Những điểm tương đồng giữa Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo có 30 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Loan, Đông Nam Á, Châu Đại Dương, Madagascar, Micronesia, Ngữ chi Châu Đại Dương, Ngữ hệ Papua, Nhóm ngôn ngữ Borneo, Nhóm ngôn ngữ Philippines, Thái Bình Dương, Tiếng Bali, Tiếng Cebu, Tiếng Chamorro, Tiếng Fiji, Tiếng Gilbert, Tiếng Hawaii, Tiếng Hiligaynon, Tiếng Ilokano, Tiếng Java, Tiếng Malagasy, Tiếng Māori, Tiếng Mã Lai, Tiếng Minangkabau, Tiếng Palau, Tiếng Samoa, Tiếng Sunda, Tiếng Tahiti, Tiếng Tetum, Tiếng Tonga, Tiếng Yami.
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Ngữ hệ Nam Đảo và Đài Loan · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Đài Loan ·
Đông Nam Á
Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.
Ngữ hệ Nam Đảo và Đông Nam Á · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Đông Nam Á ·
Châu Đại Dương
Châu Đại Dương không_khung Châu Đại Dương là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia.
Châu Đại Dương và Ngữ hệ Nam Đảo · Châu Đại Dương và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo ·
Madagascar
Madagascar, tên chính thức là nước Cộng hòa Madagascar (phiên âm tiếng Việt: Ma-đa-ga-xca; Repoblikan'i Madagasikara; République de Madagascar) và trước đây gọi là nước Cộng hòa Malagasy, là một đảo quốc trên Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của đại lục châu Phi.
Madagascar và Ngữ hệ Nam Đảo · Madagascar và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo ·
Micronesia
Bản đồ Micronesia Ulithi, một rạn san hô vòng thưộc Quần đảo Caroline. Micronesia (tiếng Việt: Mi-crô-nê-di) là một tiểu vùng của châu Đại Dương, gồm hàng ngàn đảo nhỏ ở tây Thái Bình Dương.
Micronesia và Ngữ hệ Nam Đảo · Micronesia và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo ·
Ngữ chi Châu Đại Dương
Ngữ chi Châu Đại Dương hay Ngữ chi Oceanic bao gồm khoảng 450 ngôn ngữ ở châu Đại dương.
Ngữ chi Châu Đại Dương và Ngữ hệ Nam Đảo · Ngữ chi Châu Đại Dương và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo ·
Ngữ hệ Papua
Phân bố các ngôn ngữ Papua, màu đỏ. Còn lại là vùng ngữ hệ Nam Đảo và vùng lịch sử của ngữ hệ thổ dân Úc. Ngữ hệ Papua hay các ngôn ngữ Papua là tập hợp địa lý những ngôn ngữ của cư dân các hòn đảo phía tây Thái Bình Dương, New Guinea và lân cận.
Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ hệ Papua · Ngữ hệ Papua và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo ·
Nhóm ngôn ngữ Borneo
Nhóm ngôn ngữ Borneo là một nhóm địa lý của các ngôn ngữ bản địa thuộc ngữ hệ Nam Đảo ở đảo Borneo, và tiếng Malagasy được nói ở đảo Madagascar nằm ở ngoài khơi bờ biển phía đông của châu Phi ở Ấn Độ Dương.
Ngữ hệ Nam Đảo và Nhóm ngôn ngữ Borneo · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Nhóm ngôn ngữ Borneo ·
Nhóm ngôn ngữ Philippines
Nhóm ngôn ngữ Philippine là nhóm được Robert Blust đề xuất năm 1991 bởi ông cho rằng tất cả các ngôn ngữ của Philippines và phía bắc Sulawesi - trừ Sama–Bajaw (ngôn ngữ của "Sea Gypsies", Cướp biển) và một vài ngôn ngữ của Palawan - tạo thành một phân họ của ngữ hệ Nam Đảo.
Ngữ hệ Nam Đảo và Nhóm ngôn ngữ Philippines · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Nhóm ngôn ngữ Philippines ·
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Ngữ hệ Nam Đảo và Thái Bình Dương · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Thái Bình Dương ·
Tiếng Bali
Tiếng Bali là một ngôn ngữ Malay-Polynesia được nói bởi khoảng 3,3 triệu người, đa số sống trên đảo Bali, cũng như bắc Nusa Penida, tây Lombok và đông Java.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Bali · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Bali ·
Tiếng Cebu
Tiếng Cebu, tiếng Cebuano, và cũng được gọi một cách không chính xác là tiếng Bisaya là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại Philippines bởi chừng 20 triệu người, chủ yếu tại Trung Visayas, Đông Negros, miền tây Đông Visayas và đa phần Mindanao.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Cebu · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Cebu ·
Tiếng Chamorro
Chamorro (Chamorro: Fino' Chamoru hay đơn giản là Chamoru) là một ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo được nói trên quần đảo Mariana (Guam, Rota, Tinian, và Saipan) với khoảng 47.000 người (khoảng 35.000 người tại Guam và khoảng 12.000 tại Bắc Mariana).
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Chamorro · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Chamorro ·
Tiếng Fiji
Tiếng Fiji (Na Vosa Vakaviti) là ngôn ngữ được nói ở Fiji, một đảo quốc tại châu Đại Dương, ở phía nam Thái Bình Dương.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Fiji · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Fiji ·
Tiếng Gilbert
Tiếng Gilbert hay Tiếng Kiribat là một ngôn ngữ của họ ngôn ngữ Micronesia trong ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc Ngữ hệ Nam Đảo.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Gilbert · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Gilbert ·
Tiếng Hawaii
Tiếng Hawaii (ʻŌlelo Hawaiʻi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Polynesia của Ngữ tộc Malay-Polynesia trong Ngữ hệ Nam Đảo.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Hawaii · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Hawaii ·
Tiếng Hiligaynon
Tiếng Hiligaynon, cũng được gọi là Tiếng Ilonggo là ngôn ngữ của cư dân vùng Tây Visayas của Philippines.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Hiligaynon · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Hiligaynon ·
Tiếng Ilokano
Tiếng Ilokano hay Tiếng Ilocano (Tiếng Ilokano: Ti Pagsasao nga Iloco; hay Ilocano, Iluko, Iloco, Iloco, Ylocano, và Yloco) là một ngôn ngữ đứng thứ ba về số người nói như tiếng mẹ đẻ và đứng thứ 4 về tổng số người sử dụng tại PhilippinesPhilippine Census, 2000.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Ilokano · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Ilokano ·
Tiếng Java
Tiếng Java (trong cách nói thông tục là) là ngôn ngữ của người Java tại miền đông và trung đảo Java, Indonesia.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Java · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Java ·
Tiếng Malagasy
Tiếng Malagasy là một ngôn ngữ Nam Đảo và ngôn ngữ quốc gia của Madagascar.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Malagasy · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy ·
Tiếng Māori
Tiếng Māori hay Maori là một ngôn ngữ Đông Polynesia được nói bởi người Māori, tộc người bản địa của New Zealand.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Māori · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Māori ·
Tiếng Mã Lai
Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Mã Lai · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Mã Lai ·
Tiếng Minangkabau
Tiếng Minangkabau (Baso Minang(kabau); tiếng Indonesia: Bahasa Minangkabau) là một ngôn ngữ trong ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Nam Đảo, được sử dụng bởi dân Minangkabau ở Tây Sumatra, ở vùng tây của Riau và nhiều thành phố khắp Indonesia bởi những người nhập cư Minangkabau, những người thường làm nghề buôn bán hay mở nhà hàng.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Minangkabau · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Minangkabau ·
Tiếng Palau
Tiếng Palau (a tekoi er a Belau) là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Palau, còn lại là tiếng Anh.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Palau · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Palau ·
Tiếng Samoa
Tiếng Samoa (Gagana Sāmoa, (phát âm là ŋaˈŋana ˈsaːmoa) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa Kỳ. Cùng với tiếng Anh, tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức ở cả hai thực thể. Tiếng Samoa là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Polynesia và là ngôn ngữ thứ nhất của hầu hết 246.000 cư dân trên quần đảo Samoa. Cùng với nhiều người Samoa sinh sống tại các quốc gia khác, tổng số người sử dụng ngôn ngữ này được ước tính là khoảng 370.000 người. Ngôn ngữ này được chú ý với âm vị học khác biệt giữa lối nói mang tính nghi thức và không mang tính nghi thức cùng như một hình thái ngôn ngữ trang trọng được sử dụng trong nhà nguyện ở Samoa.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Samoa · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Samoa ·
Tiếng Sunda
Tiếng Sunda (Basa Sunda) là ngôn ngữ của khoảng 27 triệu dân từ 1/3 của tây Java và khoảng 15% dân số Indonesia.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Sunda · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Sunda ·
Tiếng Tahiti
Tiếng Tahiti (Reo Tahiti) hoặc (Reo Mā'ohi) là một ngôn ngữ bản địa chủ yếu được sử dụng tại Quần đảo Société tại Polynésie thuộc Pháp tại Châu Đại Dương.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Tahiti · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tahiti ·
Tiếng Tetum
Tiếng Tetum, hay tiếng Tetun, là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại đảo Timor.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Tetum · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tetum ·
Tiếng Tonga
Tongan (lea fakatonga) là một ngôn ngữ Nam Đảo được sử dụng tại Tonga.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Tonga · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tonga ·
Tiếng Yami
Tiếng Yami (雅美, Hán-Việt: Nha Mĩ), cũng được gọi là Tao, là một ngôn ngữ Malay-Polynesia.
Ngữ hệ Nam Đảo và Tiếng Yami · Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Yami ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
- Những gì họ có trong Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
So sánh giữa Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
Ngữ hệ Nam Đảo có 65 mối quan hệ, trong khi Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo có 60. Khi họ có chung 30, chỉ số Jaccard là 24.00% = 30 / (65 + 60).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngữ hệ Nam Đảo và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: