Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tề (nước) và Xuân Thu

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tề (nước) và Xuân Thu

Tề (nước) vs. Xuân Thu

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa. Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Tề (nước) và Xuân Thu

Tề (nước) và Xuân Thu có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Đạo giáo, Bách Gia Chư Tử, Chiến Quốc, Chư hầu, Hàn (nước), Ngũ Bá, Ngụy (nước), Nhà Chu, Pháp gia, Phong kiến, Quản Trọng, Sở (nước), Tôn Vũ, Tần (nước), Tần Thủy Hoàng, Tề, Tề Cảnh công, Tề Hiếu công, Tề Hoàn công, Tề Tương công, Tề Vô Khuy, Tề Vô Tri, Trần (nước), Triệu (nước).

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Tề (nước) và Đạo giáo · Xuân Thu và Đạo giáo · Xem thêm »

Bách Gia Chư Tử

Chư Tử Bách Gia (諸子百家; Bính âm: zhū zǐ bǎi jiā) là thời kì chứng kiến sự mở rộng to lớn về văn hóa và trí thức ở Trung Quốc kéo dài từ 770 đến 222 TCN.

Bách Gia Chư Tử và Tề (nước) · Bách Gia Chư Tử và Xuân Thu · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Tề (nước) · Chiến Quốc và Xuân Thu · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Tề (nước) · Chư hầu và Xuân Thu · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Hàn (nước) và Tề (nước) · Hàn (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Ngũ Bá và Tề (nước) · Ngũ Bá và Xuân Thu · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Tề (nước) · Ngụy (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Nhà Chu và Tề (nước) · Nhà Chu và Xuân Thu · Xem thêm »

Pháp gia

Pháp gia là một trường phái tư tưởng có mục đích tiếp cận tới cách phân tích các vấn đề pháp luật đặc trưng ở lý lẽ logic lý thuyết nhắm vào việc đưa ra văn bản pháp luật ứng dụng, ví dụ như một hiến pháp, pháp chế, hay quy tắc dựa theo phong tục tập quán (case law), hơn là nhắm tới xã hội, kinh tế, hay tình huống chính trị.

Pháp gia và Tề (nước) · Pháp gia và Xuân Thu · Xem thêm »

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Phong kiến và Tề (nước) · Phong kiến và Xuân Thu · Xem thêm »

Quản Trọng

Tề Hoàn công và Quản Trọng Quản Trọng (chữ Hán: 管仲; 725 TCN - 645 TCN), họ Cơ, tộc Quản, tên thực Di Ngô (夷吾), tự là Trọng, thụy hiệu là Kính (敬), đương thời hay gọi Quản Tử (管子), là một chính trị gia, nhà quân sự và nhà tư tưởng Trung Quốc thời Xuân Thu.

Quản Trọng và Tề (nước) · Quản Trọng và Xuân Thu · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Sở (nước) và Tề (nước) · Sở (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Tôn Vũ

Tôn Vũ (545 TCN - 470 TCN) tên chữ là Trưởng Khanh, là một danh tướng vĩ đại của nước Ngô ở cuối thời Xuân Thu, nhờ cuốn binh thư của mình mà được tôn là Tôn Tử, lại bởi hoạt động chủ yếu ở nước Ngô, nên được gọi là Ngô Tôn Tử để phân biệt với Tôn Tẫn (Tề Tôn Tử là người nước Tề ở thời Chiến Quốc).

Tôn Vũ và Tề (nước) · Tôn Vũ và Xuân Thu · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Tần (nước) và Tề (nước) · Tần (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Tần Thủy Hoàng và Tề (nước) · Tần Thủy Hoàng và Xuân Thu · Xem thêm »

Tề

Tề (齊) có thể chỉ các mục từ.

Tề và Tề (nước) · Tề và Xuân Thu · Xem thêm »

Tề Cảnh công

Tề Cảnh công (chữ Hán: 齊景公; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), tên thật là Khương Chử Cữu (姜杵臼), là vị vua thứ 26 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tề (nước) và Tề Cảnh công · Tề Cảnh công và Xuân Thu · Xem thêm »

Tề Hiếu công

Tề Hiếu công (chữ Hán: 齊孝公; cai trị: 642 TCN – 633 TCN), tên thật là Khương Chiêu (姜昭), là vị vua thứ 18 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tề (nước) và Tề Hiếu công · Tề Hiếu công và Xuân Thu · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tề (nước) và Tề Hoàn công · Tề Hoàn công và Xuân Thu · Xem thêm »

Tề Tương công

Tề Tương công (?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Tề (nước) và Tề Tương công · Tề Tương công và Xuân Thu · Xem thêm »

Tề Vô Khuy

Tề Vô Khuy (chữ Hán: 齊無詭; cai trị: 643 TCN – 642 TCN), tên thật là Khương Vô Khuy hay Khương Vô Quỷ (姜無詭), là vị vua thứ 17 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tề (nước) và Tề Vô Khuy · Tề Vô Khuy và Xuân Thu · Xem thêm »

Tề Vô Tri

Tề Vô Tri (chữ Hán: 齊無知; cai trị 686 TCN – 685 TCN), tên thật là Khương Vô Tri (姜無知), hay còn gọi là Công Tôn Vô Tri (公孫無知), là vị vua thứ 15 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tề (nước) và Tề Vô Tri · Tề Vô Tri và Xuân Thu · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Trần (nước) và Tề (nước) · Trần (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Triệu (nước) và Tề (nước) · Triệu (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tề (nước) và Xuân Thu

Tề (nước) có 118 mối quan hệ, trong khi Xuân Thu có 167. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 8.42% = 24 / (118 + 167).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tề (nước) và Xuân Thu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »