Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thục Hán

Mục lục Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

297 quan hệ: A Hội Nam, Ai Vương, An Bình Ai Vương, Đái Lai Động chúa, Đóa Tư đại vương, Đông Ngô, Đại Đường du hiệp truyện, Đại Lý (huyện cấp thị), Đại Trương hậu, Đặng (họ), Đặng Chi, Đặng Ngải, Đặng Trung, Đặng Vũ, Đỗ Dự, Đổng Doãn, Đổng Hòa, Đổng Quyết, Đổng Trà Na, Điền Tục, Điệu Vương, Đường Tư, Ba mươi sáu kế, Bàng Thống, Bành Dạng, Bình Bá, Bình Hầu, Bùi Tuấn (định hướng), Cam phu nhân, Cao (họ), Cao Tường, Công Tôn Toản, Cảnh Hầu, Chúc Dung phu nhân, Chiến dịch Giao-Quảng, Chiến dịch Nam Trung, Chiến dịch Tây Xuyên, Chiến dịch Thọ Xuân, Chiến tranh Ngô-Ngụy (222-225), Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), Chiến tranh Thục-Ngụy (247-262), Chiến tranh Thục-Ngụy (263-264), Chu Thái, Chung Do, Chung Hội, Cung Hầu, Cương Hầu, Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc), Danh sách nhân vật thời Tam Quốc, Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa, ..., Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc, Dĩnh Xuyên, Dynasty Warriors (trò chơi điện tử), Dynasty Warriors 2, Dynasty Warriors 3, Dynasty Warriors 4, Dynasty Warriors 6, Dynasty Warriors 8, Dynasty Warriors Online, Dương Hỗ, Dương Hồng, Dương Nghi, Dương Phụ, Dương Phong (Tam quốc diễn nghĩa), Empire Earth II, Gia Cát, Gia Cát Đản, Gia Cát Chiêm, Gia Cát Khác, Gia Cát Lượng, Gia Cát Tự, Gia Cát Thượng, Giao Châu, Giả Hủ, Giản Ung, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn Đức, Hán, Hán Hiến Đế, Hán Mẫn Đế, Hán Thái Tông, Hạ Hầu, Hạ Hầu Huyền, Hạ Hầu Uyên, Hứa (họ), Hứa Chử, Hứa Doãn (định hướng), Hứa Tĩnh, Hồ Chiêu, Hồ Liệt, Hồ Uyên, Hoàn Ôn, Hoàn Hầu, Hoàng Hạo, Hoàng Nguyệt Anh, Hoàng Quyền, Hoàng Trung, Hoắc Dặc, Hoắc Tuấn, Kính Hầu, Khổng Minh (định hướng), Khước Chính, Khương (họ), Khương Duy, Kiếm Các, Kim Hoàn Tam Kết, Lan Khê Ðạo Long, Lã Nghệ, Lôi Đồng, Lại (họ), Lục Tốn, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Lý Khôi, Lý Khôi (Tam Quốc), Lý Nghiêm, Lý Phong, Liêu Hóa, Liệu (họ), Long Trung đối sách, Lưu (họ), Lưu Ba, Lưu Bị, Lưu Chương (lãnh chúa), Lưu Mẫn, Lưu Mẫn (Tam Quốc), Lưu Phong, Lưu Phong (Tam Quốc), Lưu Tông (định hướng), Lưu Thắng (Trung Sơn vương), Lưu Thiện, Lưu Vũ, Lưu Vũ Tích, Mang Nha Trường, Mã (họ), Mã Đại, Mã Đằng, Mã Lương, Mã Siêu, Mã Tắc, Mã Trung, Mã Trung (Thục Hán), Mạnh (họ), Mạnh Đạt, Mạnh Hoạch, Mạnh Sưởng (Hậu Thục), Mạnh Tiết, Mạnh Ưu, Mậu Hầu, Mục Hậu, Mỹ Nhiêm Công, Mộc Lộc Đại vương, My phu nhân, My Phương, Nam Man, Ngũ hổ tướng (Tam Quốc diễn nghĩa), Ngô (họ), Ngô Ý, Ngô đại lão, Ngô Ban, Ngô hoàng hậu (Lưu Bị), Ngô Lan, Ngụy (họ), Ngụy Diên, Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều, Nghiêm Nhan, Ngu Hủ, Ngưu Kim, Nhà Hán, Nhà Tấn, Niên hiệu Trung Quốc, Phan Tuấn, Phàn Kiến, Phí Quan, Phí Thi, Phí Y, Phó Đồng, Phó Thiêm, Phùng Hoằng, Phùng Tập, Phúc Lộc Thọ, Phạm (họ), Phạm Cương, Phạm Thái (Lưu Tống), Phu nhân, Quan (họ), Quan Bình, Quan Hưng, Quan Sách, Quan Thắng, Quan Vân Trường (định hướng), Quan Vũ, Quân phiệt Lương châu, Quý Châu, Robo Trái Cây, Sĩ Nhiếp, Sầm Hôn, Sự biến lăng Cao Bình, Sư Toản, Tachibana Ginchiyo, Tam Quốc, Tam Quốc (định hướng), Tam quốc chí, Tam quốc diễn nghĩa, Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994), Tam quốc diễn nghĩa (trò chơi điện tử), Tào Chân, Tào Chương, Tào Duệ, Tào Hoán, Tào Ngụy, Tào Phi, Tào Sảng, Tĩnh Hầu, Tôn Càn, Tôn Hoàn, Tôn Hưu, Tôn phu nhân, Tôn Quyền, Tôn Thiệu, Tông Dự, Tấn Cung Đế, Tần Lãng, Tứ Xuyên, Tống Lý Tông, Tenchi o Kurau, Thành Đô, Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai, Thục, Thủ đô Trung Quốc, Thiểm Tây, Thương Vương, Trình Kỳ, Trùng Khánh, Trần Đáo, Trần Chấn, Trần Chi, Trần Chi (định hướng), Trần Thái (Tam Quốc), Trần Thọ (Trung Quốc), Trần Thức, Trần Thị Đang, Trận Đồng Quan (211), Trận chiến núi Định Quân, Trận Di Lăng, Trận Giang Lăng, Trận Hán Trung (217-219), Trận Nhai Đình, Trận Tương Dương, Trận Tương Dương-Phàn Thành (219), Trận Xích Bích, Triều đại Trung Quốc, Triệu (họ), Triệu Lũy, Triệu Vân, Trung Hầu, Trung Vũ Hầu, Trương (họ), Trương Đạt, Trương Đễ, Trương Bào, Trương Dực, Trương Duệ, Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông), Trương Nam, Trương Ngực, Trương Phi, Tư Công, Tư Mã Ý, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Huy, Tư Mã Phu, Tư Mã Sư, Tư Mã Vọng, Tư trị thông giám, Tưởng (họ), Tưởng Uyển, Uy Hầu, Vũ Hầu (thụy hiệu), Vấn đề chính thống của nhà Triệu, Vệ Quán, Văn học Kiến An, Vương Bình, Vương Nguyên Cơ, Vương Phủ (Tam Quốc), Vương Trấn Ác, Vương Tuấn (đầu Tây Tấn), Vương Tường (Tam quốc), Warriors Orochi, Xuất sư biểu, Y Tịch, Y Tịch (Tam Quốc), 15 tháng 5, 161, 21 tháng 6, 222, 223. Mở rộng chỉ mục (247 hơn) »

A Hội Nam

A Hội Nam (chữ Hán:阿会喃, bính âm: Ahuinan) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và A Hội Nam · Xem thêm »

Ai Vương

Ai Vương (chữ Hán: 哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Thục Hán và Ai Vương · Xem thêm »

An Bình Ai Vương

An Bình Ai Vương có thể là.

Mới!!: Thục Hán và An Bình Ai Vương · Xem thêm »

Đái Lai Động chúa

Đái Lai Động chúa (chữ Hán:帶來洞主; bính âm: Dailai Dongzhu) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Đái Lai Động chúa · Xem thêm »

Đóa Tư đại vương

Đoá Tư đại vương (chữ Hán: 朵思大王, phiên âm: Duosi) là nhân vật hư cấu trong bộ tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Đóa Tư đại vương · Xem thêm »

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Thục Hán và Đông Ngô · Xem thêm »

Đại Đường du hiệp truyện

Đại Đường du hiệp truyện (lit: Wandering Tang Dynasty Swordsman), là một tiểu thuyết võ hiệp của Lương Vũ Sinh.

Mới!!: Thục Hán và Đại Đường du hiệp truyện · Xem thêm »

Đại Lý (huyện cấp thị)

Đại Lý (tiếng Trung: 大理; bính âm: Dàlĭ; tiếng Bạch: Darl•lit; tiếng Hà Nhì: Dafli) là một huyện cấp thị tại Châu tự trị dân tộc Bạch Đại Lý, Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm trên một đồng bằng màu mỡ giữa dãy núi Thương Sơn (苍山) về phía tây và hồ Nhĩ Hải (洱海) về phía đông.

Mới!!: Thục Hán và Đại Lý (huyện cấp thị) · Xem thêm »

Đại Trương hậu

Đại Trương hậu (chữ Hán: 大张后, ? - tháng 6, 237), là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Hậu Chủ Lưu Thiện nhà Thục Hán, thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Đại Trương hậu · Xem thêm »

Đặng (họ)

Đặng là một họ người Việt.

Mới!!: Thục Hán và Đặng (họ) · Xem thêm »

Đặng Chi

Đặng Chi (chữ Hán: 鄧芝; Phiên âm: Dèng Zhī; 178–251Theo Tông Dự truyện của Tam Quốc Chí, năm 247, Tông Dự rằng với Đặng Chi:"Ông là 70 tuổi(tuổi danh nghĩa) mà không có nghỉ hưu, tôi là 60 tuổi(tuổi danh nghĩa) há có nghỉ hưu không? " Theo đó được biết Đặng Chi có 69 tuổi (tuổi thật) ở năm 247, ông là sinh ra ở năm 178.) là một đại thần, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Đặng Chi · Xem thêm »

Đặng Ngải

Đặng Ngải (chữ Hán: 鄧艾; 197 - 264), tự Sĩ Tái (士载), là một đại tướng trứ danh của Tào Ngụy dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Đặng Ngải · Xem thêm »

Đặng Trung

Đặng Trung (chữ Hán: 邓忠; ?-264) là một vị tướng trong quân đội của Tào Ngụy cha ông là Đặng Ngải (nhà quân sự đại tài của Tư Mã Chiêu) Đặng Trung nhiều lần cùng với cha dẫn quân giao chiến với Khương Duy trong Chiến tranh Thục-Ngụy (247-262).

Mới!!: Thục Hán và Đặng Trung · Xem thêm »

Đặng Vũ

Đặng Vũ (2 - 58), tên tự là Trọng Hoa, người Tân Dã, Nam Dương, tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Hán, đứng đầu Vân Đài nhị thập bát tướng.

Mới!!: Thục Hán và Đặng Vũ · Xem thêm »

Đỗ Dự

Đỗ Dự (chữ Hán: 杜预; 222-284) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Đỗ Lăng, Kinh Triệu (nay là phía đông nam Tây An, Thiểm Tây, Trung Quốc).

Mới!!: Thục Hán và Đỗ Dự · Xem thêm »

Đổng Doãn

Đổng Doãn (chữ Hán: 董允; Phiên âm: Dong Yun; ?-246) là đại thần nhà Thục Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Đổng Doãn · Xem thêm »

Đổng Hòa

Đổng Hòa (chữ Hán: 董和) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Đổng Hòa · Xem thêm »

Đổng Quyết

Đổng Quyết (chữ Hán: 董厥, ? - ?), tự Cung Tập, người quận Nghĩa Dương, quan viên, tướng lãnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Đổng Quyết · Xem thêm »

Đổng Trà Na

Đổng Đồ Na (chữ Hán:董荼那, bính âm: Dongtuna) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Đổng Trà Na · Xem thêm »

Điền Tục

Điền Tục (chữ Hán: 田续, ? – ?), không rõ tên tự, người huyện Vô Chung, quận Hữu Bắc Bình, tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Điền Tục · Xem thêm »

Điệu Vương

Điệu Vương (chữ Hán: 悼王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và quan lại tướng lĩnh.

Mới!!: Thục Hán và Điệu Vương · Xem thêm »

Đường Tư

Đường Tư (chữ Hán: 唐咨, ? - ?), không rõ tên tự, người quận Lợi Thành, tướng lãnh thời Tam Quốc, lần lượt phục vụ hai chính quyền Đông Ngô, Tào Ngụy, hoạt động gần 40 năm.

Mới!!: Thục Hán và Đường Tư · Xem thêm »

Ba mươi sáu kế

Ba mươi sáu kế (三十六計, Tam thập lục kế; hay 三十六策, Tam thập lục sách) là một bộ sách tập hợp 36 sách lược quân sự của Trung Quốc cổ đại, ba mươi sáu kế bắt đầu xuất hiện từ thời Nam Bắc triều và tới thời nhà Minh thì được tập hợp thành sách.

Mới!!: Thục Hán và Ba mươi sáu kế · Xem thêm »

Bàng Thống

Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Bàng Thống · Xem thêm »

Bành Dạng

Bành Dạng (chữ Hán: 彭羕, 184 – 220), tên tự là Vĩnh Niên (永年), người quận Quảng Hán, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Bành Dạng · Xem thêm »

Bình Bá

Bình Bá (chữ Hán giản thể: 平坝区, bính âm: Píngbà Qū, âm Hán Việt: Bình Bá khu) là một huyện thuộc địa cấp thị An Thuận, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Bình Bá · Xem thêm »

Bình Hầu

Bình Hầu (chữ Hán: 平侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Thục Hán và Bình Hầu · Xem thêm »

Bùi Tuấn (định hướng)

Bùi Tuấn có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thục Hán và Bùi Tuấn (định hướng) · Xem thêm »

Cam phu nhân

Chiêu Liệt Cam hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈甘皇后), còn gọi là Cam hậu (甘后) hoặc Cam phu nhân (甘夫人), là trắc thất phu nhân của Thục Hán Chiêu Liệt hoàng đế Lưu Bị và là mẹ đẻ của Thục Hán Hậu chúa Lưu Thiện, thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Cam phu nhân · Xem thêm »

Cao (họ)

Cao là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 고, Romaja quốc ngữ: Go), Nhật Bản (Kanji: 高; Romaji: Taka) và Trung Quốc (chữ Hán: 高, bính âm: Gao).

Mới!!: Thục Hán và Cao (họ) · Xem thêm »

Cao Tường

Cao Tường (chữ Hán: 高祥/详/翔, ? - ?) người Nam Quận, Kinh Châu, là tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Cao Tường · Xem thêm »

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Công Tôn Toản · Xem thêm »

Cảnh Hầu

Cảnh Hầu (chữ Hán: 景侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu và đại thần được phong tước quý tộc.

Mới!!: Thục Hán và Cảnh Hầu · Xem thêm »

Chúc Dung phu nhân

Chúc Dung phu nhân (chữ Hán:祝融, bính âm:Zhurong furen) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Chúc Dung phu nhân · Xem thêm »

Chiến dịch Giao-Quảng

Chiến dịch Giao Quảng (còn gọi theo Hán Việt là Giao Chỉ chi loạn hoặc Tấn Ngô Giao Chỉ chi chiến) là cuộc chiến thời Tam Quốc giữa hai nước Tấn và Đông Ngô trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chiến dịch Giao-Quảng · Xem thêm »

Chiến dịch Nam Trung

Chiến dịch Nam Trung hay còn gọi là Gia Cát Nam chinh hay Thất cầm Mạnh Hoạch (chữ Hán:諸葛亮南征) là tên gọi của chiến dịch tấn công vào vùng Nam Trung do Gia Cát Lượng chỉ huy vào năm 225 trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chiến dịch Nam Trung · Xem thêm »

Chiến dịch Tây Xuyên

Chiến dịch Tây Xuyên, hay Lưu Bị chiếm Tây Xuyên hoặc Lưu Bị chiếm Ích Châu là một loạt các chiến dịch quân sự của tập đoàn quân phiệt Lưu Bị cầm đầu trong việc chiếm đoạt Tây Xuyên (phần lớn Ích châu đương thời, bao gồm Tứ Xuyên và Trùng Khánh ngày nay) đang nằm dưới tay của quân phiệt Lưu Chương.

Mới!!: Thục Hán và Chiến dịch Tây Xuyên · Xem thêm »

Chiến dịch Thọ Xuân

Chiến dịch Thọ Xuân (chữ Hán: 壽春三叛 Thọ Xuân tam bạn), hay còn gọi là Ba lần binh biến Thọ Xuân bao gồm 3 cuộc chiến chống lại các chính quyền địa phương của quyền thần họ Tư Mã nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chiến dịch Thọ Xuân · Xem thêm »

Chiến tranh Ngô-Ngụy (222-225)

Chiến tranh Ngụy-Ngô hay Chiến dịch đánh Ngô của Tào Phi là trận chiến giữa 2 quốc gia Tào Ngụy và Đông Ngô (lúc này Tôn Quyền chỉ mới xưng Ngô Vương thần phục nhà Ngụy của Tào Phi đã xưng đế) thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chiến tranh Ngô-Ngụy (222-225) · Xem thêm »

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234)

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), hay còn gọi là Gia Cát Lượng Bắc phạt hoặc Lục xuất Kỳ Sơn (chữ Hán: 六出祁山; bính âm: Lìuchū Qíshān) là một loạt chiến dịch quân sự do quân Thục Hán tấn công vào Tào Ngụy từ năm 228 đến năm 234 trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) · Xem thêm »

Chiến tranh Thục-Ngụy (247-262)

Chiến tranh Thục-Ngụy giai đoạn 247-262 hay còn biết đến với tên gọi Cửu phạt Trung Nguyên (chữ Hán: 247-262) là một loạt các chiến dịch quân sự có quy mô vừa và nhỏ diễn ra chủ yếu trên biên giới lãnh thổ nhà Tào Ngụy do tướng nhà Thục Hán là Khương Duy phát động từ năm 247 đến năm 262 trong thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chiến tranh Thục-Ngụy (247-262) · Xem thêm »

Chiến tranh Thục-Ngụy (263-264)

Chiến tranh Thục-Ngụy (263-264) hay chiến dịch Tào Ngụy diệt Thục Hán là cuộc chinh phạt nhà Thục Hán của nhà Tào Ngụy (mà quyền hành đang nằm trong tay của họ Tư Mã) diễn ra vào năm 263 Công nguyên.

Mới!!: Thục Hán và Chiến tranh Thục-Ngụy (263-264) · Xem thêm »

Chu Thái

Chu Thái (chữ Hán: 周泰) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chu Thái · Xem thêm »

Chung Do

Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chung Do · Xem thêm »

Chung Hội

Chung Hội (chữ Hán: 鍾會; 225 - 3 tháng 3, 264), biểu tự Sĩ Quý (士季), là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Chung Hội · Xem thêm »

Cung Hầu

Cung Hầu (chữ Hán 龔侯 hoặc 宮侯 hay 恭侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, tướng lĩnh và quan lại.

Mới!!: Thục Hán và Cung Hầu · Xem thêm »

Cương Hầu

Cương Hầu (chữ Hán 剛侯) là thụy hiệu của một số vị vua chư hầu và đại thần trong lịch sử Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Thục Hán và Cương Hầu · Xem thêm »

Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc)

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Thục Hán và Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Danh sách nhân vật thời Tam Quốc

Danh sách phía dưới đây liệt kê các nhân vật sống trong thời kỳ Tam Quốc (220–280) và giai đoạn quân phiệt cát cứ trước đó (184–219).

Mới!!: Thục Hán và Danh sách nhân vật thời Tam Quốc · Xem thêm »

Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa

Dưới đây là danh sách những sự kiện hư cấu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc

Bắc thuộc là danh từ chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đại Trung Quốc, được coi như một đơn vị hành chính của Trung Quốc, tùy theo thời kỳ lịch sử, có thể là Châu, Quận, Đô Hộ Phủ hay Phiên Trấn.

Mới!!: Thục Hán và Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc · Xem thêm »

Dĩnh Xuyên

Dĩnh Xuyên (chữ Hán: 颍川, thường bị viết nhầm là 穎川) là một địa danh hành chính cấp quận từ thời Tần đến thời Đường tại Trung Quốc, nay thuộc trung bộ tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).

Mới!!: Thục Hán và Dĩnh Xuyên · Xem thêm »

Dynasty Warriors (trò chơi điện tử)

là một trò chơi điện tử thuộc thể loại đối kháng bằng vũ khí do hãng Koei đồng phát triển và phát hành cho hệ máy PlayStation vào năm 1997.

Mới!!: Thục Hán và Dynasty Warriors (trò chơi điện tử) · Xem thêm »

Dynasty Warriors 2

là một phần tiếp theo của tựa game đối kháng Dynasty Warriors trên hệ máy PlayStation.

Mới!!: Thục Hán và Dynasty Warriors 2 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 3

là một game hack and slash (chặt chém) do hãng Omega Force (ω-force) phát triển và Koei phát hành năm 2001.

Mới!!: Thục Hán và Dynasty Warriors 3 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 4

là một game thuộc thể loại hack and slash (chặt chém) và phần thứ tư trong dòng game Dynasty Warriors nổi tiếng.

Mới!!: Thục Hán và Dynasty Warriors 4 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 6

là một trò chơi điện tử thuộc thể loại hack and slash (chặt chém) dựa trên cuốn tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung cũng như các sự kiện có thật trong lịch sử Trung Quốc thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Dynasty Warriors 6 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 8

là một game thuộc thể loại hack and slash (chặt chém) và là phần thứ tám chính thức trong dòng game Dynasty Warriors.

Mới!!: Thục Hán và Dynasty Warriors 8 · Xem thêm »

Dynasty Warriors Online

Dynasty Warriors Online, còn gọi là tại Nhật Bản, là một game nhập vai trực tuyến nhiều người chơi ban đầu được phát hành cho Microsoft Windows tại Nhật Bản vào mùa xuân năm 2006, và cho PlayStation 3 vào ngày 18 tháng 2 năm 2010 trên toàn thế giới.

Mới!!: Thục Hán và Dynasty Warriors Online · Xem thêm »

Dương Hỗ

Dương Hỗ (chữ Hán: 羊祜; 221-278) còn gọi là Dương Hộ hay Dương Hựu, tên tự là Thúc Tử, người Nam Thành, Thái Sơn, Thanh Châu, là nhà chiến lược, nhà quân sự, nhà chính trị và nhà văn nổi tiếng cuối thời Tam Quốc, đầu Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Dương Hỗ · Xem thêm »

Dương Hồng

Dương Hồng (chữ Hán: 杨洪, ? – 228), tự Quý Hưu, người Vũ Dương, Kiền Vi, Ích Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Dương Hồng · Xem thêm »

Dương Nghi

Dương Nghi (chữ Hán: 楊儀; ?-235) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Dương Nghi · Xem thêm »

Dương Phụ

Dương Phụ (chữ Hán: 杨阜, ? - ?), tên tự là Nghĩa Sơn, người huyện Ký, quận Thiên Thủy, Lương Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Dương Phụ · Xem thêm »

Dương Phong (Tam quốc diễn nghĩa)

Dương Phong (chữ Hán:楊鋒, bính âm: Yang Feng) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Dương Phong (Tam quốc diễn nghĩa) · Xem thêm »

Empire Earth II

Empire Earth II (tạm dịch: Đế quốc Địa cầu 2) viết tắt EE2, là trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến lược thời gian thực do hãng Mad Doc Software phát triển và Vivendi Universal Games phát hành vào ngày 26 tháng 4 năm 2005.

Mới!!: Thục Hán và Empire Earth II · Xem thêm »

Gia Cát

Gia Cát hay Chư Cát (chữ Hán: 諸葛, Bính âm: Zhuge) là một họ của người Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Gia Cát · Xem thêm »

Gia Cát Đản

Gia Cát Đản (chữ Hán:諸葛誕, bính âm: Zhuge Dan; ?-258) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Gia Cát Đản · Xem thêm »

Gia Cát Chiêm

Gia Cát Chiêm (Chữ Hán: 諸葛瞻 - 217–263), tự Tử Viễn, là một mưu lược gia và tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Gia Cát Chiêm · Xem thêm »

Gia Cát Khác

Gia Cát Khác (chữ Hán: 諸葛恪; Phiên âm: Zhūgě Kè; 203 - 253) là tướng lĩnh và phụ chính đại thần của Đông Ngô trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Gia Cát Khác · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Gia Cát Lượng · Xem thêm »

Gia Cát Tự

Gia Cát Tự (chữ Hán: 诸葛绪, ? - ?), không rõ tên tự, người huyện Dương Đô, quận Lang Gia (còn tên là Lang Tà), tướng lĩnh cuối Tào Ngụy, đầu Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Gia Cát Tự · Xem thêm »

Gia Cát Thượng

Gia Cát Thượng (chữ Hán:諸葛尚; bính âm: Zhuge Shang; 245-263) là một vị viên chỉ huy quân sự của Thục Hán trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Gia Cát Thượng · Xem thêm »

Giao Châu

Giao Châu (chữ Hán: 交州) là tên một châu hoặc phủ thời xưa, bao trùm vùng đất miền Bắc Việt Nam ngày nay.

Mới!!: Thục Hán và Giao Châu · Xem thêm »

Giả Hủ

Giả Hủ Giả Hủ (chữ Hán: 贾诩; 147-224), tự là Văn Hòa, người huyện Cô Tang, quận Vũ Uy tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Giả Hủ · Xem thêm »

Giản Ung

Giản Ung (chữ Hán: 简雍, ? - ?) tự Hiến Hòa, người Trác Quận, U Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Giản Ung · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàn Đức

Hàn Đức (chữ Hán:韓德, Bính âm: Han De, ?-227) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung, Trong tác phẩm này Hàn Đức được xây dựng là một võ tướng người Tây Lương của nhà Ngụy đã cùng bốn người con giao chiến và tử trận dưới tay Triệu Vân khi ông này đã 60 tuổi.

Mới!!: Thục Hán và Hàn Đức · Xem thêm »

Hán

Hán có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Mới!!: Thục Hán và Hán · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Mới!!: Thục Hán và Hán Hiến Đế · Xem thêm »

Hán Mẫn Đế

Hán Mẫn Đế có thể là.

Mới!!: Thục Hán và Hán Mẫn Đế · Xem thêm »

Hán Thái Tông

Hán Thái Tông có thể là.

Mới!!: Thục Hán và Hán Thái Tông · Xem thêm »

Hạ Hầu

Hạ Hầu (chữ Hán: 夏侯, Bính âm: Xiàhóu) là một họ người Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Hạ Hầu · Xem thêm »

Hạ Hầu Huyền

Hạ Hầu Huyền (chữ Hán: 夏侯玄; 209-254), biểu tự Thái Sơ (泰初 hay 太初), là một quan viên Tào Ngụy thời Tam QuốcXiahou Xuan's biography in Records of the Three Kingdoms mentioned that he was 46 years old (by East Asian age reckoning) when he was executed in the 6th year of the Jiaping era (249-254) of Cao Fang's reign.

Mới!!: Thục Hán và Hạ Hầu Huyền · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hạ Hầu Uyên · Xem thêm »

Hứa (họ)

Họ Hứa viết bằng chữ Hán Hứa là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 許, Bính âm: Xu, Wade-Giles: Hui) và Triều Tiên (Hangul: 허, Romaja quốc ngữ: Heo, phát âm tiếng Việt: Hơ).

Mới!!: Thục Hán và Hứa (họ) · Xem thêm »

Hứa Chử

Hứa Chử (chữ Hán: 許褚;(? - 230), tên tự là Trọng Khang, là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là tướng hầu cận bên Tào Tháo, nổi tiếng không chỉ với sức khỏe phi thường mà còn với sự trung thành, tận tụy, hết lòng vì chủ.

Mới!!: Thục Hán và Hứa Chử · Xem thêm »

Hứa Doãn (định hướng)

Hứa Doãn (chữ Hán: 许允) có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thục Hán và Hứa Doãn (định hướng) · Xem thêm »

Hứa Tĩnh

Hứa Tĩnh (?-222) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hứa Tĩnh · Xem thêm »

Hồ Chiêu

Hồ Chiêu (chữ Hán: 胡昭, 162 – 250), tên tự là Khổng Minh, người quận Dĩnh Xuyên (quận trị nay là Vũ Châu, Hà Nam), nhà thư pháp, ẩn sĩ thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hồ Chiêu · Xem thêm »

Hồ Liệt

Hồ Liệt (chữ Hán: 胡烈, ? – 270), tên tự là Huyền Vũ, người huyện Lâm Kính, quận An Định, là tướng cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hồ Liệt · Xem thêm »

Hồ Uyên

Hồ Uyên (chữ Hán: 胡渊, 247 – 301), tự Thế Nguyên, tiểu tự Diêu Si, người huyện Lâm Kính, quận An Định, tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc, nhà Tây Tấn, ủng hộ Triệu vương Tư Mã Luân trong loạn Bát vương, thất bại nên bị giết.

Mới!!: Thục Hán và Hồ Uyên · Xem thêm »

Hoàn Ôn

Hoàn Ôn (chữ Hán: 桓溫; 312–373) là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Long Cang, Tiêu Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hoàn Ôn · Xem thêm »

Hoàn Hầu

Hoàn Hầu (chữ Hán: 桓侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Mới!!: Thục Hán và Hoàn Hầu · Xem thêm »

Hoàng Hạo

Hoàng Hạo (?-?) là một hoạn quan phục vụ Lưu Thiện, hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hoàng Hạo · Xem thêm »

Hoàng Nguyệt Anh

Hoàng phu nhân (chữ Hán: 黃夫人), không rõ năm sinh mất, không rõ tên gì, dân gian tương truyền những tên gọi như Hoàng Nguyệt Anh (黃月英), Hoàng Thụ (黃綬) hoặc Hoàng Thạc (黃碩), được biết đến là phu nhân của Thừa tướng Thục Hán là Gia Cát Lượng.

Mới!!: Thục Hán và Hoàng Nguyệt Anh · Xem thêm »

Hoàng Quyền

Hoàng Quyền (chữ Hán: 黃權; Phiên âm: Huang Ch'üan; ?-240) tự Công Hành (公衡), là tướng nhà Thục Hán và Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hoàng Quyền · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hoàng Trung · Xem thêm »

Hoắc Dặc

Hoắc Dặc (chữ Hán: 霍弋) là đại thần nhà Thục Hán, Tào Ngụy và Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hoắc Dặc · Xem thêm »

Hoắc Tuấn

Hoắc Tuấn (chữ Hán: 霍峻; bính âm: Huo Jun; 177-216) là tướng dưới quyền quân phiệt Lưu Biểu và Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Hoắc Tuấn · Xem thêm »

Kính Hầu

Kính Hầu (chữ Hán: 敬侯) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.

Mới!!: Thục Hán và Kính Hầu · Xem thêm »

Khổng Minh (định hướng)

Khổng Minh có thể là.

Mới!!: Thục Hán và Khổng Minh (định hướng) · Xem thêm »

Khước Chính

Khích Chính (chữ Hán: 郤正, ? – 278), có tài liệu chép là Khước Chính (却正), một số bản dịch là Khước Chánh, tự Lệnh Tiên, người Yển Sư, Hà Nam, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Khước Chính · Xem thêm »

Khương (họ)

Khương là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 姜, Bính âm: Jiang), nó đứng thứ 32 trong danh sách Bách gia tính.

Mới!!: Thục Hán và Khương (họ) · Xem thêm »

Khương Duy

Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Khương Duy · Xem thêm »

Kiếm Các

Kiếm Các (chữ Hán giản thể: 剑阁县, Hán Việt: Kiếm Các huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Quảng Nguyên, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Kiếm Các · Xem thêm »

Kim Hoàn Tam Kết

Kim Hoàn Tam Kết (chữ Hán:金環三結, bính âm: Jinhuan Sanjie) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Kim Hoàn Tam Kết · Xem thêm »

Lan Khê Ðạo Long

Lan Khê Đạo Long (zh. lánxī dàolóng 蘭溪道隆, ja. rankei dōryū), 1208-1268 hoặc 1213-1278, là một vị Thiền sư Trung Quốc, thuộc nhánh Dương Kì, tông Lâm Tế.

Mới!!: Thục Hán và Lan Khê Ðạo Long · Xem thêm »

Lã Nghệ

Lã Nghệ (chữ Hán: 呂乂; ?-251) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lã Nghệ · Xem thêm »

Lôi Đồng

Lôi Đồng (?-218) là vị tướng quân đội của nhà Thục Hán sống vào cuối đời Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lôi Đồng · Xem thêm »

Lại (họ)

Lại (chữ Hán: 賴) là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam và Trung Quốc (chữ Hán: 赖, Bính âm: Lai).

Mới!!: Thục Hán và Lại (họ) · Xem thêm »

Lục Tốn

Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lục Tốn · Xem thêm »

Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.

Mới!!: Thục Hán và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Thục Hán và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Khôi

Lý Khôi có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lý Khôi · Xem thêm »

Lý Khôi (Tam Quốc)

Lý Khôi (chữ Hán: 李恢, ? – 231), tên tự là Đức Ngang, người huyện Du Nguyên, quận Kiến Ninh, quan viên, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lý Khôi (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lý Nghiêm

Lý Nghiêm (tiếng Hán: 李嚴; Phiên âm: Li Yan) (???-234), hay Lý Bình (李平) (tên gốc), là 1 tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lý Nghiêm · Xem thêm »

Lý Phong

Lý Phong có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thục Hán và Lý Phong · Xem thêm »

Liêu Hóa

Liêu Hóa (廖化, ?-264), nguyên tên là Liêu Thuần, tự Nguyên Kiệm, là tướng lĩnh Quý Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Liêu Hóa · Xem thêm »

Liệu (họ)

Liêu là một họ của người Trung Quốc (chữ Hán: 廖, Bính âm: Liao).

Mới!!: Thục Hán và Liệu (họ) · Xem thêm »

Long Trung đối sách

Long Trung đối sách (隆中對, Long Trung đối) là tên một chiến lược quân sự do Gia Cát Lượng đề ra thời Tam Quốc, chiến lược này được coi là nền tảng để Lưu Bị đánh chiếm đất nhằm tạo thế chân vạc với hai thế lực chính thời bấy giờ là Tào Tháo và Tôn Quyền.

Mới!!: Thục Hán và Long Trung đối sách · Xem thêm »

Lưu (họ)

Lưu là một họ của người châu Á, có mặt ở Việt Nam, rất phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 劉 / 刘, Bính âm: Liu) và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu).

Mới!!: Thục Hán và Lưu (họ) · Xem thêm »

Lưu Ba

Lưu Ba (chữ Hán: 劉巴; ?-222) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Ba · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Bị · Xem thêm »

Lưu Chương (lãnh chúa)

Lưu Chương (chữ Hán: 刘璋; 162 - 219), tên tự là Quý Ngọc (季玉), là một chư hầu cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Chương (lãnh chúa) · Xem thêm »

Lưu Mẫn

Lưu Mẫn có thể là.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Mẫn · Xem thêm »

Lưu Mẫn (Tam Quốc)

Lưu Mẫn (chữ Hán: 劉敏; ?-?), tự không rõ, quê ở huyện Tuyền Lăng, quận Linh Lăng, Kinh châu (nay là Linh Lăng, thành phố Vĩnh Châu, Hồ Nam), quan viên Quý Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Mẫn (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lưu Phong

Lưu Phong có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Phong · Xem thêm »

Lưu Phong (Tam Quốc)

Lưu Phong (chữ Hán: 劉封; ?-220) là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Phong (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lưu Tông (định hướng)

Lưu Tông trong Tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Tông (định hướng) · Xem thêm »

Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Lưu Thắng (? - 113 TCN), tức Trung Sơn Tĩnh vương (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Thiện · Xem thêm »

Lưu Vũ

Lưu Vũ trong Tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Vũ · Xem thêm »

Lưu Vũ Tích

Tranh miêu tả Lưu Vũ Tích Lưu Vũ Tích (chữ Hán: 劉禹錫, 772-842) tự: Mộng Đắc (夢得); là viên quan và là nhà thơ Trung Quốc thời Trung Đường.

Mới!!: Thục Hán và Lưu Vũ Tích · Xem thêm »

Mang Nha Trường

Mang Nha Trường (chữ Hán:忙牙長, bính âm: Mangyachang) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Mang Nha Trường · Xem thêm »

Mã (họ)

Mã (chữ Hán: 馬) và Mã (chữ Hán: 乜) là hai họ của người Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mã (họ) · Xem thêm »

Mã Đại

Mã Đại (馬岱) (180-255) tự Bá Chiêm (伯 瞻).

Mới!!: Thục Hán và Mã Đại · Xem thêm »

Mã Đằng

Mã Đằng (chữ Hán phồn thể: 馬騰, chữ Hán giản thể: 马腾; 156-212) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc và là một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương.

Mới!!: Thục Hán và Mã Đằng · Xem thêm »

Mã Lương

Mã Lương (187 - 222) (Phiên âm: Ma Liang); tên tự là Quý Thường (季常) và được gọi bằng biệt danh là Bạch mi (白眉) tức lông mày trắng, là một quân sư của Lưu Bị cuối thời kỳ nhà Hán và giai đoạn đầu thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mã Lương · Xem thêm »

Mã Siêu

Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mã Siêu · Xem thêm »

Mã Tắc

Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mã Tắc · Xem thêm »

Mã Trung

Trong tiếng Việt, Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong) có thể là một trong hai vị trướng trùng tên thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mã Trung · Xem thêm »

Mã Trung (Thục Hán)

Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong; ?-249) tự Đức Tín (德信), là một viên tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mã Trung (Thục Hán) · Xem thêm »

Mạnh (họ)

Mạnh là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 孟, Bính âm: Meng) và Triều Tiên (Hangul: 맹, Romaja quốc ngữ: Maeng).

Mới!!: Thục Hán và Mạnh (họ) · Xem thêm »

Mạnh Đạt

Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mạnh Đạt · Xem thêm »

Mạnh Hoạch

Mạnh Hoạch (孟獲) là một nhà quý tộc, người đứng đầu Nam Man nằm ở Nam Trung, phía nam của Thục Hán, thuộc khu vực ngày nay là Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Mạnh Hoạch · Xem thêm »

Mạnh Sưởng (Hậu Thục)

Mạnh Sưởng (919–12 tháng 7, 965), sơ danh Mạnh Nhân Tán (孟仁贊), tự Bảo Nguyên (保元), được Tống Thái Tổ truy thụy hiệu là Sở Cung Hiếu Vương (楚恭孝王), là hoàng đế thứ hai và cuối cùng của nước Hậu Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mạnh Sưởng (Hậu Thục) · Xem thêm »

Mạnh Tiết

Mạnh Tiết (chữ Hán:孟節, bính âm: Meng Jie) còn gọi là Vạn An ẩn giả là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Mạnh Tiết · Xem thêm »

Mạnh Ưu

Mạnh Ưu (chữ Hán: 孟優; bính âm: Meng You) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Mạnh Ưu · Xem thêm »

Mậu Hầu

Mậu Hầu (chữ Hán: 繆侯) hoặc Mâu Hầu (cũng có phiên âm khác là Mục Hầu): là thụy hiệu của 1 số vị vua chư hầu và tướng lĩnh quan lại trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Mậu Hầu · Xem thêm »

Mục Hậu

Mục Hậu (chữ Hán: 穆后) là thụy hiệu của 1 số vị hoàng hậu trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến.

Mới!!: Thục Hán và Mục Hậu · Xem thêm »

Mỹ Nhiêm Công

Mỹ Nhiêm Công trong tiếng Hán dịch ra Việt văn nghĩa là ông râu đẹp, có ít nhất 2 nhân vật được người đời gán cho ngoại hiệu này.

Mới!!: Thục Hán và Mỹ Nhiêm Công · Xem thêm »

Mộc Lộc Đại vương

Mộc Lộc đại vương (chữ Hán:木鹿大王, bính âm: Mulu) là nhân vật hư cấu trong bộ tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung, trong tiểu thuyết này, Mộc Lộc là đại vương và chúa của động Bát Nạp (chữ Hán:八納洞; bính âm: Bana) một động ở mé tây nam nơi Mạnh Hoạch cư ngụ, Mộc Lộc có tài cao tay phù phép, thường hay cưỡi voi, biết phép hô gió gọi mưa, hổ, báo, sói, lợn lòi, rắn dữ, rết độc thường đi theo, thủ hạ lại có ba vạn thần binh, rất là khỏe mạnh.

Mới!!: Thục Hán và Mộc Lộc Đại vương · Xem thêm »

My phu nhân

My phu nhân (chữ Hán: 糜夫人) là vợ Lưu Bị - vua khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và My phu nhân · Xem thêm »

My Phương

My Phương (chữ Hán: 麋芳; bính âm: Mi Fang) tự Tử Phương (子方), là một viên quan lại phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và My Phương · Xem thêm »

Nam Man

Những bộ lạc man rợ theo Trung Quốc. Những người ở phương Đông gọi là Đông Di (東夷), phương Tây gọi là Tây Nhung (西戎), phương Nam gọi là Nam Man (南蠻), và phương Bắc gọi là Bắc Địch (北狄). Nam Man (南蠻, nghĩa là "người man rợ phương Nam") là từ miệt thị trong lịch sử Trung Quốc để chỉ các bộ lạc nổi dậy phía Tây Nam của Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Nam Man · Xem thêm »

Ngũ hổ tướng (Tam Quốc diễn nghĩa)

Ngũ hổ tướng (五虎將) là tên gọi của 5 vị tướng của Thục Hán là Quan Vũ, Trương Phi, Triệu Vân, Hoàng Trung và Mã Siêu.

Mới!!: Thục Hán và Ngũ hổ tướng (Tam Quốc diễn nghĩa) · Xem thêm »

Ngô (họ)

Ngô (chữ Hán phồn thể: 吳; chữ Hán giản thể: 吴; Hangeul: 오; phiên âm sang latinh thành "Ng", "Wu", "O", "Oh") là một họ người phổ biến tại Trung Quốc, Việt Nam, và Triều Tiên.

Mới!!: Thục Hán và Ngô (họ) · Xem thêm »

Ngô Ý

Ngô Ý (chữ Hán: 吴懿) hay Ngô Nhất (吴壹, ? – 237), tên tự là Tử Viễn, người quận Trần Lưu, Duyện Châu, là tướng lĩnh, ngoại thích nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Ngô Ý · Xem thêm »

Ngô đại lão

Ngô đại lão là 5 đại công thần của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, gồm: Hoàng Cái, Trình Phổ, Hàn Đương, Chu Trị, và Đinh Phụng.

Mới!!: Thục Hán và Ngô đại lão · Xem thêm »

Ngô Ban

Ngô Ban (chữ Hán: 吴班, ? - ?), tên tự là Nguyên Hùng, người quận Trần Lưu, Duyện Châu, là tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Ngô Ban · Xem thêm »

Ngô hoàng hậu (Lưu Bị)

Chiêu Liệt Ngô hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈吴皇后; ? - 245), là người vợ thứ 3 của Hán Chiêu Liệt Đế Lưu Bị, nhưng lại là Hoàng hậu đầu tiên của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Ngô hoàng hậu (Lưu Bị) · Xem thêm »

Ngô Lan

Ngô Lan (chữ Hán: 吳蘭; bính âm: Wu Lan; ???-217) là một tướng lĩnh nhà Thục trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Ngô Lan · Xem thêm »

Ngụy (họ)

Ngụy là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 魏, Bính âm: Wei), và Triều Tiên (Hangul: 위, Romaja quốc ngữ: Wi hoặc Wie).

Mới!!: Thục Hán và Ngụy (họ) · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Ngụy Diên · Xem thêm »

Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều

Ngụy Tấn Nam-Bắc triều Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều (魏晋南北朝), gọi đầy đủ là Tam Quốc-Lưỡng Tấn-Nam-Bắc triều (三國兩晋南北朝), là một thời kỳ về cơ bản là phân liệt trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều · Xem thêm »

Nghiêm Nhan

Nghiêm Nhan (嚴顏) là vị tướng quân đội của nhà Thục Hán sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc đồng thời là 1 nhân vật trong bộ tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Nghiêm Nhan · Xem thêm »

Ngu Hủ

Ngu Hủ là tướng và là quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Ngu Hủ · Xem thêm »

Ngưu Kim

Ngưu Kim (chữ Hán: 牛金; bính âm: Niu Jin, có nghĩa là "con trâu vàng") là một viên võ tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo và sau này là triều nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Ngưu Kim · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Thục Hán và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Nhà Tấn · Xem thêm »

Niên hiệu Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Mới!!: Thục Hán và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Phan Tuấn

Phan Tuấn (chữ Hán: 潘濬; ?-239) là quan nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phan Tuấn · Xem thêm »

Phàn Kiến

Phàn Kiến (chữ Hán: 樊建, ? - ?), tên tự là Trường Nguyên, người quận Nghĩa Dương, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phàn Kiến · Xem thêm »

Phí Quan

Phí Quan (chữ Hán: 费观, ? – ?) tự Tân Bá, người huyện Manh, quận Giang Hạ, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phí Quan · Xem thêm »

Phí Thi

Phí Thi (費詩) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phí Thi · Xem thêm »

Phí Y

Phí Y (費偉) hoặc Phí Huy (費褘) (? - 253), tự là Văn Sĩ (文偉), là một quan lại cao cấp của nhà nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phí Y · Xem thêm »

Phó Đồng

Phó Dung (chữ Hán: 傅肜, ? – 222), không rõ tên tự, người Nghĩa Dương, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phó Đồng · Xem thêm »

Phó Thiêm

Phó Thiêm (chữ Hán: 傅佥, ? - 263), không rõ tên tự, người quận Nghĩa Dương, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phó Thiêm · Xem thêm »

Phùng Hoằng

Phùng Hoằng (?-438), tên tự Văn Thông (文通), gọi theo thụy hiệu là (Bắc) Yên Chiêu Thành Đế ((北)燕昭成帝), là hoàng đế cuối cùng của nước Bắc Yên vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phùng Hoằng · Xem thêm »

Phùng Tập

Phùng Tập (chữ Hán: 冯习, ? – 222), tự Hưu Nguyên, người quận Nam, Kinh Châu, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phùng Tập · Xem thêm »

Phúc Lộc Thọ

Tượng các vị thần Thọ - Lộc - Phước Phúc Lộc Thọ hay Phước Lộc Thọ (Giản thể: 福禄寿; Phồn thể: 福祿壽; bính âm: Fú Lù Shòu) là thuật ngữ thường được sử dụng trong văn hóa Trung Hoa và những văn hóa chịu ảnh hưởng từ nó, để nói về ba điều cơ bản của một cuộc sống tốt đẹp là: những điều lành (Phúc), sự thịnh vượng (Lộc), và tuổi thọ (Thọ).

Mới!!: Thục Hán và Phúc Lộc Thọ · Xem thêm »

Phạm (họ)

Phạm là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam và Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phạm (họ) · Xem thêm »

Phạm Cương

Phạm Cương (chữ Hán: 范彊; bính âm: Fan Qiang) là một viên bộ tướng của tướng Trương Phi nhà Thục Hán ở thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phạm Cương · Xem thêm »

Phạm Thái (Lưu Tống)

Phạm Thái (chữ Hán: 范泰, 355 – 428), tên tự là Bá Luân, người huyện Sơn Âm, quận Thuận Dương, là học giả, quan viên cuối đời Đông Tấn, đầu đời Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Phu nhân

Chân dung một quý mệnh phụ phu nhân thời nhà Minh. Phu nhân (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: Lady hoặc Madame) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội.

Mới!!: Thục Hán và Phu nhân · Xem thêm »

Quan (họ)

Quan là một họ của người Châu Á, phổ biến chủ yếu tại Trung Quốc và Nhật Bản.

Mới!!: Thục Hán và Quan (họ) · Xem thêm »

Quan Bình

Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Quan Bình · Xem thêm »

Quan Hưng

Quan Hưng (chữ Hán: 關興,?-?), tên tự là An Quốc (安國), là tướng nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Quan Hưng · Xem thêm »

Quan Sách

Quan Sách (chữ Hán: 關索, bính âm: Guan Suo) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Quan Sách · Xem thêm »

Quan Thắng

Quan Thắng (關勝), tên hiệu là Đại Đao (大刀) là một nhân vật trong tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc Thủy h. Ông là một trong 36 Thiên Cang Tinh, một trong Ngũ hổ tướng Lương Sơn.

Mới!!: Thục Hán và Quan Thắng · Xem thêm »

Quan Vân Trường (định hướng)

Quan Vân Trường có thể là.

Mới!!: Thục Hán và Quan Vân Trường (định hướng) · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Quan Vũ · Xem thêm »

Quân phiệt Lương châu

Quân phiệt Lương châu là lực lượng quân phiệt cát cứ cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Quân phiệt Lương châu · Xem thêm »

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Quý Châu · Xem thêm »

Robo Trái Cây

Robo Trái Cây (| tiếng Anh: Fruity Robo) là một bộ phim hoạt hình của Trung Quốc do Công ty Truyền thông Văn hoá BlueArc Quảng Châu sản xuất.

Mới!!: Thục Hán và Robo Trái Cây · Xem thêm »

Sĩ Nhiếp

Sĩ Nhiếp hoặc Sĩ Tiếp (chữ Hán: 士燮; 137 - 226) là một người Việt gốc Hán trong giai đoạn 187 - 226 đã thực hiện xuất sắc công việc quản lý vùng đất thuộc nước Việt cổ.

Mới!!: Thục Hán và Sĩ Nhiếp · Xem thêm »

Sầm Hôn

Sầm Hôn (?-280) là quan lại nhà Đông Ngô thời Tam Quốc và là nịnh thần của Tôn Hạo, hoàng đế cuối cùng của Đông Ngô.

Mới!!: Thục Hán và Sầm Hôn · Xem thêm »

Sự biến lăng Cao Bình

Sự biến lăng Cao Bình (chữ Hán 高平陵之变 Cao Bình lăng chi biến) còn gọi là Chính biến lăng Cao Bình, Biến cố lăng Cao Bình hoặc Sự biến năm Chính Thủy, phát sinh ở nước Nguỵ thời Tam Quốc, là một cuộc chính biến quan trọng nhất từ sau khi nước Ngụy thành lập.

Mới!!: Thục Hán và Sự biến lăng Cao Bình · Xem thêm »

Sư Toản

Sư Toản (chữ Hán: 师纂, ? – 264) là tướng lĩnh nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Sư Toản · Xem thêm »

Tachibana Ginchiyo

(23/9/1569-30/11/1602) là con gái rượu của Tachibana Dosetsu, người kế thừa gia tộc Ōtomo, đối thủ truyền kiếp của gia tộc Shimazu.

Mới!!: Thục Hán và Tachibana Ginchiyo · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam Quốc (định hướng)

Tam Quốc trong tiếng Việt có thể hiểu như sau.

Mới!!: Thục Hán và Tam Quốc (định hướng) · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Mới!!: Thục Hán và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Mới!!: Thục Hán và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Tam quốc diễn nghĩa là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1994.

Mới!!: Thục Hán và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa (trò chơi điện tử)

Tam Quốc: Long Mệnh (tiếng Anh: Three Kingdoms: Fate of the Dragon) là trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến lược thời gian thực lịch sử dựa trên câu truyện lịch sử Tam quốc diễn nghĩa được hãng Object phát triển và Eidos Interactive phát hành năm 2001.

Mới!!: Thục Hán và Tam quốc diễn nghĩa (trò chơi điện tử) · Xem thêm »

Tào Chân

Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tào Chân · Xem thêm »

Tào Chương

Tào Chương (chữ Hán: 曹彰; ?-223); tự là Tử Văn (子文), là hoàng tử và tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tào Chương · Xem thêm »

Tào Duệ

Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tào Duệ · Xem thêm »

Tào Hoán

Tào Hoán (chữ Hán: 曹奐; 246–302) hay Tào Ngụy Nguyên Đế, là vị vua cuối cùng của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tào Hoán · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mới!!: Thục Hán và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tào Phi · Xem thêm »

Tào Sảng

Tào Sảng (chữ Hán:曹爽, ? - 9 tháng 2, 249), biểu tự Chiêu Bá (昭伯), là một nhà quân sự và nhà chính trị quan trọng của triều đại Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tào Sảng · Xem thêm »

Tĩnh Hầu

Tĩnh Hầu (chữ Hán: 静侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và quan lại.

Mới!!: Thục Hán và Tĩnh Hầu · Xem thêm »

Tôn Càn

Tôn Càn (chữ Hán: 孫乾, bính âm: Sun Qian; ?-214), tự Công Hựu (公祐), là một chính trị gia dưới quyền Lưu Bị thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tôn Càn · Xem thêm »

Tôn Hoàn

Tôn Hoàn (chữ Hán: 孫桓, 197 - ?), tên tự là Thúc Vũ, người Thọ Xuân, Ngô Quận, là tông thất và tướng lĩnh nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tôn Hoàn · Xem thêm »

Tôn Hưu

Tôn Hưu (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là Tử Liệt (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng Đế, vị quân vương thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tôn Hưu · Xem thêm »

Tôn phu nhân

Tôn phu nhân (chữ Hán: 孫夫人) là một phu nhân của Thục chúa Lưu Bị, người đã lập ra Thục Hán vào thời kì thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tôn phu nhân · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Mới!!: Thục Hán và Tôn Quyền · Xem thêm »

Tôn Thiệu

Tôn Thiệu (182-225) là thừa tướng đầu tiên của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tôn Thiệu · Xem thêm »

Tông Dự

Tông Dự (chữ Hán: 宗預) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tông Dự · Xem thêm »

Tấn Cung Đế

Tấn Cung Đế (386–421), tên thật là Tư Mã Đức Văn (司馬德文) là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tấn Cung Đế · Xem thêm »

Tần Lãng

Tần Lãng (chữ Hán: 秦朗, ? - ?), tự Nguyên Minh, tên lúc nhỏ là A Tô, người quận Tân Hưng, con ghẻ của quyền thần Tào Tháo nhà Đông Hán, tướng lãnh, sủng thần của Tào Ngụy Minh đế.

Mới!!: Thục Hán và Tần Lãng · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Tống Lý Tông

Tống Lý Tông (chữ Hán: 宋理宗, 26 tháng 1 năm 1205 - 16 tháng 11 năm 1264), thụy hiệu đầy đủ Kiến Đạo Bị Đức Đại Công Phục Hưng Liệt Văn Nhân Vũ Thánh Minh An Hiếu hoàng đế (建道備德大功復興烈文仁武聖明安孝皇帝)Tống sử, quyển 41, tên thật là Triệu Dữ Cử (趙與莒), Triệu Quý Thành (趙貴誠) hay Triệu Quân (趙昀), là vị hoàng đế thứ 14 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời cũng là vị hoàng đế thứ năm của thời đại Nam Tống (1127 - 1279).

Mới!!: Thục Hán và Tống Lý Tông · Xem thêm »

Tenchi o Kurau

Tenchi o Kurau (tên tiếng Anh là Destiny of an Emperor) là một game nhập vai được sản xuất bởi Capcom dành cho hệ máy Nintendo Entertainment System.

Mới!!: Thục Hán và Tenchi o Kurau · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Mới!!: Thục Hán và Thành Đô · Xem thêm »

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai (ngắn gọn: Bắc thuộc lần 2) trong lịch sử Việt Nam kéo dài từ năm 43 đến năm 543.

Mới!!: Thục Hán và Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai · Xem thêm »

Thục

Tên gọi Thục có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Mới!!: Thục Hán và Thục · Xem thêm »

Thủ đô Trung Quốc

Thủ đô Trung Quốc hay Kinh đô Trung Quốc (chữ Hán: 中国京都) là nơi đặt bộ máy hành chính trung ương của các triều đại và chính quyền tồn tại ở Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Thủ đô Trung Quốc · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Thục Hán và Thiểm Tây · Xem thêm »

Thương Vương

Thương Vương (chữ Hán 殤王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Thục Hán và Thương Vương · Xem thêm »

Trình Kỳ

Trình Kỳ (chữ Hán: 程畿, ? – 222), tên tự là Quý Nhiên, người huyện Lãng Trung, quận Ba Tây, là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trình Kỳ · Xem thêm »

Trùng Khánh

Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Thục Hán và Trùng Khánh · Xem thêm »

Trần Đáo

Trần Đáo (chữ Hán: 陈到, ? – ?), tên tự là Thúc Chí, người quận Nhữ Nam, Dự Châu, tướng lãnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trần Đáo · Xem thêm »

Trần Chấn

Trần Chấn (chữ Hán: 陳震; ?-235) là đại thần nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trần Chấn · Xem thêm »

Trần Chi

Trần Chi (chữ Hán: 陳祗; ?-258) là đại thần nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trần Chi · Xem thêm »

Trần Chi (định hướng)

Trần Chi trong Tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Thục Hán và Trần Chi (định hướng) · Xem thêm »

Trần Thái (Tam Quốc)

Trần Thái (chữ Hán: 陳泰; ?-260) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trần Thái (Tam Quốc) · Xem thêm »

Trần Thọ (Trung Quốc)

tự là Thừa Tộ, nguyên quán ở quận Ba TâyTấn thư, quyển 82 Liệt truyện: Trần Thọ (nay thuộc địa cấp thị Nam Sung tỉnh Tứ Xuyên), trước làm quan cho nhà Thục Hán, sau khi Thục Hán diệt vong sang làm quan cho nhà Tây Tấn, là tác giả của bộ chính sử Tam quốc chí.

Mới!!: Thục Hán và Trần Thọ (Trung Quốc) · Xem thêm »

Trần Thức

Trần Thức (chữ Hán:陳式; bính âm: Chen Shi) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trần Thức · Xem thêm »

Trần Thị Đang

Trần Thị Đang (chữ Hán: 陳氏璫, 4 tháng 1 năm 1769 - 6 tháng 11 năm 1846), tức Thuận Thiên Cao hoàng hậu (順天高皇后), hay còn gọi theo tên truy tôn là Thánh Tổ mẫu (聖祖母) hoặc Nhân Tuyên hoàng thái hậu (仁宣皇太后), là một phi tần của Gia Long, sinh mẫu của Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng và là bà nội của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị.

Mới!!: Thục Hán và Trần Thị Đang · Xem thêm »

Trận Đồng Quan (211)

Trận Đồng Quan hay Chiến dịch Đồng Quan (chữ Hán: 潼關之戰 Đồng Quan chi chiến) là trận đánh chiến lược diễn ra giữa quân đội triều đình trung ương nhà Đông Hán do thừa tướng Tào Tháo thống lĩnh và các đội quân Tây Lương (liên quân Quan Trung) do các thế lực quân phiệt cát cứ Mã Siêu, Hàn Toại cầm đầu ở vùng Quan Tây xảy ra vào năm 211 tại thời kỳ Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trận Đồng Quan (211) · Xem thêm »

Trận chiến núi Định Quân

Trận chiến ở núi Định Quân (定軍山之戰, "Định Quân sơn chi chiến") là trận chiến diễn ra trong đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa 2 nước Tào Ngụy của Tào Tháo và Thục Hán của Lưu Bị vào năm 219.

Mới!!: Thục Hán và Trận chiến núi Định Quân · Xem thêm »

Trận Di Lăng

Trận Di Lăng (chữ Hán: 夷陵之戰 Di Lăng chi chiến) hay còn gọi là trận Khiêu Đình (猇亭之戰 Khiêu Đình chi chiến) hoặc trận Hào Đình, là trận chiến giữa nước Thục Hán và nước Đông Ngô năm 221-222 thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trận Di Lăng · Xem thêm »

Trận Giang Lăng

Trận Giang Lăng (chữ Hán: 江陵之戰 Giang Lăng chi chiến) có thể là một trong các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trận Giang Lăng · Xem thêm »

Trận Hán Trung (217-219)

Trận Hán Trung 217-219 là trận chiến tranh giành quyền kiểm soát khu vực Đông Xuyên thời Tam Quốc giữa hai thế lực Ngụy vương Tào Tháo và Lưu Bị, không lâu trước khi hai triều đại Tào Ngụy và Thục Hán chính thức thành lập.

Mới!!: Thục Hán và Trận Hán Trung (217-219) · Xem thêm »

Trận Nhai Đình

Trận Nhai Đình là một trận chiến giữa quân đội Tào Ngụy và quân đội Thục Hán diễn ra vào năm 228 trong Chiến dịch Bắc phạt lần thứ nhất của Gia Cát Lượng.

Mới!!: Thục Hán và Trận Nhai Đình · Xem thêm »

Trận Tương Dương

Trận Tương Dương (chữ Hán: 襄陽之戰 Tương Dương chi chiến) có thể là một trong các trận chiến trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trận Tương Dương · Xem thêm »

Trận Tương Dương-Phàn Thành (219)

Trận Tương Dương-Phàn Thành là trận chiến thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa phe Lưu Bị (người sáng lập nước Thục Hán) và Tào Tháo (người sáng lập nước Tào Ngụy) diễn ra năm 219 tại địa phận nay thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trận Tương Dương-Phàn Thành (219) · Xem thêm »

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trận Xích Bích · Xem thêm »

Triều đại Trung Quốc

Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Triệu (họ)

Triệu là một họ phổ biến của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, gồm Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 趙, Bính âm: Zhao, Wade-Giles: Chao) và Triều Tiên (Hangul: 조, Romaja quốc ngữ: Cho hoặc Jo).

Mới!!: Thục Hán và Triệu (họ) · Xem thêm »

Triệu Lũy

Triệu Lũy (chữ Hán: 赵累, ? - 220) hay Triệu Luy, Triệu Lụy, không rõ tên tự, tướng lãnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Triệu Lũy · Xem thêm »

Triệu Vân

Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Triệu Vân · Xem thêm »

Trung Hầu

Trung Hầu (chữ Hán: 忠侯) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau.

Mới!!: Thục Hán và Trung Hầu · Xem thêm »

Trung Vũ Hầu

Trung Vũ Hầu (chữ Hán: 忠武侯) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau.

Mới!!: Thục Hán và Trung Vũ Hầu · Xem thêm »

Trương (họ)

Trương (chữ Hán: 張) là tên một họ của người Việt Nam, Triều Tiên và Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trương (họ) · Xem thêm »

Trương Đạt

Trương Đạt (chữ Hán: 張達; bính âm: Zhang Da) là một viên bộ tướng của tướng Trương Phi nhà Thục Hán ở thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trương Đạt · Xem thêm »

Trương Đễ

Trương Đễ (chữ Hán: 张悌, ? – 280), tên tự là Cự Tiên, người huyện Tương Dương, là thừa tướng cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trương Đễ · Xem thêm »

Trương Bào

Trương Bào (phồn thể: 張苞; giản thể: 张苞; âm Hán Việt: Trương Bao) là con trai cả của Trương Phi, danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trương Bào · Xem thêm »

Trương Dực

Trương Dực (tiếng Hán: 張翼; Phiên âm: Zhāng Yì) (???–264) là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trương Dực · Xem thêm »

Trương Duệ

Trương Duệ (chữ Hán: 張裔, 166 – 230), tên tự là Quân Tự, người Thành Đô, Thục Quận, là quan viên nhà Thục Hán đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trương Duệ · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông)

Túc Tông Trương hoàng hậu (chữ Hán: 肃宗張皇后; ? - 16 tháng 5 năm 762) là Hoàng hậu của Đường Túc Tông Lý Hanh, vị Hoàng đế thứ 8 hoặc thứ 10 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông) · Xem thêm »

Trương Nam

Trương Nam có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thục Hán và Trương Nam · Xem thêm »

Trương Ngực

Trương Ngực (tiếng Hán: 張嶷; Phiên âm: Zhang Ni) hay còn đọc nhầm thành Trương Nghi (194-254), là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Trương Ngực · Xem thêm »

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Thục Hán và Trương Phi · Xem thêm »

Tư Công

Tư Công (chữ Hán: 思公) là thụy hiệu của 1 số nhân vật lịch s.

Mới!!: Thục Hán và Tư Công · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tư Mã Huy

Tư Mã Huy (chữ Hán: 司馬徽), tự Đức Tháo (德操), hiệu Thủy Kính (水鏡), còn gọi là "Thủy Kính tiên sinh", người Dĩnh Xuyên, không rõ năm sinh năm mất, là một nhân vật lịch sử cuối thời Đông Hán (Hán mạt và Tam Quốc).

Mới!!: Thục Hán và Tư Mã Huy · Xem thêm »

Tư Mã Phu

Tư Mã Phu (chữ Hán: 司馬孚; 180 - 3 tháng 4, 272), biểu tự Thúc Đạt (叔達), là một nhà chính trị, nhà quân sự sống qua đời Đông Hán, Tào Ngụy và là một hoàng thân của hoàng tộc Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tư Mã Phu · Xem thêm »

Tư Mã Sư

Tư Mã Sư (chữ Hán: 司馬師; 208 - 23 tháng 3, 255), biểu tự Tử Nguyên (子元), là một chính trị gia, quân sự gia, quyền thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tư Mã Sư · Xem thêm »

Tư Mã Vọng

Tư Mã Vọng (chữ Hán: 司马望, 205 – 271), hiệu Nghĩa Dương Thành vương, tự Tử Sơ, người huyện Ôn, quận Hà Nội, tướng lãnh, tam công cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn, hoàng thân nhà Tấn.

Mới!!: Thục Hán và Tư Mã Vọng · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Thục Hán và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Tưởng (họ)

Tưởng (chữ Hán: 蔣, bính âm: Jiǎng) là một họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 장; Hanja: 蔣; Romaja quốc ngữ: Jang), họ này đứng thứ 13 trong danh sách Bách gia tính.

Mới!!: Thục Hán và Tưởng (họ) · Xem thêm »

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Tưởng Uyển · Xem thêm »

Uy Hầu

Uy Hầu (chữ Hán 威侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh ở Trung Hoa thời xưa.

Mới!!: Thục Hán và Uy Hầu · Xem thêm »

Vũ Hầu (thụy hiệu)

Vũ Hầu (chữ Hán: 武侯) hoặc Võ Hầu, là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Mới!!: Thục Hán và Vũ Hầu (thụy hiệu) · Xem thêm »

Vấn đề chính thống của nhà Triệu

Nhà Triệu là một triều đại, hay một giai đoạn lịch sử gây nhiều tranh cãi cho giới nghiên cứu sử học Việt Nam.

Mới!!: Thục Hán và Vấn đề chính thống của nhà Triệu · Xem thêm »

Vệ Quán

Vệ Quán (220-291) là đại thần nhà Tào Ngụy và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Vệ Quán · Xem thêm »

Văn học Kiến An

Văn học Kiến An là cái tên dùng để chỉ một giai đoạn văn học khá quan trọng trong lịch sử phát triển của văn học Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Văn học Kiến An · Xem thêm »

Vương Bình

Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Mới!!: Thục Hán và Vương Bình · Xem thêm »

Vương Nguyên Cơ

Vương Nguyên Cơ (chữ Hán: 王元姬; 217 - 20 tháng 4, năm 268), hay còn gọi là Văn Minh Vương hoàng hậu (文明王皇后) là vợ chính của Tư Mã Chiêu.

Mới!!: Thục Hán và Vương Nguyên Cơ · Xem thêm »

Vương Phủ (Tam Quốc)

Vương Phủ (chữ Hán: 王甫, ? - 222), tự Quốc Sơn (国山), quan lại nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Vương Phủ (Tam Quốc) · Xem thêm »

Vương Trấn Ác

Vương Trấn Ác (chữ Hán: 王镇恶, 11/6/373 – 7/3/418), người huyện Kịch, quận Bắc Hải, tướng lĩnh cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Vương Trấn Ác · Xem thêm »

Vương Tuấn (đầu Tây Tấn)

Vương Tuấn (chữ Hán: 王濬; 206-285) là đại tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Vương Tuấn (đầu Tây Tấn) · Xem thêm »

Vương Tường (Tam quốc)

Nằm trên băng tìm cá chép là biểu tượng gắn liền với Vương Tường. Vương Tường (tên tiếng Trung: 王祥), (185-269), tự Hưu Chinh (休征/休徵), người Lang Gia thời Đông Hán tới Tây Tấn (nay là Lâm Nghi, Sơn Đông).

Mới!!: Thục Hán và Vương Tường (Tam quốc) · Xem thêm »

Warriors Orochi

là một trò chơi điện tử phong cách chặt chém trên nền PlayStation 2 và Xbox 360, do Koei và Omega Force phát triển.

Mới!!: Thục Hán và Warriors Orochi · Xem thêm »

Xuất sư biểu

Xuất sư biểu là tên gọi hai bài biểu, Tiền xuất sư biểu (前出師表) và Hậu xuất sư biểu (後出師表) do Gia Cát Lượng viết ra để dâng lên Thục Hán Hậu chủ Lưu Thiện trước khi ông thân chinh dẫn quân đi Bắc phạt lần thứ nhất và lần thứ hai vào các năm 225 và 226 thời Tam Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Xuất sư biểu · Xem thêm »

Y Tịch

Y Tịch có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thục Hán và Y Tịch · Xem thêm »

Y Tịch (Tam Quốc)

Y Tịch (?-?) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thục Hán và Y Tịch (Tam Quốc) · Xem thêm »

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Thục Hán và 15 tháng 5 · Xem thêm »

161

Năm 161 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thục Hán và 161 · Xem thêm »

21 tháng 6

Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Thục Hán và 21 tháng 6 · Xem thêm »

222

Năm 222 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thục Hán và 222 · Xem thêm »

223

Năm 223 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thục Hán và 223 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hán (Tam Quốc), Nhà Thục Hán, Thục (Tam Quốc), Tây Thục.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »