếu của ông chứng kiến những biến động to lớn của dòng họ, từ việc tổ mẫu Võ thái hậu soán ngôi xưng đế cho đến Vi hoàng hậu mưu đoạt ngai vàng. Năm 710, sau khi bác ruột là Đường Trung Tông bị mẹ con Vi hoàng hậu và Công chúa An Lạc ám hại, ông liên kết với cô mẫu là Trưởng công chúa Thái Bình, tiến hành chính biến Đường Long, tiêu diệt bè đảng Vi thị, tôn hoàng phụ tức Duệ Tông Lý Đán trở lại ngôi hoàng đế. Sau đó, Lý Long Cơ được phong làm Hoàng thái tử. Năm 712, Long Cơ được vua cha nhường ngôi,. Sau khi đăng cơ, Đường Minh Hoàng thanh trừng các phe cánh chống đối của công chúa Thái Bình, chấm dứt gần 30 năm đầy biến động của nhà Đường với liên tiếp những người phụ nữ nối nhau bước lên vũ đài chánh trị. Sau đó, ông bắt tay vào việc xây dựng đất nước, trọng dụng các viên quan có năng lực như Diêu Sùng, Tống Cảnh, Trương Duyệt, đề xướng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, trọng dụng nhân tài, ngăn chặn quan liêu lãng phí, tăng cường uy tín của Trung Quốc với lân bang, mở ra thời kì Khai Nguyên chi trị (開元之治) kéo dài hơn 30 năm. Tuy nhiên về cuối đời, Đường Minh Hoàng sinh ra mê đắm trong tửu sắc, không chú ý đến nền chính trị ngày càng bại hoại suy vi, bên trong sủng ái Dương Quý Phi, bỏ bê việc nước, bên ngoài trọng dụng gian thần Lý Lâm Phủ, Dương Quốc Trung khiến cho nền thống trị ngày càng xuống dốc. Các phiên trấn do người dân tộc thiểu số cai quản được trọng dụng quá mức, trong đó có mạnh nhất là An Lộc Sơn ở đất Yên. Năm 755, An Lộc Sơn chính thức phát động loạn An Sử sau đó nhanh chóng tiến về kinh đô Trường An. Sự kiện này cũng mở đầu cho giai đoạn suy tàn của triều đại nhà Đường. Trước bờ vực của sự diệt vong, Minh Hoàng và triều đình phải bỏ chạy khỏi kinh thành Trường An, đi đến Thành Đô. Cùng năm 756, con trai ông là thái tử Lý Hanh xưng đế, tức là Đường Túc Tông, Minh Hoàng buộc phải thừa nhận ngôi vị của Túc Tông, lên làm Thái thượng hoàng. Cuối năm 757, khi quân Đường giành lại được kinh đô Trường An, Thái thượng hoàng đế được đón về kinh đô nhưng không còn quyền lực và bị hoạn quan Lý Phụ Quốc ức hiếp. Những ngày cuối cùng của ông sống trong u uất và thất vọng cho đến lúc qua đời vào ngày 3 tháng 5 năm 762, ở tuổi 78.

231 quan hệ: Abe no Nakamaro, An Khánh Tự, An Lạc công chúa, An Lộc Sơn, An Nam đô hộ phủ, Ái Châu, Đại Đường du hiệp truyện, Đại Đường du hiệp truyện (phim truyền hình), Đại Lý (huyện cấp thị), Đại Nhật kinh, Đại Yên, Đậu đức phi (Đường Duệ Tông), Đỗ Hựu, Đỗ Phủ, Định Tây, Độc Cô quý phi (Đường Đại Tông), Điền Duyệt, Điền Thừa Tự, Đường Đại Tông, Đường Đức Tông, Đường Ý Tông, Đường Cao Tông, Đường Duệ Tông, Đường Kính Tông, Đường Minh Hoàng, Đường Ninh, Đường Túc Tông, Đường Thái Tông, Đường Thuận Tông, Đường Thương Đế, Đường Trung Tông, Ỷ Thiên Đồ Long Ký (phim 2000), Ôn Đình Quân, Ba mươi sáu kế, Bánh nướng, Bạch Cư Dị, Bạch Vân Quán, Bộ Binh (bộ), Bộ Hình, Bộ Hộ, Bộ Lại, Bộc Cố Hoài Ân, Bột Hải Cao Vương, Bột Hải Vũ Vương, Cao (họ), Cao Lực Sĩ, Cao Thích, Cao Tiên Chi, Cao Trường Cung, Cái (họ), ..., Công chúa Nghi Phương, Công Dã Tràng, Cửu Chân, Cửu Hoa Sơn, Cựu Đường thư, Chu Thao, Danh sách diễn viên Hồng Kông, Danh sách hoàng hậu Trung Quốc, Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa, Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ, Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc, Danh sách vua Trung Quốc, Diêu (họ), Diêu Sùng, Dương (họ), Dương Đỗng Tiềm, Dương Chân Nhất, Dương gia tướng (phim truyền hình 1985), Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch), Dương Quý Phi, Dương quý tần (Đường Huyền Tông), Giang Hoa (diễn viên), Giang Tây, H'Mông, Hàn Lâm Viện, Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3, Hình Đài, Hình tượng con ngựa trong nghệ thuật, Hạ Tri Chương, Hạnh Thục ca, Hắc Long Giang, Hồ Nam, Hồng Kông, Hoàng thái hậu, Huyền Tông, Khai Nguyên, Khổng Tử, Khuê oán, Kinh tế Việt Nam thời Đinh, Kinh Thư, Lam Thái Hòa, Lão Tử, Lục Chiếu, Lục hoàng hậu (Đường Thương Đế), Lịch sử chiến tranh Việt Nam-Trung Quốc, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Lý (họ), Lý Đàm, Lý Bạch, Lý Bảo Thần, Lý Cảo, Lý Hiến, Lý Hiến (Ninh vương), Lý Hiền (Nhà Đường), Lý Hoàn, Lý Hoàn (nhà Đường), Lý Hoằng, Lý Kỳ (nhà thơ), Lý Mẫn (Hoài vương), Lý Nghệ, Lý Phụ Quốc, Lý Quang Bật, Lý Thừa Càn, Lý Thừa Hoành, Loạn An Sử, Lưu hoàng hậu (Đường Duệ Tông), Lưu Phanh, Lưu Tri Kỷ, Lưu Trường Khanh, Mai Hắc Đế, Mai phi, Mã Lân (nhà Đường), Mông Bì La Các, Minh Đế, Minh Hiếu Đế, Minh Thần Tông, Nam Chiếu, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngũ Đấu Mễ Đạo, Ngô Đạo Tử, Ngô phu nhân (Đường Túc Tông), Ngô Thiếu Thành, Ngô Thược Phân, Ngụy Trưng, Ngựa trong chiến tranh, Ngoại thích, Nguyên Chẩn, Nguyên Tái, Nguyễn Ức, Nguyễn Thị Bích (nhà thơ), Ngư Huyền Cơ, Ngư Triều Ân, Ngưu (họ), Nhan Chân Khanh, Nhà Đường, Nhà Kim, Nhất Hạnh, Niên biểu nhà Đường, Niên hiệu Trung Quốc, Ninh (họ), Phái Tiêu Dao, Phùng Hưng, Phi tần, Phong Thường Thanh, Quách (họ), Quách Tử Nghi, Quắc Quốc phu nhân du xuân đồ, Quý phi, ROCS Tử Nghi (PFG2-1107), Sầm Than, Sử thông, Sử Tư Minh, Sự biến Phụng Thiên, Shina, Sơn Đông, Tân Đường thư, Tôn hiệu, Tất Điêu Khải, Tết Trung thu, Tứ đại mỹ nhân Trung Hoa, Tể tướng, Tống (họ), Thành Được, Thái Bình công chúa, Thái Bình công chúa bí sử, Thái thượng hoàng, Thánh Đức Vương, Thâm cung kế, Thông điển, Thúc Tề (nhà thơ), Thế Lữ, Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba, Thổ Dục Hồn, Thăng Bình công chúa, Thăng Bình công chúa (phim truyền hình 1997), Thiên Đế (thụy hiệu), Thiểm Tây, Thượng Quan Uyển Nhi, Tiêu Thục phi, Tiết độ sứ, Tiếu ngạo giang hồ (phim 1996), Trần Phế Đế (Đại Việt), Trận Đồng Quan (756), Triệu Lệ phi, Trường hận ca, Trường Trị, Trương Húc, Trương Hiếu Trung, Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông), Trương Quả Lão, Trương Tuần, U Châu tiết độ sứ, Vũ (họ), Vũ Thành (thành phố), Vải (thực vật), Văn miếu, Võ Bình Nhất, Võ Chu, Võ Hiền Nghi, Võ Huệ phi, Võ Sĩ Hoạch, Võ Tắc Thiên, Võ thuật trong tiểu thuyết Kim Dung, Vi Ứng Vật, Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông), Vương Duy, Vương hoàng hậu, Vương hoàng hậu (Đường Đức Tông), Vương hoàng hậu (Đường Huyền Tông), Vương hoàng hậu (Đường Minh Hoàng), Vương Tuấn (nhà Đường), Vương Vũ Tuấn, Vương Xương Linh, Xuân La, Tây Hồ, Xuân vọng, 14 tháng 7, 16 tháng 12, 18 tháng 12, 29 tháng 7, 8 tháng 12, 8 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (181 hơn) »

Abe no Nakamaro

Tranh vẽ Abe no Nakamaro của Kikuchi Yōsai. Abe no Nakamaro (tiếng Nhật: あべ の なかまろ, 阿倍仲麻呂 (A Bội Trọng Ma Lữ), 701-770), là một chính trị gia kiêm nhà thơ gốc Nhật thời Đường ở Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Abe no Nakamaro · Xem thêm »

An Khánh Tự

An Khánh Tự (chữ Hán: 安慶緒; 723 - 10 tháng 4, 759) là vị Hoàng đế thứ hai của chính quyền Đại Yên, thường được sử sách gọi là loạn An Sử, chống lại nhà Đường giữa thế kỷ 8 trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và An Khánh Tự · Xem thêm »

An Lạc công chúa

An Lạc công chúa (chữ Hán: 安樂公主; 684 - 21 tháng 7, 710), tên thật Lý Khỏa Nhi (李裹兒), công chúa nhà Đường, là Hoàng nữ thứ 8 và nhỏ nhất của Đường Trung Tông Lý Hiển, vị Hoàng đế thứ 4 và thứ 6 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và An Lạc công chúa · Xem thêm »

An Lộc Sơn

An Lộc Sơn (chữ Hán: 安祿山; 19 tháng 2, 703 - 30 tháng 1, 757) là tướng nhà Đường và là người cầm đầu loạn An Sử nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc giữa thế kỉ 8 khiến Đường Minh Hoàng phải bỏ chạy khỏi Trường An.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và An Lộc Sơn · Xem thêm »

An Nam đô hộ phủ

An Nam đô hộ phủ (chữ Hán: 安南都護府) là tên gọi Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3, từ năm 679 đến năm 866, với bộ máy cai trị của nhà Đường trên vùng tương ứng với một phần tây nam Quảng Tây (Trung Quốc), Miền Bắc và miền Trung Việt Nam ngày nay, có địa bàn từ Hà Tĩnh trở ra.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và An Nam đô hộ phủ · Xem thêm »

Ái Châu

Ái Châu (chữ Hán: 愛州) là tên gọi cũ của một đơn vị hành chính tại Việt Nam trong thời kỳ Bắc thuộc lần 3, nay thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ái Châu · Xem thêm »

Đại Đường du hiệp truyện

Đại Đường du hiệp truyện (lit: Wandering Tang Dynasty Swordsman), là một tiểu thuyết võ hiệp của Lương Vũ Sinh.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đại Đường du hiệp truyện · Xem thêm »

Đại Đường du hiệp truyện (phim truyền hình)

Đại Đường du hiệp truyện (tiếng Trung: 大唐游俠傳, tiếng Anh: Paladins in Troubled Times) là bộ phim truyền hình Trung Quốc do Trương Kỷ Trung sản xuất vào năm 2008, chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Lương Vũ Sinh, với sự tham gia của các diễn viên Hoàng Duy Đức, Thẩm Hiểu Hải, TAE, Hà Trác Ngôn, Lưu Thiêm Nguyệt và Lộ Thần.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đại Đường du hiệp truyện (phim truyền hình) · Xem thêm »

Đại Lý (huyện cấp thị)

Đại Lý (tiếng Trung: 大理; bính âm: Dàlĭ; tiếng Bạch: Darl•lit; tiếng Hà Nhì: Dafli) là một huyện cấp thị tại Châu tự trị dân tộc Bạch Đại Lý, Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm trên một đồng bằng màu mỡ giữa dãy núi Thương Sơn (苍山) về phía tây và hồ Nhĩ Hải (洱海) về phía đông.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đại Lý (huyện cấp thị) · Xem thêm »

Đại Nhật kinh

Đại Nhật kinh (大日經, sa. mahāvairocanābhisaṃbodhi -vikurvitādhiṣṭhāna -vaipulyasūtrendrarāja -nāma -dharmaparyāya, mahāvairocanābhi -saṃbodhisūtra, mahāvairocanābhisaṃbodhivikurvitādhiṣṭhāna -vaipulyasūtra) là một bộ kinh quan trọng của Mật tông.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đại Nhật kinh · Xem thêm »

Đại Yên

Yên (chữ Hán: 燕), còn gọi là Đại Yên (大燕), là một nhà nước được viên tướng của nhà Đường là An Lộc Sơn thành lập từ ngày 5 tháng 2 năm 756, sau khi ông nổi dậy chống lại sự cai trị của hoàng đế Đường Huyền Tông vào ngày 16 tháng 12 năm 755.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đại Yên · Xem thêm »

Đậu đức phi (Đường Duệ Tông)

Đậu Đức phi (chữ Hán: 窦德妃; ? - 693), thường được gọi với thụy hiệu Chiêu Thành Thuận Thánh hoàng hậu (昭成顺圣皇后), là một phi tần của Đường Duệ Tông Lý Đán, mẹ ruột của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đậu đức phi (Đường Duệ Tông) · Xem thêm »

Đỗ Hựu

Đỗ Hựu (chữ Hán: 杜佑, 735-812) là nhà sử học Trung Quốc, tác giả bộ sách Thông điển thời Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đỗ Hựu · Xem thêm »

Đỗ Phủ

Đỗ Phủ (chữ Hán: 杜甫; 712 – 770), biểu tự Tử Mỹ (子美), hiệu Thiếu Lăng dã lão (少陵野老), Đỗ Lăng dã khách (杜陵野客) hay Đỗ Lăng bố y (杜陵布衣), là một nhà thơ Trung Quốc nổi bật thời kì nhà Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đỗ Phủ · Xem thêm »

Định Tây

Định Tây là một địa cấp thị (thành phố cấp địa khu) thuộc tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Định Tây · Xem thêm »

Độc Cô quý phi (Đường Đại Tông)

Độc Cô quý phi (chữ Hán: 獨孤貴妃, ? - 3 tháng 11, năm 775), hoặc còn gọi là Trinh Ý Hoàng hậu (貞懿皇后), là một phi tần rất được Đường Đại Tông Lý Dự sủng ái, sau khi mất được truy phong ngôi Hoàng hậu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Độc Cô quý phi (Đường Đại Tông) · Xem thêm »

Điền Duyệt

Điền Duyệt (chữ Hán: 田悅, bính âm: Tian Yue, 751 - 26 tháng 3 năm 784), thụy hiệu Tế Dương vương (濟陽王), là Tiết độ sứ Ngụy Bác dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Điền Duyệt · Xem thêm »

Điền Thừa Tự

Điền Thừa Tự (chữ Hán: 田承嗣, bính âm Tian Chengsi, 705 - tháng 3 năm 779), tên tự là Thừa Tự (承嗣), tướng vị Nhạn Môn vương (雁門王), người Bình châu, Lư Long, là Tiết độ sứ Ngụy Bác dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Điền Thừa Tự · Xem thêm »

Đường Đại Tông

Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Đại Tông · Xem thêm »

Đường Đức Tông

Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Đức Tông · Xem thêm »

Đường Ý Tông

Đường Ý Tông (chữ Hán: 唐懿宗, bính âm: Tang Yizong, 28 tháng 12 năm 833 - 15 tháng 8 năm 873), thụy hiệu đầy đủ Chiêu Thánh Cung Huệ Hiếu hoàng đế (昭聖恭惠孝皇帝), tên thật là Lý Ôn (李溫) hay Lý Thôi (李漼), là vị hoàng đế thứ 18 hay 20 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Ý Tông · Xem thêm »

Đường Cao Tông

Đường Cao Tông (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7, 628 - 27 tháng 12, 683), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 649 đến năm 683, tổng cộng 34 năm.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Cao Tông · Xem thêm »

Đường Duệ Tông

Đường Duệ Tông (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi hai lần vào các thời điểm 27 tháng 2 năm 684 - 8 tháng 10 năm 690, và 25 tháng 7 năm 710 - 8 tháng 9 năm 712.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Duệ Tông · Xem thêm »

Đường Kính Tông

Đường Kính Tông (chữ Hán: 唐敬宗, 22 tháng 7, năm 809 - 9 tháng 1, năm 827), tên thật Lý Đam (李湛), là vị hoàng đế thứ 13 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Kính Tông · Xem thêm »

Đường Minh Hoàng

Đường Minh Hoàng (chữ Hán: 唐明皇, bính âm: Táng Míng Huáng), hay Đường Huyền Tông (chữ Hán: 唐玄宗,;, 8 tháng 9, 685 - 3 tháng 5, 762), tên thật là Lý Long Cơ, còn được gọi là Võ Long Cơ trong giai đoạn 690 - 705, là vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9Cả hai vị Hoàng đế trước ông là Đường Trung Tông và Đường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Huyền Tông được đánh giá là một trong những vị Hoàng đế đáng chú ý nhất của nhà Đường, danh tiếng không thua kém tằng tổ phụ của ông là Đường Thái Tông Lý Thế Dân, tạo nên giai đoạn thịnh trị tột bậc cho triều đại này. Thời niên thiếu của ông chứng kiến những biến động to lớn của dòng họ, từ việc tổ mẫu Võ thái hậu soán ngôi xưng đế cho đến Vi hoàng hậu mưu đoạt ngai vàng. Năm 710, sau khi bác ruột là Đường Trung Tông bị mẹ con Vi hoàng hậu và Công chúa An Lạc ám hại, ông liên kết với cô mẫu là Trưởng công chúa Thái Bình, tiến hành chính biến Đường Long, tiêu diệt bè đảng Vi thị, tôn hoàng phụ tức Duệ Tông Lý Đán trở lại ngôi hoàng đế. Sau đó, Lý Long Cơ được phong làm Hoàng thái tử. Năm 712, Long Cơ được vua cha nhường ngôi,. Sau khi đăng cơ, Đường Minh Hoàng thanh trừng các phe cánh chống đối của công chúa Thái Bình, chấm dứt gần 30 năm đầy biến động của nhà Đường với liên tiếp những người phụ nữ nối nhau bước lên vũ đài chánh trị. Sau đó, ông bắt tay vào việc xây dựng đất nước, trọng dụng các viên quan có năng lực như Diêu Sùng, Tống Cảnh, Trương Duyệt, đề xướng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, trọng dụng nhân tài, ngăn chặn quan liêu lãng phí, tăng cường uy tín của Trung Quốc với lân bang, mở ra thời kì Khai Nguyên chi trị (開元之治) kéo dài hơn 30 năm. Tuy nhiên về cuối đời, Đường Minh Hoàng sinh ra mê đắm trong tửu sắc, không chú ý đến nền chính trị ngày càng bại hoại suy vi, bên trong sủng ái Dương Quý Phi, bỏ bê việc nước, bên ngoài trọng dụng gian thần Lý Lâm Phủ, Dương Quốc Trung khiến cho nền thống trị ngày càng xuống dốc. Các phiên trấn do người dân tộc thiểu số cai quản được trọng dụng quá mức, trong đó có mạnh nhất là An Lộc Sơn ở đất Yên. Năm 755, An Lộc Sơn chính thức phát động loạn An Sử sau đó nhanh chóng tiến về kinh đô Trường An. Sự kiện này cũng mở đầu cho giai đoạn suy tàn của triều đại nhà Đường. Trước bờ vực của sự diệt vong, Minh Hoàng và triều đình phải bỏ chạy khỏi kinh thành Trường An, đi đến Thành Đô. Cùng năm 756, con trai ông là thái tử Lý Hanh xưng đế, tức là Đường Túc Tông, Minh Hoàng buộc phải thừa nhận ngôi vị của Túc Tông, lên làm Thái thượng hoàng. Cuối năm 757, khi quân Đường giành lại được kinh đô Trường An, Thái thượng hoàng đế được đón về kinh đô nhưng không còn quyền lực và bị hoạn quan Lý Phụ Quốc ức hiếp. Những ngày cuối cùng của ông sống trong u uất và thất vọng cho đến lúc qua đời vào ngày 3 tháng 5 năm 762, ở tuổi 78.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Minh Hoàng · Xem thêm »

Đường Ninh

Đường Ninh (sinh 1981) là một diễn viên Hồng Kông.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Ninh · Xem thêm »

Đường Túc Tông

Đường Túc Tông (chữ Hán: 唐肃宗; 21 tháng 2, 711 - 16 tháng 5, 762), tên thật Lý Hanh (李亨), là vị Hoàng đế thứ 8, hay thứ 10 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Túc Tông · Xem thêm »

Đường Thái Tông

Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Thái Tông · Xem thêm »

Đường Thuận Tông

Đường Thuận Tông (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806Cựu Đường thư, quyển 14), tên thật Lý Tụng (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Thuận Tông · Xem thêm »

Đường Thương Đế

Đường Thương Đế (chữ Hán: 唐殤帝; ? – 5 tháng 9, 714), còn gọi là Đường Thiếu Đế (唐少帝), tên thật là Lý Trọng Mậu (李重茂), là một vị hoàng đế của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì trong một thời gian ngắn trong năm 710.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Thương Đế · Xem thêm »

Đường Trung Tông

Đường Trung Tông (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng hai lần không liên tục giữ ngôi vị Hoàng đế nhà Đường; lần đầu từ 3 tháng 1 năm 684 đến 26 tháng 2 năm 684 và lần thứ hai từ ngày 23 tháng 2 năm 705 đến 3 tháng 7 năm 710.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Đường Trung Tông · Xem thêm »

Ỷ Thiên Đồ Long Ký (phim 2000)

Ỷ Thiên Đồ Long Ký (tên tiếng Hoa: 倚天屠龍記; tên tiếng Anh: The Heaven Sword And The Dragon Sabre 2000), là bộ phim do đài truyền hình TVB – Hồng Kông sản xuất và phát hành năm 2000 dựa theo tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Kim Dung.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ỷ Thiên Đồ Long Ký (phim 2000) · Xem thêm »

Ôn Đình Quân

Ôn Đình Quân (chữ Hán: 溫庭筠, ? -870), vốn tên Kỳ (岐), biểu tự Phi Khanh (飛卿), thế xưng Ôn trợ giáo (温助教) hay Ôn Phương Thành (温方城), là một nhà thơ và nhà làm từ trứ danh của Trung Quốc thời Vãn Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ôn Đình Quân · Xem thêm »

Ba mươi sáu kế

Ba mươi sáu kế (三十六計, Tam thập lục kế; hay 三十六策, Tam thập lục sách) là một bộ sách tập hợp 36 sách lược quân sự của Trung Quốc cổ đại, ba mươi sáu kế bắt đầu xuất hiện từ thời Nam Bắc triều và tới thời nhà Minh thì được tập hợp thành sách.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ba mươi sáu kế · Xem thêm »

Bánh nướng

Miếng bánh nướng nhân thập cẩm trứng muối, Việt Nam Bánh nướng hay bánh nướng trung thuNguyễn Thị Bảy, Quà Hà Nội (tiếp cận từ góc nhìn văn hóa ẩm thực), Viện Văn hóa, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, trang 323.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bánh nướng · Xem thêm »

Bạch Cư Dị

Bạch Cư Dị (chữ Hán: 白居易; 772 - 846), biểu tự Lạc Thiên (樂天), hiệu Hương Sơn cư sĩ (香山居士), Túy ngâm tiên sinh (醉吟先生) hay Quảng Đại giáo hóa chủ (廣大教化主), là nhà thơ Trung Quốc nổi tiếng thời nhà Đường. Ông là một trong những nhà thơ hàng đầu của lịch sử thi ca Trung Quốc. Đối với một số người yêu thơ văn thì người ta chỉ xếp ông sau Lý Bạch và Đỗ Phủ. Những năm đầu, ông cùng Nguyên Chẩn ngâm thơ, uống rượu, được người đời gọi là Nguyên Bạch (元白). Sau này, khi Nguyên Chẩn mất, lại cùng Lưu Vũ Tích, hợp thành cặp Lưu Bạch (劉白). Đường Tuyên Tông gọi ông là Thi Tiên (詩仙) Ông chủ trương đổi mới thơ ca. Cùng với Nguyên Chẩn, Trương Tịch, Vương Kiến, ông chủ trương thơ phải gắn bó với đời sống, phản ánh được hiện thực xã hội, chống lại thứ văn chương hình thức. Ông nói: "Làm văn phải vì thời thế mà làm... Làm thơ phải vì thực tại mà viết", mục đích của văn chương là phải xem xét chính trị mà bổ khuyết, diễn đạt cho được tình cảm của nhân dân. Thơ của ông lan truyền trong dân gian, thậm chí lan sang ngoại quốc như Tân La, Nhật Bản, có ảnh hưởng rất lớn. Tác phẩm lớn nhất của ông phải kể đến Trường hận ca, Tỳ bà hành, Tần trung ngâm,.. và Dữ nguyên cửu thư.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bạch Cư Dị · Xem thêm »

Bạch Vân Quán

Cổng vào Bạch Vân quán Bạch Vân Quán là một đạo quán ở phía ngoài cửa tây của Bắc Kinh, là tổ đình của Toàn Chân phái, nổi tiếng là «Thiên hạ đệ nhất tùng lâm».

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bạch Vân Quán · Xem thêm »

Bộ Binh (bộ)

Bộ Binh hay Binh bộ (chữ Hán:兵部) là một cơ quan hành chính thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v, một trong sáu bộ của lục bộ, tương đương với bộ Quốc phòng ngày nay.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bộ Binh (bộ) · Xem thêm »

Bộ Hình

Bộ Hình hay Hình bộ (chữ Hán:刑部) là tên gọi của một cơ quan hành chính nhà nước thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam v.v. Bộ Hình có thể coi là tương đương với bộ Tư pháp ngày nay.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bộ Hình · Xem thêm »

Bộ Hộ

Tranh vẽ Bộ Hộ thời nhà Nguyễn Bộ Hộ hay Hộ bộ là tên gọi của một cơ quan hành chính thời kỳ phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v...

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bộ Hộ · Xem thêm »

Bộ Lại

Bộ Lại hay Lại bộ (chữ Hán:吏部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, tương đương với cấp bộ ngày nay.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bộ Lại · Xem thêm »

Bộc Cố Hoài Ân

Bộc Cố Hoài Ân (?-765) là tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bộc Cố Hoài Ân · Xem thêm »

Bột Hải Cao Vương

Bột Hải Cao Vương (? - 719) là người sáng lập của Vương quốc Bột Hải vào năm 698.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bột Hải Cao Vương · Xem thêm »

Bột Hải Vũ Vương

Đại Vũ Nghệ (Dae Mu-ye), được biết đến với thụy hiệu Vũ Vương (trị vì 718–737), là vị quốc vương thứ hai của vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Bột Hải Vũ Vương · Xem thêm »

Cao (họ)

Cao là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 고, Romaja quốc ngữ: Go), Nhật Bản (Kanji: 高; Romaji: Taka) và Trung Quốc (chữ Hán: 高, bính âm: Gao).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cao (họ) · Xem thêm »

Cao Lực Sĩ

Cao Lực Sĩ (chữ Hán: 高力士; bính âm: Gāo Lìshì; 684-762) là hoạn quan nổi tiếng thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cao Lực Sĩ · Xem thêm »

Cao Thích

Cao Thích (chữ Hán: 高適, 702-765), tự Đạt Phu (達夫); là nhà thơ thời Thịnh Đường ở Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cao Thích · Xem thêm »

Cao Tiên Chi

Cao Tiên Chi (chữ Hán: 高仙芝; ?-756) là tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cao Tiên Chi · Xem thêm »

Cao Trường Cung

Cao Trường Cung (chữ Hán: 高長恭, 541 - 573), nguyên tên Túc (肅), lại có tên là Cao Hiếu Quán (高孝瓘), biểu tự Trường Cung, là một tướng lĩnh, hoàng thân nhà Bắc Tề, mỹ nam nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cao Trường Cung · Xem thêm »

Cái (họ)

là một họ ít phổ biến tại Trung Quốc và Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cái (họ) · Xem thêm »

Công chúa Nghi Phương

Nghi Phương công chúa (chữ Hán: 宜芳公主; ? - 745), họ Dương (杨氏), là một công chúa nhà Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Công chúa Nghi Phương · Xem thêm »

Công Dã Tràng

Công Dã Tràng (chữ Hán: 公冶長, 519 TCN - 470 TCN), tự Tử Tràng (chữ Hán: 子長), Tử Chi (chữ Hán: 子芝), là một học giả nước Lỗ cuối thời Xuân Thu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Công Dã Tràng · Xem thêm »

Cửu Chân

Cửu Chân (chữ Hán: 玖甄) là địa danh cổ của Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cửu Chân · Xem thêm »

Cửu Hoa Sơn

Quang cảnh nhìn từ đỉnh Liên Hoa núi Cửu Hoa Núi Cửu Hoa (giản thể: 九华山; phồn thể: 九華山; phiên âm: Jǐuhuá Shān) là một trong tứ đại Phật giáo danh sơn tại Trung Quốc, nằm về phía đông nam của phố Trì Châu thuộc tỉnh An Huy - Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cửu Hoa Sơn · Xem thêm »

Cựu Đường thư

Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Cựu Đường thư · Xem thêm »

Chu Thao

Chu Thao (chữ Hán: 朱滔, bính âm: Zhu Tao, 746 - 785), thụy hiệu Thông Nghĩa vương (通義王), là quyền Tiết độ sứ Lư Long dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Chu Thao · Xem thêm »

Danh sách diễn viên Hồng Kông

Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách diễn viên Hồng Kông được phiên âm bằng chữ cái trong tiếng Việt, lưu ý tên gọi Hồng Kông có hai tên, bằng tiếng Hoa và tiếng Anh.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Danh sách diễn viên Hồng Kông · Xem thêm »

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc

Võ Tắc Thiên, người phụ nữ quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu Hiếu Trang Duệ hoàng hậu Hiếu Khiết Túc hoàng hậu Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu Hiếu Hòa hoàng hậu Hiếu Trang Văn Hoàng hậu Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu Kế Hoàng hậu Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu Hiếu Khác Mẫn Hoàng hậu, Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu Hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, thê thất) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa

Nhiều người Trung Quốc được truy tôn là vua chúa, dù khi còn sống chưa từng làm vua, do có quan hệ thân thích với những người sau này trở thành vua chúa, và được con cháu họ truy tôn danh hiệu đế vương.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa · Xem thêm »

Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ

Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ · Xem thêm »

Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc

Bắc thuộc là danh từ chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đại Trung Quốc, được coi như một đơn vị hành chính của Trung Quốc, tùy theo thời kỳ lịch sử, có thể là Châu, Quận, Đô Hộ Phủ hay Phiên Trấn.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc · Xem thêm »

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Danh sách vua Trung Quốc · Xem thêm »

Diêu (họ)

họ Diêu viết bằng chữ Hán Diêu là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 姚, Bính âm: Yao) và Triều Tiên (Hangul: 요, Romaja quốc ngữ: Yo).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Diêu (họ) · Xem thêm »

Diêu Sùng

Diêu Sùng (chữ Hán: 姚崇, bính âm: Yao Chong, 650 - 28 tháng 9 năm 721), hay Diêu Nguyên Chi (姚元之), Diêu Nguyên Sùng, tên tự là Nguyên Chi (元之), gọi theo thụy hiệu là Lương Văn Hiến công (梁文献公), là tể tướng dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Diêu Sùng · Xem thêm »

Dương (họ)

họ Dương (楊) viết bằng chữ Hán Dương (楊, 陽 hay 羊) là họ người Á Đông.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Dương (họ) · Xem thêm »

Dương Đỗng Tiềm

Dương Đỗng Tiềm (?-935Nam Hán thư (南漢書),.), tên tự Chiêu Huyền (昭玄), là một quan viên của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc, từng giữ chức tể tướng.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Dương Đỗng Tiềm · Xem thêm »

Dương Chân Nhất

Dương Chân Nhất (chữ Hán: 杨真一; 692 - 749), còn gọi Dương Thục phi (杨淑妃) hay Dương tôn sư (杨尊师), biểu tự Chân Nhất, là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ của triều đại nhà Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Dương Chân Nhất · Xem thêm »

Dương gia tướng (phim truyền hình 1985)

Dương gia tướng là một bộ phim truyền hình Hồng Kông được chế tác dựa trên các tiểu thuyết và tác phẩm văn học nói về Dương gia tướng trong thời kỳ đầu của Nhà Tống tại Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Dương gia tướng (phim truyền hình 1985) · Xem thêm »

Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch)

Hiếu Minh Cao hoàng hậu (chữ Hán: 孝明高皇后; 579 - 3 tháng 10, 670), thường xưng Vinh Quốc phu nhân Dương thị (榮國夫人楊氏), là mẫu thân của Nữ hoàng đế duy nhất trong lịch sử Trung Quốc Võ Tắc Thiên, cụ ngoại Đường Huyền Tông Lý Long Cơ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch) · Xem thêm »

Dương Quý Phi

Dương Quý phi (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là Dương Ngọc Hoàn (楊玉環) hay Dương Thái Chân (楊太真), là sủng phi của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Dương Quý Phi · Xem thêm »

Dương quý tần (Đường Huyền Tông)

Nguyên Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 元獻皇后; 699 - 729), cũng thường gọi Dương Quý tần (楊貴嬪), là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Dương quý tần (Đường Huyền Tông) · Xem thêm »

Giang Hoa (diễn viên)

Giang Hoa (tên khai sinh Trần Mộc Hoa, sinh ngày 19 tháng 11 năm 1962) là một ca sĩ, diễn viên người Hồng Kông.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Giang Hoa (diễn viên) · Xem thêm »

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Giang Tây · Xem thêm »

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và H'Mông · Xem thêm »

Hàn Lâm Viện

Hàn lâm viện (翰林院, Hanlin Academy) là một tổ chức trong các triều đại quân chủ Á Đông xưa gồm các học sĩ uyên thâm Nho học, văn hay chữ tốt, chuyên trách việc soạn thảo văn kiện triều đình như chiếu, chỉ, sắc, dụ, chế.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hàn Lâm Viện · Xem thêm »

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3 phản ánh bộ máy cai trị tại Việt Nam của hai triều đại phương Bắc là nhà Tùy và nhà Đường từ năm 602 đến năm 905.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3 · Xem thêm »

Hình Đài

Hình Đài (邢台, Xíngtái) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hình Đài · Xem thêm »

Hình tượng con ngựa trong nghệ thuật

Hình tượng con ngựa trong nghệ thuật là hình ảnh của con ngựa trong nghệ thuật tạo hình, ngựa là chủ đề khá quen thuộc trong văn học nghệ thuật, hội họa, điêu khắc, kiến trúc, chúng đã trở thành một mô típ tương đối phổ biến nhất là ngựa gắn với các danh tướng lịch sử, do đó trong nghệ thuật có nhiều tác phẩm điêu khắc đã tạc tượng nhiều tượng danh nhân ngồi trang trọng trên lưng ngựa và về nghệ thuật hội họa có nhiều tranh nghệ thuật mô tả về vẻ đẹp của ngựa.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hình tượng con ngựa trong nghệ thuật · Xem thêm »

Hạ Tri Chương

Hạ Tri Chương ( 賀知章; 659 - 744), tự Quý Chân, người quê Vĩnh Hưng thuộc Việt Châu (nay là Hợp Phố tỉnh Quảng Đông) khi từ quan về làng tự xưng là Tứ Minh Cuồng khách, là nhà thơ đời Đường, Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hạ Tri Chương · Xem thêm »

Hạnh Thục ca

Hạnh Thục ca, tên đầy đủ là Loan dư Hạnh Thục quốc âm ca, do Nguyễn Thị Bích (hay Nguyễn Nhược Thị Bích, 1830-1909) sáng tác bằng chữ Nôm, dài 1036 câu, theo thể thơ lục bát, phần lớn kể lại mọi biến cố xảy ra từ khi quân Pháp sang lấy Việt Nam cho tới lúc Thành Thái lên nối ngôi vua.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hạnh Thục ca · Xem thêm »

Hắc Long Giang

Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hắc Long Giang · Xem thêm »

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hồ Nam · Xem thêm »

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hồng Kông · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Huyền Tông

Huyền Tông (chữ Hán: 玄宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Hoa và Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Huyền Tông · Xem thêm »

Khai Nguyên

Khai Nguyên (chữ Hán giản thể: 开原市, âm Hán Việt: Khai Nguyên thị) là một thị xã của địa cấp thị Thiết Lĩnh, tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Khai Nguyên · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Khổng Tử · Xem thêm »

Khuê oán

Khuê oán (閨怨) là một trong số bài thơ hay của Vương Xương Linh (? - khoảng 756), một trong những tác giả lớn thời Thịnh Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Khuê oán · Xem thêm »

Kinh tế Việt Nam thời Đinh

Kinh tế Việt Nam thời Đinh phản ánh tình hình kinh tế nước Đại Cồ Việt từ năm 968 đến năm 979 dưới thời nhà Đinh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Kinh tế Việt Nam thời Đinh · Xem thêm »

Kinh Thư

Kinh Thư (書經 Shū Jīng) hay còn gọi là Thượng Thư (尚書) là một bộ phận trong bộ sách Ngũ Kinh của Trung Quốc, ghi lại các truyền thuyết, biến cố về các đời vua cổ có trước Khổng T. Khổng Tử san định lại để các ông vua đời sau nên theo gương các minh quân như Nghiêu, Thuấn chứ đừng tàn bạo như Kiệt, Trụ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Kinh Thư · Xem thêm »

Lam Thái Hòa

Lam Thái Hòa. Hình bát tiên tại Huế. Lam Thái Hòa ở đây dường như là một cô gái, mặc xiêm y đỏ, mang theo lẵng hoa Lam Thái Hòa (tiếng Trung: 藍采和; bính âm: Lán Cǎihé; Wade-Giles: Lan Ts'ai-ho) là vị tiên ít được biết đến trong số Bát Tiên.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lam Thái Hòa · Xem thêm »

Lão Tử

Lão Tử (chữ Hán: 老子, cũng được chuyển tự thành Lao Tzu, Lao Tse, Laotze, Laotsu trong các văn bản Tây Phương) là một nhân vật chính yếu trong Triết học Trung Quốc, sự tồn tại của ông trong lịch sử hiện vẫn đang còn được tranh cãi.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lão Tử · Xem thêm »

Lục Chiếu

Lục Chiếu khởi đầu từ thế kỷ thứ 7 tại khu vực Nhĩ Hải, Vân Nam ngày nay từ 6 bộ lạc lớn, xưng là "Lục Chiếu".

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lục Chiếu · Xem thêm »

Lục hoàng hậu (Đường Thương Đế)

Thương Đế Lục hoàng hậu (chữ Hán: 殤帝陸皇后), hoặc Đường Long hậu (唐隆后), là Hoàng hậu trẻ em tại vị trong thời gian rất ngắn (chỉ 17 ngày) trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lục hoàng hậu (Đường Thương Đế) · Xem thêm »

Lịch sử chiến tranh Việt Nam-Trung Quốc

Lịch sử chiến tranh Việt Nam-Trung Quốc là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời Cổ đại đến thời Hiện đại giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lịch sử chiến tranh Việt Nam-Trung Quốc · Xem thêm »

Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc · Xem thêm »

Lý (họ)

Lý (李) là một họ của người Đông Á. Họ này tồn tại ở các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, Đài Loan, Việt Nam, Singapore,...

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý (họ) · Xem thêm »

Lý Đàm

Lý Đàm (chữ Hán: 李倓, ? - 757), thường được gọi theo tước vị được phong Kiến Ninh vương (建寧王), là hoàng tử thứ ba của Đường Túc Tông Lý Hanh của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Đàm · Xem thêm »

Lý Bạch

Lý Bạch (chữ Hán: 李白; 701 - 762), biểu tự Thái Bạch (太白), hiệu Thanh Liên cư sĩ (青莲居士), là một trong những nhà thơ theo chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng nhất thời Thịnh Đường nói riêng và Trung Hoa nói chung.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Bạch · Xem thêm »

Lý Bảo Thần

Lý Bảo Thần (chữ Hán: 李寶臣, 718 - tháng 6 năm 781), nguyên quán ở Phạm Dương, tên thật là Trương Trung Chí (張忠誌), còn gọi là Trương Bảo Thần (張寶臣) hay An Trung Chí (安忠志),Cựu Đường thư, quyển 142.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Bảo Thần · Xem thêm »

Lý Cảo

Lý Cảo (351 – 417), tên tự Huyền Thịnh (玄盛), biệt danh là Trường Sinh (長生), là vị vua khai quốc của nước Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Cảo · Xem thêm »

Lý Hiến

Lý Hiến có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Hiến · Xem thêm »

Lý Hiến (Ninh vương)

Lý Hiến (chữ Hán: 李憲; 679 - 15 tháng 1, 742), bổn danh Thành Khí (成器), là một hoàng tử nhà Đường, con trưởng của Đường Duệ Tông Lý Đán, mẹ là nguyên phối của Duệ Tông, Túc Minh Lưu hoàng hậu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Hiến (Ninh vương) · Xem thêm »

Lý Hiền (Nhà Đường)

Lý Hiền (chữ Hán: 李賢, 29 tháng 1, 655 - 13 tháng 3, 684), biểu tự Minh Doãn (明允), có thuyết tự Nhân (仁), được biết đến với thụy hiệu Chương Hoài Thái tử (章懷太子), là con trai thứ sáu của Đường Cao Tông, vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Hiền (Nhà Đường) · Xem thêm »

Lý Hoàn

Lý Hoàn có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Hoàn · Xem thêm »

Lý Hoàn (nhà Đường)

Lý Hoàn (chữ Hán: 李峘, ? – 763), tông thất, quan viên nhà Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Hoàn (nhà Đường) · Xem thêm »

Lý Hoằng

Lý Hoằng (chữ Hán: 李弘; 652 - 25 tháng 5, năm 675), còn gọi là Đường Nghĩa Tông (唐義宗), hay Hiếu Kính hoàng đế (孝敬皇帝), là Hoàng thái tử thứ 2 dưới triều Đường Cao Tông trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Hoằng · Xem thêm »

Lý Kỳ (nhà thơ)

Lý Kỳ (chữ Hán: 李頎, 690?-751?), là quan lại và là nhà thơ Trung Quốc thời Thịnh Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Kỳ (nhà thơ) · Xem thêm »

Lý Mẫn (Hoài vương)

Lý Mẫn (chữ Hán: 李敏; sanh năm 719 mất năm 720) là đứa con trai thứ mười năm của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ, sanh mẫu là Võ Huệ phi.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Mẫn (Hoài vương) · Xem thêm »

Lý Nghệ

Lý Nghệ (chữ Hán: 李乂, 647 – 714), tự Thượng Chân, người Phòng Tử, Triệu Châu, quan viên, nhà văn trung kỳ đời Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Nghệ · Xem thêm »

Lý Phụ Quốc

Lý Phụ Quốc (李輔國; 704 – 8 tháng 11, 762), nguyên danh Lý Tính Trung (李靜忠), giai đoạn 757 - 758 lấy tên là Lý Hộ Quốc (李護國), thụy hiệu Bác Lục Xú vương (博陸醜王), là hoạn quan phục vụ dưới triều đình nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Phụ Quốc · Xem thêm »

Lý Quang Bật

Lý Quang Bật (chữ Hán: 李光弼; 708-15/8/764) là danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Quang Bật · Xem thêm »

Lý Thừa Càn

Lý Thừa Càn (chữ Hán: 李承乾; 619 - 5 tháng 1, năm 645), tự Cao Minh (高明), thụy hiệu là Thường Sơn Mẫn vương (恆山愍王), con trai trưởng của Đường Thái Tông Lý Thế Dân và Trưởng Tôn hoàng hậu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Thừa Càn · Xem thêm »

Lý Thừa Hoành

Lý Thừa Hoành (chữ Hán: 李承宏, bính âm: Li Chenghong, ? - ?), hay còn gọi là Quảng Vũ vương (广武王), là thân vương dưới triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lý Thừa Hoành · Xem thêm »

Loạn An Sử

Loạn An Sử (chữ Hán: 安史之亂: An Sử chi loạn) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài từ năm 755 đến năm 763, do An Lộc Sơn và Sử Tư Minh cầm đầu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Loạn An Sử · Xem thêm »

Lưu hoàng hậu (Đường Duệ Tông)

Duệ Tông Lưu hoàng hậu (chữ Hán: 睿宗劉皇后, ? - 693), gọi đầy đủ là Túc Minh Thuận Thánh hoàng hậu (肅明順聖皇后), là Hoàng hậu của Đường Duệ Tông Lý Đán, một vị Hoàng đế nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lưu hoàng hậu (Đường Duệ Tông) · Xem thêm »

Lưu Phanh

Lưu Phanh (chữ Hán: 劉怦, bính âm: Liu Peng, 727 - 4 tháng 11 năm 785), thụy hiệu là Bành Thành Cung công(彭城恭公) là Tiết độ sứ Lư Long dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lưu Phanh · Xem thêm »

Lưu Tri Kỷ

Lưu Tri Kỷ (chữ Hán: 劉知幾; 661 - 721) là nhà sử học Trung Quốc, tác giả cuốn Sử thông thời Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lưu Tri Kỷ · Xem thêm »

Lưu Trường Khanh

Lưu Trường Khanh (chữ Hán: 劉長卿, 709-780?), tự: Văn phòng (文房); là nhà thơ Trung Quốc thời Trung Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Lưu Trường Khanh · Xem thêm »

Mai Hắc Đế

Mai Hắc Đế (chữ Hán: 梅黑帝; ?–722), tên thật là Mai Thúc Loan (梅叔鸞) là vị vua người Việt thời Bắc thuộc, anh hùng dân tộc, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại sự chiếm đóng của nhà Đường ở Việt Nam vào đầu thế kỉ thứ 8.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Mai Hắc Đế · Xem thêm »

Mai phi

Trang vẽ Mai phi Mai phi (chữ Hán: 梅妃), hay Giang Mai phi (江梅妃) là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, vị Hoàng đế nổi tiếng triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Mai phi · Xem thêm »

Mã Lân (nhà Đường)

Mã Lân (chữ Hán: 马璘, 721 – 777) tự Nhân Kiệt, người Phù Phong, Kỳ Châu, tướng lãnh trung kỳ đời Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Mã Lân (nhà Đường) · Xem thêm »

Mông Bì La Các

Khun Borom Rachathirath là tổ tiên theo thần thoại của các sắc tộc Thái, được người Lào và các dân tộc khác coi là tổ phụ của dân tộc mình.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Mông Bì La Các · Xem thêm »

Minh Đế

Minh Đế (chữ Hán: 明帝) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Minh Đế · Xem thêm »

Minh Hiếu Đế

Minh Hiếu Đế (chữ Hán: 明孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ ở khu vực Á Đông thời phong kiến.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Minh Hiếu Đế · Xem thêm »

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Minh Thần Tông · Xem thêm »

Nam Chiếu

Nam Chiếu quốc (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi Đại Lễ (大禮), người Thổ Phồn gọi Khương Vực (姜域), là một vương quốc của người Bạch và người Di (người Lô Lô) đã phát triển rực rỡ ở Đông Nam Á trong các thế kỷ 8 và thế kỷ 9.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nam Chiếu · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Ngũ Đấu Mễ Đạo

Trương Đạo Lăng, người sáng lập tông phái Ngũ Đấu Mễ Đạo (五斗米道, nghĩa là "đạo Năm Đấu Gạo"), cũng gọi Thiên Sư Đạo, là một giáo phái ra đời trong giai đoạn đầu của Đạo giáo, tức cuối đời Đông Hán (25–220) trong lịch sử Trung Quốc, do Trương Lăng (34–156) sáng lập.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngũ Đấu Mễ Đạo · Xem thêm »

Ngô Đạo Tử

Ngô Đạo Tử (chữ Hán: 吴道子; 685-758) là họa sĩ lớn của Trung Quốc thời nhà Đường, người Dương Cù thuộc huyện Vũ, Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngô Đạo Tử · Xem thêm »

Ngô phu nhân (Đường Túc Tông)

Chương Kính hoàng hậu (chữ Hán: 章敬皇后; 713 - 730), thông xưng Ngô phu nhân (吴夫人), là cơ thiếp của Đường Túc Tông Lý Hanh khi ông còn là Thái t. Sinh mẫu của Đường Đại Tông Lý Dự.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngô phu nhân (Đường Túc Tông) · Xem thêm »

Ngô Thiếu Thành

Ngô Thiếu Thành (chữ Hán: 吳少誠, bính âm: Wu Shaocheng, 750 - 6 tháng 1 năm 810), thụy hiệu Bộc Dương vương (濮陽王), là tiết độ sứ Hoài Tây hay Chương Nghĩa dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngô Thiếu Thành · Xem thêm »

Ngô Thược Phân

Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 憲聖慈烈皇后, 18 tháng 9, 1115 - 19 tháng 12, 1197), còn được gọi là Thọ Thánh hoàng thái hậu (壽聖皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Cao Tông Triệu Cấu, vị Hoàng đế đầu tiên khai sáng triều đại Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngô Thược Phân · Xem thêm »

Ngụy Trưng

Ngụy Trưng (580 - 11 tháng 2 năm 643), biểu tự Huyền Thành (玄成), là một nhà chính trị và sử học thời đầu thời nhà Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngụy Trưng · Xem thêm »

Ngựa trong chiến tranh

Một kỵ sĩ trên lưng ngựa Ngựa là động vật được sử dụng nhiều nhất trong cuộc chiến, nhất là chiến tranh thời cổ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngựa trong chiến tranh · Xem thêm »

Ngoại thích

Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngoại thích · Xem thêm »

Nguyên Chẩn

Nguyên Chẩn (chữ Hán: 元稹, 779 - 831), biểu tự Vi Chi (微之), là nhà thơ, nhà văn và nhà chính trị nổi tiếng của Trung Quốc thời Trung Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nguyên Chẩn · Xem thêm »

Nguyên Tái

Nguyên Tái (chữ Hán: 元載) (? - 10 tháng 5, 777http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?lstype.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nguyên Tái · Xem thêm »

Nguyễn Ức

Nguyễn Ức (chữ Hán: 阮億, ? - ?), hiệu: Lan Trai; là nhà thơ và quan triều Trần trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nguyễn Ức · Xem thêm »

Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)

Nguyễn Thị Bích (1830-1909), còn được gọi là Nguyễn Nhược Thị Bích hay Nguyễn Nhược Thị, tự: Lang Hoàn; là tác giả bài Hạnh Thục ca trong văn học Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nguyễn Thị Bích (nhà thơ) · Xem thêm »

Ngư Huyền Cơ

Ngư Huyền Cơ (chữ Hán: 魚玄機; 844 - 868), tự Ấu Vi (幼薇), lại có tự Huệ Lan (惠蘭), là một tài nữ trứ danh và là một kĩ nữ tuyệt sắc vào thời kì Vãn Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngư Huyền Cơ · Xem thêm »

Ngư Triều Ân

Ngư Triều Ân (chữ Hán: 魚朝恩; 722-770) là hoạn quan nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngư Triều Ân · Xem thêm »

Ngưu (họ)

Ngưu là một họ của người Trung Quốc (chữ Hán: 牛, Bính âm: Niu).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ngưu (họ) · Xem thêm »

Nhan Chân Khanh

Nhan Chân Khanh Nhan Chân Khanh (709–785) là một nhà thư pháp Trung Quốc hàng đầu và là một vị quan thái thú trung thành của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nhan Chân Khanh · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nhà Kim · Xem thêm »

Nhất Hạnh

Nhất Hạnh (chữ Hán: 一行; 683 – 727) là nhà sư, nhà khoa học Trung Quốc thời Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Nhất Hạnh · Xem thêm »

Niên biểu nhà Đường

Dưới đây là niên biểu của nhà Đường, một thời kì kéo dài 289 năm, từ 618 khi vương triều thành lập, đến 907, khi vị hoàng đế cuối cùng thoái vị nhường ngôi cho Chu Ôn, người sau đó đã lập ra triều Hậu Lương, mở ra giai đoạn Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Niên biểu nhà Đường · Xem thêm »

Niên hiệu Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Ninh (họ)

Ninh là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam (chữ Hán: 寧, phiên âm Hán - Việt: Ninh) và Trung Quốc (chữ Hán: 甯 hoặc 寧, bính âm: Ning).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Ninh (họ) · Xem thêm »

Phái Tiêu Dao

là một trong những môn phái trong tiểu thuyết Thiên Long Bát Bộ của nhà văn Kim Dung.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Phái Tiêu Dao · Xem thêm »

Phùng Hưng

Phùng HưngViệt điện u linh; Soạn giả Lý Tế Xuyên, Dịch giả Lê Hữu Mục, Nhà xuất bản Dâng LạcViệt sử tiêu án, Soạn giả Ngô Thì Sĩ, Dịch giả: Hội Việt Nam Nghiên cứu Liên Lạc Văn Hóa Á Châu, Nhà xuất bản: Văn Sử 1991, Chương Ngoại thuộc Tùy và Đường (chữ Hán: 馮興; ? - 791) tự Công Phấn (功奮) hiệu Đô Quân (都君) là lãnh tụ một cuộc nổi dậy chống lại sự đô hộ của nhà Đường thời Bắc thuộc lần thứ ba (602 - 905) trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Phùng Hưng · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Phi tần · Xem thêm »

Phong Thường Thanh

Phong Thường Thanh (chữ Hán: 封常清; ?-756) là tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Phong Thường Thanh · Xem thêm »

Quách (họ)

họ Quách viết bằng chữ Hán Quách là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 곽, Romaja quốc ngữ: Gwak) và Trung Quốc (chữ Hán: 郭, Bính âm: Guo).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Quách (họ) · Xem thêm »

Quách Tử Nghi

Quách Tử Nghi (chữ Hán: 郭子儀; 5 tháng 9, 697 – 9 tháng 7, 781), là một danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Quách Tử Nghi · Xem thêm »

Quắc Quốc phu nhân du xuân đồ

Một góc của bức tranh Quắc Quốc phu nhân du xuân đồ. Quắc Quốc phu nhân du xuân đồ (chữ Hán: 虢國夫人游春圖) là bức họa do Họa sư cung đình Trương Huyên (张萱) của triều đại nhà Đường miêu tả một cảnh sinh hoạt xa hoa của chị em họ Dương, nhân vật chính là Quắc Quốc phu nhân, chị của Dương quý phi.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Quắc Quốc phu nhân du xuân đồ · Xem thêm »

Quý phi

Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Quý phi · Xem thêm »

ROCS Tử Nghi (PFG2-1107)

ROCS Tử Nghi (子儀, PFG2-1107) là tàu chiến thứ năm trong số tám tàu do Đài Loan tự đóng thuộc lớp "Thành Công", thuộc biên chế của Hải quân Trung Hoa Dân Quốc, dựa theo thiết kế của lớp tàu chiến Oliver Hazard Perry của Hoa Kỳ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và ROCS Tử Nghi (PFG2-1107) · Xem thêm »

Sầm Than

Sầm Than (chữ Hán: 岑參, 715-770), là nhà thơ Trung Quốc thời Thịnh Đường (713-766).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Sầm Than · Xem thêm »

Sử thông

Sử thông (chữ Hán: 史通) là tác phẩm sử học Trung Quốc do nhà sử học Lưu Tri Kỷ thời nhà Đường biên soạn.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Sử thông · Xem thêm »

Sử Tư Minh

Sử Tư Minh (chữ Hán: 史思明; 703-761) là một viên tướng của nhà Đường và là người cùng An Lộc Sơn cầm đầu loạn An Sử nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc giữa thế kỷ 8.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Sử Tư Minh · Xem thêm »

Sự biến Phụng Thiên

Sự biến Phụng Thiên (chữ Hán: 奉天之難), hay còn gọi Kính Nguyên binh biến (泾原兵变), là vụ chính biến quân sự xảy ra thời Đường Đức Tông Lý Quát trong lịch sử Trung Quốc do một số phiến trấn và tướng lĩnh gây ra, khiến Hoàng đế nhà Đường phải bỏ kinh thành chạy về Phụng Thiên.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Sự biến Phụng Thiên · Xem thêm »

Shina

là danh xưng chuyển tự Latinh từ Hán tự "支那" (Hán-Việt: Chi Na), được người Nhật sử dụng và bị nhiều người Trung Quốc coi là cách nói xúc phạm đất nước Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Shina · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Sơn Đông · Xem thêm »

Tân Đường thư

Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tân Đường thư · Xem thêm »

Tôn hiệu

Tôn hiệu (chữ Hán 尊号) là danh hiệu "tôn kính" cho những người được "tôn quý", phổ biến nhất là ở những vị Thái thượng hoàng, Thái thượng vương hay Hoàng thái hậu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tôn hiệu · Xem thêm »

Tất Điêu Khải

Tất Điêu tử (540 TCN - ?) là một học giả nước Thái cuối thời Xuân Thu, đồng thời là môn sinh của Khổng t.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tất Điêu Khải · Xem thêm »

Tết Trung thu

Tết Trung Thu (.) theo Âm lịch là ngày Rằm tháng 8 hằng năm, đây đã trở thành ngày tết của trẻ em (Tết Thiếu nhi), còn được gọi là Tết trông Trăng hay Tết hoa đăng.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tết Trung thu · Xem thêm »

Tứ đại mỹ nhân Trung Hoa

Tứ đại mỹ nhân (chữ Hán: 四大美人; bính âm: sì dà měi rén) là cụm từ dùng để tả 4 người đẹp nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, theo quan điểm hiện nay thì cụm từ này dùng để chỉ đến 4 người đẹp gồm: Tây Thi, Vương Chiêu Quân, Điêu Thuyền và Dương Quý phi.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tứ đại mỹ nhân Trung Hoa · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tể tướng · Xem thêm »

Tống (họ)

Tống là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 宋, Bính âm: Song hoặc Soong, Wade-Giles: Sung), Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 송, Romaja quốc ngữ: Song).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tống (họ) · Xem thêm »

Thành Được

Thành Được (sinh 1934) là nghệ sĩ cải lương người Việt Nam, thành danh cùng thời với các nghệ sĩ như Năm Châu, Thanh Nga, Út Trà Ôn, Phùng Há.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thành Được · Xem thêm »

Thái Bình công chúa

Thái Bình công chúa (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là Trấn quốc Thái Bình Thái trưởng công chúa (鎮國太平太長公主), là một Hoàng nữ, Công chúa nổi tiếng nhất triều đại nhà Đường và cả trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thái Bình công chúa · Xem thêm »

Thái Bình công chúa bí sử

Thái Bình Công Chúa Bí Sử (tiếng Trung: 太平公主秘史, phiên âm: Taiping Gongzhu Mishi, tiếng Anh: The Secret History of Princess Taiping), là một bộ phim truyền hình cổ trang và lịch sử Trung Quốc của đạo diễn Lý Hàn Thao.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thái Bình công chúa bí sử · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Thánh Đức Vương

Thánh Đức Vương (trị vì 702–737) là quốc vương thứ 33 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thánh Đức Vương · Xem thêm »

Thâm cung kế

Cung Tâm Kế 2 Thâm Cung Kế (Tên tiếng Anh: Deep in the Realm of Conscience; tên tiếng Hán: 宮心計2深宮計) là bộ phim cổ trang do TVB sản xuất.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thâm cung kế · Xem thêm »

Thông điển

Thông điển là bộ sách lịch sử Trung Quốc thời nhà Đường của sử gia Đỗ Hựu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thông điển · Xem thêm »

Thúc Tề (nhà thơ)

Thúc Tề (1916 - 1946), tên thật: Nguyễn Thúc Nhuận, bút danh: Thúc Tề, Lãng Tử; là nhà báo, nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thúc Tề (nhà thơ) · Xem thêm »

Thế Lữ

Thế Lữ (6 tháng 10 năm 1907 – 3 tháng 6 năm 1989; tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ) là nhà thơ, nhà văn, nhà hoạt động sân khấu Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thế Lữ · Xem thêm »

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba (ngắn gọn: Bắc thuộc lần 3) trong lịch sử Việt Nam kéo dài từ năm 602 đến năm 905.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba · Xem thêm »

Thổ Dục Hồn

Thổ Dục Hồn, cũng phiên thành Thổ Cốc Hồn hay Đột Dục Hồn (cũng gọi là Hà Nam Quốc (河南國), trong tiếng Tạng là 'A-zha hay Togon) là một vương quốc hùng mạnh được các bộ lạc du mục người Tiên Ti lập nên tại Kỳ Liên Sơn và thung lũng thượng du Hoàng Hà, tồn tại từ năm 285 đến năm 670.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thổ Dục Hồn · Xem thêm »

Thăng Bình công chúa

Thăng Bình công chúa (chữ Hán: 昇平公主; ? - 810), họ Lý, không rõ tên, là một công chúa nhà Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thăng Bình công chúa · Xem thêm »

Thăng Bình công chúa (phim truyền hình 1997)

Thăng Bình Công chúa (tiếng Trung: 醉打金枝, tiếng Anh: Taming of the princess) là bộ phim truyền hình được chiếu vào dịp Tết năm 1997 tại Hong Kong do đài TVB sản xuất, với sự tham gia của Âu Dương Chấn Hoa, Quan Vịnh Hà, Ngụy Tuấn Kiệt, Phó Minh Hiến.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thăng Bình công chúa (phim truyền hình 1997) · Xem thêm »

Thiên Đế (thụy hiệu)

Thiên Đế (chữ Hán: 天帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thiên Đế (thụy hiệu) · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thiểm Tây · Xem thêm »

Thượng Quan Uyển Nhi

Thượng Quan Uyển Nhi (chữ Hán: 上官婉兒; 664 - 21 tháng 7, 710), còn gọi là Thượng Quan Chiêu dung (上官昭容), là một trong những nữ nhân nổi tiếng của lịch sử Trung Quốc vì tài năng về thơ phú, thư pháp, cũng như vai trò chính trị trong thời đại nhà Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Thượng Quan Uyển Nhi · Xem thêm »

Tiêu Thục phi

Tiêu Thục phi (chữ Hán: 蕭淑妃, ? - 27 tháng 11, 655), là một sủng phi của Đường Cao Tông Lý Trị, vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tiêu Thục phi · Xem thêm »

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tiết độ sứ · Xem thêm »

Tiếu ngạo giang hồ (phim 1996)

Tiếu ngạo giang hồ (tiếng Trung: 笑傲江湖) là bộ phim truyền hình Hồng Kông do TVB sản xuất và phát hành vào năm 1996 dựa theo tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Kim Dung.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Tiếu ngạo giang hồ (phim 1996) · Xem thêm »

Trần Phế Đế (Đại Việt)

Trần Phế Đế (chữ Hán: 陳廢帝, 6 tháng 3, 1361 - 6 tháng 12, 1388), còn gọi là Xương Phù Đế (昌符帝) hay Trần Giản Hoàng (陳簡皇), là vị hoàng đế thứ 10 của vương triều Trần nước Đại Việt.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trần Phế Đế (Đại Việt) · Xem thêm »

Trận Đồng Quan (756)

Trận Đồng Quan 756 (chữ Hán: 潼關之戰 Đồng Quan chi chiến) là trận chiến giữa quân đội nhà Đường và quân Đại Yên – tức lực lượng nổi dậy của tướng An Lộc Sơn.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trận Đồng Quan (756) · Xem thêm »

Triệu Lệ phi

Triệu Lệ phi (chữ hán: 趙麗妃, 693 - 15 tháng 8, 726) là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Triệu Lệ phi · Xem thêm »

Trường hận ca

Trường hận ca (chữ Hán: 長恨歌; Kana: ちょうごんか; tiếng Anh: The Song of Everlasting Regret/Sorrow; tiếng Pháp: Chant des regrets éternels) là một bài thơ rất nổi tiếng của Bạch Cư Dị kể về mối tình giữa Đường Minh Hoàng và Dương Quý phi.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trường hận ca · Xem thêm »

Trường Trị

Trường Trị (tiếng Trung: 长治市), Hán Việt: Trường Trị thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trường Trị · Xem thêm »

Trương Húc

Thư pháp của Trương Húc Trương Húc (張旭, khoảng 658 - 747), tên chữ Bá Cao (伯高); là nhà thơ và là nhà thư pháp nổi tiếng thời nhà Đường, Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trương Húc · Xem thêm »

Trương Hiếu Trung

Trương Hiếu Trung (chữ Hán: 張孝忠, bính âm: Zhang Xiaozhong, 730 - 30 tháng 4 năm 791, nguyên tên là Trương A Lao (張阿勞), thụy hiệu Thượng Cốc Trinh Vũ vương (上谷貞武王), là tiết độ sứ Nghĩa Vũ dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ông nguyên là người tộc Hề, từng phục vụ dưới quyền Tiết độ sứ Thành Đức là Lý Bảo Thần. Sau khi Bảo Thần chết, con là Lý Duy Nhạc chống lại triều đình; Trương Hiếu Trung theo lời khuyên của quyền Tiết độ sứ Lư Long Chu Thao, đem đất quản lý của mình là Dịch châu theo về triều đình nhà Đường, được ban chức Tiết độ sứ Dịch Định Thương (về sau đổi là tiết độ sứ Nghĩa Vũ). Trấn của ông nằm giữa Hà Bắc tam trấn, do đó trở thành một phên giậu vững chắc cho chính quyền trung ương ở Hà Bắc. Ông qua đời vào năm 791, ngôi Tiết độ sứ được truyền cho con trai trưởng Trương Mậu Chiêu.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trương Hiếu Trung · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông)

Túc Tông Trương hoàng hậu (chữ Hán: 肃宗張皇后; ? - 16 tháng 5 năm 762) là Hoàng hậu của Đường Túc Tông Lý Hanh, vị Hoàng đế thứ 8 hoặc thứ 10 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông) · Xem thêm »

Trương Quả Lão

Trương Quả Lão cưỡi lừa, tay cầm ngư cổ. Trương Quả Lão (tiếng Trung: 張果老; bính âm: Zhāng Guǒ Lǎo; Wade-Giles: Chang Kuo Lao), còn có tên là Trương Quả (張果), là một trong số 8 vị tiên (Bát Tiên) của Đạo giáo.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trương Quả Lão · Xem thêm »

Trương Tuần

Trương Tuần Trương Tuần (chữ Hán: 張巡; 709-757) là tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Trương Tuần · Xem thêm »

U Châu tiết độ sứ

U Châu tiết độ sứ còn gọi là U Kế tiết độ sứ, Yên Kế tiết độ sứ, Phạm Dương tiết độ sứ, Lư Long tiết độ sứ là chức tiết độ sứ được nhà Đường thành lập ở khu vực nay thuộc tỉnh Hà Bắc của Trung Quốc, là một trong mười tiết độ sứ trong niên hiệu Thiên Bảo thời vua Đường Huyền Tông.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và U Châu tiết độ sứ · Xem thêm »

Vũ (họ)

Vũ (武 hoặc 禹) hay Võ (武) là một họ phổ biến tại Việt Nam và Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vũ (họ) · Xem thêm »

Vũ Thành (thành phố)

Vũ Thành là một huyện cấp thị thuộc địa cấp thị Đức Châu, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vũ Thành (thành phố) · Xem thêm »

Vải (thực vật)

Vải còn gọi lệ chi (danh pháp hai phần: Litchi chinensis) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vải (thực vật) · Xem thêm »

Văn miếu

Văn miếu (chữ Hán: 文廟), tên ở dạng đầy đủ là Văn Tuyên Vương miếu (文宣王廟), còn được gọi là Khổng miếu (孔廟) hoặc Phu tử miếu (夫子廟), là miếu thờ Khổng Tử tại các nước Á Đông như Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên,...

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Văn miếu · Xem thêm »

Võ Bình Nhất

Võ Bình Nhất hay Võ Bình Nhứt(tiếng Hán 武平一; thế kỷ thứ 7- thế kỷ thứ 8), tên Chân (甄), tự Bình Nhất,dĩ tự hành, ông là nhà thơ, tác giả nhà Đường. Là người trong họ của Võ Tắc Thiên, Con trai là Dĩnh Xuyên quận vương (颍川郡王) Võ Tải Đức (武载德), Võ Nguyên Hành (武元衡), tổ phụ của Võ Nho Hoành (武儒衡), ở 《Tân Đường Thư》 có ghi, Võ Bình Nhất bác học đa tài, thông hiểu 《xuân thu》sử sách, tài giỏi văn chương.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Võ Bình Nhất · Xem thêm »

Võ Chu

Võ Chu hay Võ Châu (chữ Hán: 武周; bính âm: Wǔ Zhōu, Hán Việt: Võ Châu; năm 690 - năm 705) là triều đại do Võ Tắc Thiên sáng lập, Võ Tắc Thiên là vị nữ hoàng đế duy nhất được lịch sử Trung Quốc thừa nhận, nắm quyền 21 năm.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Võ Chu · Xem thêm »

Võ Hiền Nghi

Võ Hiền Nghi (chữ Hán: 武賢儀) là một phi tần nhà Đường, người Tinh Châu (并州), thuộc Văn thủy (nay là thuộc tỉnh Sơn Tây).

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Võ Hiền Nghi · Xem thêm »

Võ Huệ phi

Võ Huệ phi (chữ Hán: 武惠妃, ? - 737), còn gọi là Trinh Thuận hoàng hậu (貞順皇后), là một sủng phi của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là thân sinh của Thọ vương Lý Mạo, tiền phu quân của mỹ nhân Dương Ngọc Hoàn, về sau trở thành phi tử hàng Chính Nhất phẩm được Minh Hoàng sủng ái nhất.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Võ Huệ phi · Xem thêm »

Võ Sĩ Hoạch

Võ Sĩ Hoạch (chữ Hán: 武士彠; 559 - 635), biểu tự Tín Minh (信明) còn được gọi là Võ Chu Thái Tổ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Võ Sĩ Hoạch · Xem thêm »

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Võ Tắc Thiên · Xem thêm »

Võ thuật trong tiểu thuyết Kim Dung

Võ thuật là một trong những nội dung chính trong các tác phẩm của Kim Dung.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Võ thuật trong tiểu thuyết Kim Dung · Xem thêm »

Vi Ứng Vật

Vi Ứng Vật (chữ Hán: 韋應物, 737-792 hoặc 793), là nhà thơ Trung Quốc đời Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vi Ứng Vật · Xem thêm »

Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông)

Đường Trung Tông Vi hoàng hậu (chữ Hán: 唐中宗韋皇后, ? - 21 tháng 7, năm 710), thường gọi Vi hậu (韋后) hoặc Vi thái hậu (韋太后), là Hoàng hậu thứ hai của Đường Trung Tông Lý Hiển, hoàng đế thứ 4 và thứ sáu của nhà Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông) · Xem thêm »

Vương Duy

Vương Duy (chữ Hán: 王维; 701 - 761), biểu tự Ma Cật (摩诘), hiệu Ma Cật cư sĩ (摩诘居士), là một nhà thơ, một họa sĩ, một nhạc sĩ, một nhà viết thư pháp và một chính khách nổi tiếng đời Thịnh Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vương Duy · Xem thêm »

Vương hoàng hậu

Trong lịch sử Trung Quốc, có rất nhiều hoàng hậu mang họ Vương.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vương hoàng hậu · Xem thêm »

Vương hoàng hậu (Đường Đức Tông)

Đức Tông Vương hoàng hậu (chữ Hán: 德宗王皇后, ? - 6 tháng 12, năm 786), hay còn gọi là Chiêu Đức hoàng hậu (昭德皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường Đức Tông Lý Quát và là thân mẫu của Đường Thuận Tông Lý Tụng của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vương hoàng hậu (Đường Đức Tông) · Xem thêm »

Vương hoàng hậu (Đường Huyền Tông)

Huyền Tông Vương hoàng hậu (chữ Hán: 玄宗王皇后, ? - 725), là Hoàng hậu duy nhất khi tại vị của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vương hoàng hậu (Đường Huyền Tông) · Xem thêm »

Vương hoàng hậu (Đường Minh Hoàng)

Vương hoàng hậu (chữ Hán: 王皇后, ? - 724), là một hoàng hậu dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, vợ của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vương hoàng hậu (Đường Minh Hoàng) · Xem thêm »

Vương Tuấn (nhà Đường)

Vương Tuấn (chữ Hán: 王晙; ?-732), là tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vương Tuấn (nhà Đường) · Xem thêm »

Vương Vũ Tuấn

Vương Vũ Tuấn (chữ Hán: 王武俊, bính âm Wang Wujun, 735 - 9 tháng 8 năm 801), tên tự là Nguyên Anh (元英), bản danh Một Nặc Hàn (沒諾幹), thụy hiệu Lang Nha Trung Liệt vương (琅邪忠烈王), là Tiết độ sứ Thành Đức dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vương Vũ Tuấn · Xem thêm »

Vương Xương Linh

Vương Xương Linh (chữ Hán: 王昌齡, ? - khoảng 756), tự là Thiếu Bá (少伯); là nhà thơ Trung Quốc thời Thịnh Đường.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Vương Xương Linh · Xem thêm »

Xuân La, Tây Hồ

Xuân La là một phường trực thuộc quận Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Xuân La, Tây Hồ · Xem thêm »

Xuân vọng

Nhà tranh của Đỗ Phủ, nay nằm ở Tứ Xuyên (Trung Quốc) Thi phẩm Xuân vọng (chữ Hán: 春望) của nhà thơ Đỗ Phủ (杜甫, 712 - 770) là một trong số nhiều bài thơ hay và nổi tiếng trong nền văn học cổ đại Trung Quốc.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và Xuân vọng · Xem thêm »

14 tháng 7

Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và 14 tháng 7 · Xem thêm »

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và 16 tháng 12 · Xem thêm »

18 tháng 12

Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và 18 tháng 12 · Xem thêm »

29 tháng 7

Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và 29 tháng 7 · Xem thêm »

8 tháng 12

Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và 8 tháng 12 · Xem thêm »

8 tháng 9

Ngày 8 tháng 9 là ngày thứ 251 (252 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Đường Minh Hoàng và 8 tháng 9 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Lâm Tri vương, Lý Long Cơ, Đường Huyền Tông.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »