Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

USS Lexington (CV-16) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa USS Lexington (CV-16) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật)

USS Lexington (CV-16) vs. Zuikaku (tàu sân bay Nhật)

USS Lexington (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16), tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II. Zuikaku (có nghĩa là "chim hạc may mắn") là một tàu sân bay thuộc lớp tàu ''Shōkaku'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Những điểm tương đồng giữa USS Lexington (CV-16) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật)

USS Lexington (CV-16) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Hải quân Hoa Kỳ, Luzon, Quần đảo Marshall, Soái hạm, Tàu sân bay, Tháng hai, Tháng mười, Tháng năm, Tháng tám, Trân Châu Cảng, Trận chiến biển Philippines, Trận chiến biển San Hô, Trận chiến vịnh Leyte, USS Lexington (CV-2), 15 tháng 6, 19 tháng 6, 20 tháng 6, 21 tháng 1, 24 tháng 10.

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Chiến tranh Thái Bình Dương và USS Lexington (CV-16) · Chiến tranh Thái Bình Dương và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Chiến tranh thế giới thứ hai và USS Lexington (CV-16) · Chiến tranh thế giới thứ hai và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Chuẩn Đô đốc và USS Lexington (CV-16) · Chuẩn Đô đốc và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Hải quân Hoa Kỳ và USS Lexington (CV-16) · Hải quân Hoa Kỳ và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Luzon

Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.

Luzon và USS Lexington (CV-16) · Luzon và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Quần đảo Marshall

Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.

Quần đảo Marshall và USS Lexington (CV-16) · Quần đảo Marshall và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Soái hạm và USS Lexington (CV-16) · Soái hạm và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Tàu sân bay và USS Lexington (CV-16) · Tàu sân bay và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Tháng hai và USS Lexington (CV-16) · Tháng hai và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Tháng mười và USS Lexington (CV-16) · Tháng mười và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Tháng năm và USS Lexington (CV-16) · Tháng năm và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Tháng tám và USS Lexington (CV-16) · Tháng tám và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Trân Châu Cảng và USS Lexington (CV-16) · Trân Châu Cảng và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Trận chiến biển Philippines

Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.

Trận chiến biển Philippines và USS Lexington (CV-16) · Trận chiến biển Philippines và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Trận chiến biển San Hô

Trận chiến biển Coral hay trận chiến biển San Hô là trận hải chiến diễn ra trong thế chiến thứ hai từ ngày 4 tháng 5 đến ngày 8 tháng 5 1942 giữa hải quân đế quốc Nhật và hải quân Mỹ.

Trận chiến biển San Hô và USS Lexington (CV-16) · Trận chiến biển San Hô và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Trận chiến vịnh Leyte

Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s. Trận đánh xảy ra tại các vùng biển Philippine gần các đảo Leyte, Samar và Luzon từ ngày 23 đến ngày 26 tháng 10 năm 1944 giữa hải quân và không lực hải quân Đồng Minh chống lại Đế quốc Nhật Bản.

Trận chiến vịnh Leyte và USS Lexington (CV-16) · Trận chiến vịnh Leyte và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

USS Lexington (CV-2)

Chiếc USS Lexington (CV-2), có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.

USS Lexington (CV-16) và USS Lexington (CV-2) · USS Lexington (CV-2) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

15 tháng 6 và USS Lexington (CV-16) · 15 tháng 6 và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

19 tháng 6 và USS Lexington (CV-16) · 19 tháng 6 và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

20 tháng 6 và USS Lexington (CV-16) · 20 tháng 6 và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

21 tháng 1

Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.

21 tháng 1 và USS Lexington (CV-16) · 21 tháng 1 và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

24 tháng 10

Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

24 tháng 10 và USS Lexington (CV-16) · 24 tháng 10 và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa USS Lexington (CV-16) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật)

USS Lexington (CV-16) có 156 mối quan hệ, trong khi Zuikaku (tàu sân bay Nhật) có 83. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 9.21% = 22 / (156 + 83).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa USS Lexington (CV-16) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »