Những điểm tương đồng giữa Tấn (nước) và Xuân Thu
Tấn (nước) và Xuân Thu có 40 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chu Hoàn vương, Chu Huệ vương, Chu Ly Vương, Chu Trang Vương, Chư hầu, Cơ Thân Sinh, Giáng, Hàn (nước), Khúc Ốc, Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngũ Bá, Ngô (nước), Ngụy (nước), Nhà Chu, Sái (nước), Sở (nước), Sở Thành vương, Tào (nước), Tấn Hề Tề, Tấn Hiến công, Tấn Hoài công, Tấn Huệ công, Tấn Trác Tử, Tấn Tương công, Tấn Vũ công, Tấn Văn công, Tấn Văn hầu, Tần (nước), ..., Tần Mục công, Tề, Tề (nước), Tề Hoàn công, Tống (nước), Tống Tương công, Trịnh (nước), Triệu (nước), Trung Nguyên, Việt (nước). Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Tấn (nước) · Chiến Quốc và Xuân Thu ·
Chu Hoàn vương
Chu Hoàn Vương (chữ Hán: 周桓王; trị vì: 719 TCN - 697 TCN), tên thật là Cơ Lâm (姬林), là vị vua thứ 14 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hoàn vương và Tấn (nước) · Chu Hoàn vương và Xuân Thu ·
Chu Huệ vương
Chu Huệ Vương (chữ Hán: 周惠王; trị vì: 676 TCN - 652 TCN), tên thật là Cơ Lãng (姬閬), là vị vua thứ 17 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Huệ vương và Tấn (nước) · Chu Huệ vương và Xuân Thu ·
Chu Ly Vương
Chu Ly Vương hay Chu Hy Vương (chữ Hán: 周釐王 hay 周僖王; trị vì: 681 TCN - 677 TCN), tên thật là Cơ Hồ Tề (姬胡齊), là vị vua thứ 16 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Ly Vương và Tấn (nước) · Chu Ly Vương và Xuân Thu ·
Chu Trang Vương
Chu Trang Vương (chữ Hán: 周莊王; trị vì: 696 TCN - 682 TCN), tên thật là Cơ Đà (姬佗), là vị vua thứ 15 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Trang Vương và Tấn (nước) · Chu Trang Vương và Xuân Thu ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Tấn (nước) · Chư hầu và Xuân Thu ·
Cơ Thân Sinh
Cơ Thân Sinh (chữ Hán: 姬申生; ? - 655 TCNSử ký, Tấn thế gia), hay Cung thế tử (恭世子), là thế tử nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Cơ Thân Sinh và Tấn (nước) · Cơ Thân Sinh và Xuân Thu ·
Giáng
Giáng (chữ Hán giản thể: 绛县, âm Hán Việt: Giáng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Vận Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giáng và Tấn (nước) · Giáng và Xuân Thu ·
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hàn (nước) và Tấn (nước) · Hàn (nước) và Xuân Thu ·
Khúc Ốc
Khúc Ốc (chữ Hán giản thể: 曲沃县, âm Hán Việt: Khúc Ốc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Phần, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Khúc Ốc và Tấn (nước) · Khúc Ốc và Xuân Thu ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ (nước) và Tấn (nước) · Lỗ (nước) và Xuân Thu ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Tấn (nước) · Lịch sử Trung Quốc và Xuân Thu ·
Ngũ Bá
Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngũ Bá và Tấn (nước) · Ngũ Bá và Xuân Thu ·
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Tấn (nước) · Ngô (nước) và Xuân Thu ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Tấn (nước) · Ngụy (nước) và Xuân Thu ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Chu và Tấn (nước) · Nhà Chu và Xuân Thu ·
Sái (nước)
Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.
Sái (nước) và Tấn (nước) · Sái (nước) và Xuân Thu ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở (nước) và Tấn (nước) · Sở (nước) và Xuân Thu ·
Sở Thành vương
Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở Thành vương và Tấn (nước) · Sở Thành vương và Xuân Thu ·
Tào (nước)
Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào (nước) và Tấn (nước) · Tào (nước) và Xuân Thu ·
Tấn Hề Tề
Tấn Hề Tề (chữ Hán: 晋奚齊, 665 TCN - 651 TCN), tên thật là Cơ Hề Tề (奚齊姬), là vị vua thứ 20 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Hề Tề · Tấn Hề Tề và Xuân Thu ·
Tấn Hiến công
Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Hiến công · Tấn Hiến công và Xuân Thu ·
Tấn Hoài công
Tấn Hoài công (chữ Hán: 晋怀公, cai trị: 637 TCN – 636 TCN), tên thật là Cơ Ngữ (姬圉), là vị vua thứ 23 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Hoài công · Tấn Hoài công và Xuân Thu ·
Tấn Huệ công
Tấn Huệ công (chữ Hán: 晋惠公, cai trị: 650 TCN – 637 TCN), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 22 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Huệ công · Tấn Huệ công và Xuân Thu ·
Tấn Trác Tử
Tấn Trác Tử (chữ Hán: 晋卓子; 652 TCN - 651 TCN), tên thật là Cơ Trác Tử (姬卓子), là vị vua thứ 21 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Trác Tử · Tấn Trác Tử và Xuân Thu ·
Tấn Tương công
Tấn Tương công (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là Cơ Hoan (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Tương công · Tấn Tương công và Xuân Thu ·
Tấn Vũ công
Tấn Vũ công (chữ Hán: 晉武公, cai trị: 715 TCN – 677 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 18 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Vũ công · Tấn Vũ công và Xuân Thu ·
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Văn công · Tấn Văn công và Xuân Thu ·
Tấn Văn hầu
Tấn Văn hầu (chữ Hán: 晉文侯, cai trị: 780 TCN – 746 TCN), tên thật là Cơ Cừu (姬仇), là vị vua thứ 11 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tấn Văn hầu · Tấn Văn hầu và Xuân Thu ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tần (nước) · Tần (nước) và Xuân Thu ·
Tần Mục công
Tần Mục công (chữ Hán: 秦穆公; ? - 621 TCN), còn gọi là Tần Mâu công (秦繆公), tên thật Doanh Nhậm Hảo (嬴任好), là vị vua thứ 14 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tần Mục công · Tần Mục công và Xuân Thu ·
Tề
Tề (齊) có thể chỉ các mục từ.
Tấn (nước) và Tề · Tề và Xuân Thu ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Tấn (nước) và Tề (nước) · Tề (nước) và Xuân Thu ·
Tề Hoàn công
Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tề Hoàn công · Tề Hoàn công và Xuân Thu ·
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Tấn (nước) và Tống (nước) · Tống (nước) và Xuân Thu ·
Tống Tương công
Tống Tương công (chữ Hán: 宋襄公, ? - 637 TCN), tên thật là Tử Tư Phủ (子茲甫), là vị quân chủ thứ 20 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước) và Tống Tương công · Tống Tương công và Xuân Thu ·
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Trịnh (nước) và Tấn (nước) · Trịnh (nước) và Xuân Thu ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu (nước) và Tấn (nước) · Triệu (nước) và Xuân Thu ·
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Trung Nguyên và Tấn (nước) · Trung Nguyên và Xuân Thu ·
Việt (nước)
Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tấn (nước) và Xuân Thu
- Những gì họ có trong Tấn (nước) và Xuân Thu chung
- Những điểm tương đồng giữa Tấn (nước) và Xuân Thu
So sánh giữa Tấn (nước) và Xuân Thu
Tấn (nước) có 118 mối quan hệ, trong khi Xuân Thu có 167. Khi họ có chung 40, chỉ số Jaccard là 14.04% = 40 / (118 + 167).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tấn (nước) và Xuân Thu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: