Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Mục lục Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xãLịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có không quân và tàu ngầm, phát triển thành một quân đội hùng mạnh nhất thế giới rồi gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Mục lục

  1. 275 quan hệ: Abbeville, Adolf Hitler, Ai Cập, Albert Kesselring, Alexandria, Alfred Jodl, Algérie, Alsace, Antwerpen, Ardennes, Úc, Áo, Đan Mạch, Đông Phổ, Đại Tây Dương, Đại tướng, Đức Quốc Xã, Địa Trung Hải, Ý, Ả Rập, Ba Lan, Balkan, Bastogne, Bán đảo Krym, Bỉ, Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht, BBC, Beograd, Berchtesgaden, Berlin, Bernard Montgomery, Biển Đen, Biển Baltic, Biển Bắc, Blitzkrieg, Bosporus, Bremen, Bruxelles, Bulgaria, Caen, Canada, Cộng hòa Nam Phi, Cộng hòa Weimar, Châu Âu, Cherbourg, Chiến dịch Bagration, Chiến dịch Rostov (1941), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh tiêu hao, ... Mở rộng chỉ mục (225 hơn) »

Abbeville

St Vulfran Collegiate Church Beffroi Abbeville (Abbegem in Flemish) là một thị trấn của tỉnh Somme, thuộc vùng Hauts-de-France, miền bắc nước Pháp.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Abbeville

Adolf Hitler

Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Adolf Hitler

Ai Cập

Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ai Cập

Albert Kesselring

Albert Kesselring (30 tháng 11 năm 1885, 16 tháng 7 năm 1960) là thống chế không quân Đức Quốc xã trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Albert Kesselring

Alexandria

Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Alexandria

Alfred Jodl

Alfred Jodl (10 tháng 5 1890 – 16 tháng 10 1946) là sĩ quan chỉ huy cao cấp của quân đội Đức Quốc xã, giữ chức tư lệnh hành quân của bộ tư lệnh quân đội Đức, phụ tá Wilhelm Keitel.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Alfred Jodl

Algérie

Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Algérie

Alsace

Alsace (hay s'Elsass theo tiếng Alsace, das Elsass theo tiếng Đức) từng là một vùng của nước Pháp, bao gồm hai tỉnh Bas-Rhin ở phía Bắc và Haut-Rhin ở phía Nam.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Alsace

Antwerpen

Onze-Lieve-Vrouwekathedraal và sông Scheldt. ''Grote Markt'' Antwerpen, tiếng Pháp: Anvers, tiếng Anh: Antwerp) là một thành phố và đô thị của Bỉ, thủ phủ của tỉnh tỉnh Antwerpen ở Flanders, một trong 3 vùng của Bỉ.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Antwerpen

Ardennes

Ardennes là một tỉnh của Pháp, thuộc vùng hành chính Grand Est, tỉnh lỵ Charleville-Mézières, bao gồm 3 quận với các quận lỵ còn lại là: Rethel, Sedan, Vouziers.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ardennes

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Úc

Áo

Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Áo

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Đan Mạch

Đông Phổ

Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Đông Phổ

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Đại Tây Dương

Đại tướng

Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Đại tướng

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Đức Quốc Xã

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Địa Trung Hải

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ý

Ả Rập

Rập là tên gọi của.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ả Rập

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ba Lan

Balkan

Bản đồ địa hình bán đảo Balkan (tạo năm 2006). Lưu ý rằng Serbia và Montenegro đã trở thành hai quốc gia riêng biệt Balkan (phiên âm tiếng Việt: Ban-căng) là một bán đảo thuộc phía đông-nam châu Âu rộng khoảng 550.000 km² với 55 triệu cư dân.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Balkan

Bastogne

Bastogne (tiếng Hà Lan: Bastenaken, tiếng Đức: Bastenach, tiếng Luxembourg: Baaschtnech) là một đô thị của Bỉ tọa lạc ở tỉnh Luxembourg ở Ardennes.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bastogne

Bán đảo Krym

Bản đồ Krym Bán đảo Krym ven biển Đen và biển Azov. Bán đảo Krym hay Crưm (Кримський півострів, Крымский полуостров, Qırım yarımadası) là một bán đảo lớn ở châu Âu được nước bao bọc gần như hoàn toàn.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bán đảo Krym

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bỉ

Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht

Hiệu kỳ của Thống chế Chỉ huy trưởng Bộ Tư lệnh Tối cao quân lực Đức Quốc xã (1941–1945) Oberkommando der Wehrmacht (OKW) (tạm dịch tiếng Việt: Bộ Tư lệnh Tối cao Quân Phòng vệ) là một cơ qua chỉ huy cao cấp của Quân đội Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht

BBC

BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và BBC

Beograd

Beograd (Београд / Beograd, "thành phố trắng" (beo ("trắng") + grad ("thành phố"))) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Serbia; tọa lạc cạnh nơi hợp lưu của sông Sava và Danube, nơi đồng bằng Pannonia tiếp giáp với Balkan.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Beograd

Berchtesgaden

Berchtesgaden là một thị xã của Đức thuộc huyện Berchtesgadener Land bang Bayern, nằm gần biên giới với Áo, khoảng 30 km về phía Nam của Salzburg và nằm về phía Đông Nam của München với khoảng cách 180 km.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Berchtesgaden

Berlin

Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Berlin

Bernard Montgomery

Thống chế Anh Quốc Bernard Law Montgomery, Đệ nhất tử tước Montgomery của Alamein, còn được gọi là "Monty" (17 tháng 11 1887 - 24 tháng 3 1976) là một tướng lĩnh quân đội Anh, nổi tiếng vì đã đánh bại lực lượng Quân đoàn Phi Châu (Afrikakorps) của tướng Đức Quốc xã Rommel tại trận El Alamein thứ hai, một bước ngoặt quan trọng trong chiến dịch Sa mạc Tây ở châu Phi năm 1942.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bernard Montgomery

Biển Đen

Bản đồ biển Đen Biển Đen hay Hắc Hải là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển Bosporus và biển Marmara.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Biển Đen

Biển Baltic

Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Biển Baltic

Biển Bắc

Bắc Hải hay Biển Bắc (trước đây còn có tên gọi là Đại dương Đức - German Ocean) là một vùng biển phía bắc Đại Tây Dương.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Biển Bắc

Blitzkrieg

Hình ảnh tiêu biểu của các binh đoàn cơ động Ðức Quốc xã trong Thế chiến thứ 2, bao gồm xe tăng, bộ binh cơ giới hoá và các binh chủng hỗ trợ. Blitzkrieg, (hay được dịch là chiến tranh chớp nhoáng) là một từ tiếng Đức mô tả cách thức tiến hành chiến tranh của Quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ 2, nhắm đến mục tiêu nhanh chóng bao vây tiêu diệt chủ lực đối phương bằng các mũi vận động thọc sâu của các đơn vị xe tăng - cơ giới hoá hợp thành tập trung sau khi đã phá vỡ phòng tuyến với sự hỗ trợ của không quân.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Blitzkrieg

Bosporus

Bosphore - Ảnh chụp từ vệ tinh Landsat Bosphorus hay Bosporus (tiếng Hy Lạp: Βόσπορος), phiên âm tiếng Việt thường là Bô-xpho hoặc Bốt-xpho từ tiếng Pháp Bosphore, là một eo biển chia cắt phần thuộc châu Âu (Rumelia) của Thổ Nhĩ Kỳ với phần thuộc châu Á (Anatolia) của nước này.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bosporus

Bremen

Bremen là một thành phố Hanse ở tây bắc Đức (tên chính thức: Stadtgemeinde Bremen hay theo tiếng Anh là City Municipality of Bremen).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bremen

Bruxelles

Bruxelles (tiếng Pháp: Bruxelles; tiếng Hà Lan: Brussels; tiếng Đức: Brüssel, phiên âm: Brúc-xen) là thủ đô trên thực tế của Bỉ, của khu vực Vlaanderen (gồm cả Cộng đồng Vlaanderen và Vùng Vlaanderen) và Cộng đồng Pháp tại Bỉ, và cũng là nơi đặt trụ sở chính của các cơ quan Liên minh Châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bruxelles

Bulgaria

Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Bulgaria

Caen

Caen là tỉnh lỵ của tỉnh Calvados, thuộc vùng Normandie của nước Pháp, có dân số là 113.987 người (thời điểm 1999).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Caen

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Canada

Cộng hòa Nam Phi

Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Cộng hòa Nam Phi

Cộng hòa Weimar

Cộng hòa Weimar (tiếng Đức: Weimarer Republik) là tên sử gia gọi chính phủ của nước Đức trong khoảng thời gian từ 1918 sau cuộc Cách mạng tháng 11, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, đến khi Adolf Hitler được phong làm thủ tướng vào ngày 30 tháng giêng 1933 và đảng Quốc xã lên nắm quyền.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Cộng hòa Weimar

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Châu Âu

Cherbourg

Cherbourg là một xã trong tỉnh Manche, thuộc vùng hành chính Normandie của nước Pháp, có dân số là 42.318 người (thời điểm 1999).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Cherbourg

Chiến dịch Bagration

Bagration là mật danh của chiến dịch Byelorussia - chiến dịch tấn công chiến lược mùa hè năm 1944 của quân đội Liên Xô, chính thức bắt đầu ngày 23 tháng 6 đến 29 tháng 8 năm 1944 trong Chiến tranh Xô-Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Bagration

Chiến dịch Rostov (1941)

Chiến dịch Rostov năm 1941 là trận phòng ngự-phản công tại vùng Rostov trên sông Don của Quân đội Liên Xô.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Rostov (1941)

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh tiêu hao

Chiến tranh tiêu hao là một chiến thuật quân sự được một bên sử dụng để thắng cuộc chiến bằng cách làm suy yếu đối phương tới mức sụp đổ khi thiệt hại liên tục về người và trang thiết bị.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh tiêu hao

Crete

Crete (Κρήτη, hiện đại: Kríti, cổ đại: Krḗtē; Creta) là đảo lớn nhất và đông dân nhất của Hy Lạp, và là đảo lớn thứ năm tại Địa Trung Hải, đồng thời cũng là một trong 13 vùng của Hy Lạp.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Crete

Cuộc chiến tranh kỳ quặc

Bộ Quốc phòng Anh phát hành bích chương trong thời kỳ Cuộc chiến Cuội (Dòng chữ: ''Hitler sẽ không cảnh bảo trước điều gì, nên hãy luôn đem theo mặt nạ dưỡng khí'') Nhân dân Warsaw tuần hành ủng hộ dưới đại sứ quán Anh tại Warsaw sau khi nước Anh nêu rõ tình trạng chiến tranh với Đức Quốc xã Cuộc chiến tranh kỳ quặcNguyễn Anh Thái (chủ biên), Lịch sử thế giới Hiện đại, Nhà xuất bản Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh 1998, còn có tên khác là Cuộc chiến Cuội (Tiếng Anh: Phoney War), Cuộc chiến Nhập nhèm (Twilight War, đặt tên bởi Winston Churchill), Cuộc chiến Ngồi (der Sitzkrieg, cách chơi chữ, viết nhại lại của từ Blitzkrieg), Cuộc chiến Buồn chán (Bore War, cách chơi chữ, viết nhại lại của Boer War) và Cuộc chiến Buồn cười (la drôle de guerre) là một giai đoạn vào đầu Chiến tranh thế giới thứ hai – trong vài tháng tiếp sau khi Đức xâm lược Ba Lan vào tháng 9 năm 1939 và trước Trận chiến nước Pháp vào tháng 5 năm 1940 - một cuộc chiến được chú ý bởi sự vắng bóng các hoạt động quân sự trọng điểm tại Châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Cuộc chiến tranh kỳ quặc

Dardanellia

Dardanelles, một eo biển dài và hẹp chia cắt bán đảo Bancăng dọc theo bán đảo Kallipoli từ lục địa châu Á. Bản đồ chỉ vị trí của eo biển Dardanelles (vàng) với eo biển Bosphorus (đỏ) và biển Marmara.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Dardanellia

Dầu hỏa

Dầu hỏa Dầu hỏa hay Kêrôsin là hỗn hợp của các hiđrôcacbon lỏng không màu, dễ bắt cháy.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Dầu hỏa

Düsseldorf

Düsseldorf là thủ phủ của bang Bắc Rhine-Westphalia và là trung tâm kinh tế phía Tây của Đức (cùng với Köln và vùng Ruhr).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Düsseldorf

Dunkerque

Dunkerque là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Nord, quận Dunkerque.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Dunkerque

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Dwight D. Eisenhower

Elbe

Elbe (Elbe; tiếng Hạ Đức: Elv) là một trong số các sông chính của Trung Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Elbe

Eo biển Manche

Hình eo biển Manche chụp từ vệ tinh Eo biển Manche (tiếng Anh: The English Channel, "eo biển Anh"; tiếng Pháp: La Manche, "tay áo", phiên âm tiếng Việt: eo biển Măng-sơ) là một đoạn eo biển dài thuộc Đại Tây Dương xen giữa đảo Anh và bờ biển phía bắc của Pháp, liền với Bắc Hải.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Eo biển Manche

Erich Raeder

Erich Johann Albert Raeder (24 tháng 4 năm 1876 – 6 tháng 11 1960) là đại đô đốc chỉ huy hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Erich Raeder

Erich von Manstein

Erich von Manstein (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời Đệ tam Đế chế.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Erich von Manstein

Ernst Busch (thống chế)

Ernst Bernhard Wilhelm Busch (6 tháng 7 năm 1885 - 17 tháng 7 năm 1945) là một Thống chế Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ernst Busch (thống chế)

Erwin Rommel

Erwin Johannes Eugen Rommel (15 tháng 11 năm 1891 – 14 tháng 10 năm 1944) (còn được biết đến với tên Cáo Sa mạc, Wüstenfuchs), là một trong những vị Thống chế lừng danh nhất của nước Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Erwin Rommel

Estonia

Estonia (tiếng Estonia: Eesti, Tiếng Việt: E-xtô-ni-a), tên chính thức là Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik) là một quốc gia ở khu vực Bắc Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Estonia

Führer

Führer là danh từ tiếng Đức nghĩa là "lãnh đạo" hay "hướng dẫn".

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Führer

Fedor von Bock

Fedor von Bock (3 tháng 12 năm 1880 – 4 tháng 5 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Fedor von Bock

Ferdinand Foch

Ferdinand Foch, (2 tháng 10 năm 1851 – 20 tháng 3 năm 1929) là một quân nhân và nhà lý luận quân sự Pháp, đồng thời là người hùng quân sự của khối Đồng minh thời Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ferdinand Foch

Friedrich Paulus

Friedrich Wilhelm Ernst Paulus (1890 – 1957) là Thống chế quân đội Đức Quốc xã.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Friedrich Paulus

Günther von Kluge

Günther "Hans" von Kluge (30 tháng 10 năm 1882 – 19 tháng 8 năm 1944) là một thống chế trong quân đội Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Günther von Kluge

George S. Patton

George Smith Patton Jr. (11 tháng 11 năm 1885 – 21 tháng 12 năm 1945), còn được gọi là George Patton III, là một vị tướng, nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng của Lục quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới lần II trong các chiến dịch ở Bắc Phi, Sicilia, Pháp và Đức, 1943–1945.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và George S. Patton

Georgi Konstantinovich Zhukov

Georgi Konstantinovich Zhukov (tiếng Nga: Георгий Константинович Жуков, đọc là Ghê-oóc-ghi Can-xtan-chi-nô-vích Giu-cốp; 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là danh tướng trong quân đội Liên Xô.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Georgi Konstantinovich Zhukov

Gerd von Rundstedt

Karl von Rundstedt hay Gerd von Rundstedt (12 tháng 12 năm 1875 - 24 tháng 2 năm 1953) là một trong nhiều thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Gerd von Rundstedt

Gestapo

Gestapo là tên gọi tắt của Geheime Staatspolizei, là lực lượng cảnh sát bí mật (hoặc Mật vụ) của tổ chức SS do Đức Quốc xã lập ra.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Gestapo

Gibraltar

Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Gibraltar

Hamburg

Thành phố Hansatic Hamburg tên đầy đủ là Freie und Hansestadt Hamburg (đọc như "Hăm-buốc") là một tiểu bang và là thành phố lớn thứ hai của Đức, có cảng Hamburg lớn thứ 2 trong Liên minh châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hamburg

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hà Lan

Hòa ước Versailles

Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hòa ước Versailles

Hải quân Đức Quốc Xã

Kriegsmarine (Hải quân chiến tranh) là lực lượng Hải quân của Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai tồn tại từ 1935-1945.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hải quân Đức Quốc Xã

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hải quân Hoàng gia Anh

Heinz Guderian

Heinz Wilhelm Guderian (17 tháng 6 năm 1888 tại Tây Phổ – 14 tháng 5 năm 1954 tại Bayern) là Đại tướng Lục quân Đức thời Đệ tam Đế chế.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Heinz Guderian

Hermann Göring

Hermann Wilhelm Göring (hay Goering;; 12 tháng 1, 1893 – 15 tháng 10 năm 1946) là một chính trị gia người Đức, chỉ huy quân sự và thành viên hàng đầu của Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hermann Göring

Hermann Hoth

Hermann Hoth (1885-1971) là một Đại tướng Lục quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hermann Hoth

Hiệp ước Xô-Đức

Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức-Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) Hiệp ước Xô-Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov-Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler-Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa Đức và Liên bang Xô viết (Tiếng Đức: Deutsch-sowjetischer Nichtangriffspakt; Tiếng Nga: Договор о ненападении между Германией и Советским Союзом); được ký kết ngày 23 tháng 8 năm 1939 giữa Ngoại trưởng Vyacheslav Mikhailovich Molotov đại diện cho Liên Xô và Ngoại trưởng Joachim von Ribbentrop đại diện cho Đức Quốc xã.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hiệp ước Xô-Đức

Hiroshima (thành phố)

Thành phố Hiroshima (広島市, ひろしまし, Hiroshima-shi, Quảng Đảo thị) là thành phố, thủ phủ của tỉnh Hiroshima của Nhật Bản, là thành phố lớn nhất của Vùng Chūgoku ở phía Tây đảo Honshu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hiroshima (thành phố)

Hjalmar Schacht

Hjalmar Schacht Hjalmar Horace Greeley Schacht (1877–1970) là nhân vật kinh tế xuất chúng của Đức Quốc xã.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hjalmar Schacht

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hoa Kỳ

Hugo Sperrle

Hugo Sperrle (7 tháng 2 năm 1885 tại Ludwigsburg - 2 tháng 4 năm 1953 tại München) là một trong số các thống chế của Không quân Đức (Luftwaffe).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hugo Sperrle

Hungary

Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hungary

Hy Lạp

Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Hy Lạp

Iosif Vissarionovich Stalin

Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Iosif Vissarionovich Stalin

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Iran

Joachim von Ribbentrop

Ulrich Friedrich Wilhelm Joachim von Ribbentrop (30 tháng 4 năm 1893 – 16 tháng 10 năm 1946) là một SS-Obergruppenführer (Thượng tướng SS) và Bộ trưởng Ngoại giao của Đức Quốc xã từ 1938 đến 1945.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Joachim von Ribbentrop

Karl Dönitz

Karl Dönitz (ngày 16 tháng 9 năm 1891 – ngày 24 tháng 12 năm 1980) là một đô đốc người Đức đóng vai trò quan trọng ở lích sử hải quân của chiến tranh thế giới thứ hai. Dönitz tiếp nối Adolf Hitler với tư cách người đứng đầu nhà nước Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Karl Dönitz

Kavkaz

khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Kavkaz

Kênh đào Suez

Bản đồ kênh đào Suez Kênh đào Suez (tiếng Việt: Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Suez, một nhánh của Biển Đỏ.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Kênh đào Suez

Khí tượng học

Khí tượng học là môn khoa học nghiên cứu về khí quyển nhằm chủ yếu để theo dõi và dự báo thời tiết.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Khí tượng học

Không chiến tại Anh Quốc

Cuộc Không chiến tại Anh Quốc là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Không chiến tại Anh Quốc

Không quân Đức

(tiếng Đức) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới chế độ Quốc xã Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Không quân Đức

Không quân Hoàng gia Anh

Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Không quân Hoàng gia Anh

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Kiev

Kiev, hay Kyiv, (tiếng Ukraina: Київ Kyyiv; tiếng Nga: Ки́ев Kiyev) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Ukraina.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Kiev

Konrad Adenauer

Konrad Adenauer Konrad Hermann Josef Adenauer (5 tháng 1 1876 - 19 tháng 4 1967) là một chính trị gia người Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Konrad Adenauer

Kremlin Moskva

Kremlin Moskva (r) là một "Kremlin" (dạng thành quách ở Nga) được biết đến nhiều nhất ở Nga.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Kremlin Moskva

Latvia

Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Latvia

Lực lượng Viễn chinh Anh

Lực lượng Viễn chinh Anh (BEF) có thể.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Lực lượng Viễn chinh Anh

Le Havre

Le Havre là một Thành phố cảng của Pháp trong vùng hành chính Normandie, thuộc tỉnh Seine-Maritime, quận Le Havre.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Le Havre

Leopold III của Bỉ

Leopold III (3 tháng 11 năm 1901 - ngày 25 tháng 9 năm 1983) là vua Bỉ từ năm 1934 cho tới năm 1951, khi ông thoái vị nhường ngôi cho người thừa kế đương nhiên, con trai ông Baudouin.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Leopold III của Bỉ

Liège

Liège (Tiếng Hà Lan Luik, tiếng Đức Lüttich, tiếng Wallonie Lîdje) là một thành phố nói tiếng Pháp của Bỉ.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Liège

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Liên Xô

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Libya

Litva

Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Litva

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Luân Đôn

Luxembourg

Luxembourg (phiên âm: Lúc-xăm-bua), tên đầy đủ là Đại công quốc Luxembourg (tiếng Luxembourg: Groussherzogtum Lëtzebuerg; tiếng Pháp: Grand-Duché de Luxembourg; tiếng Đức: Großherzogtum Luxemburg), là một quốc gia nhỏ nằm trong lục địa ở Tây Âu, giáp với Bỉ, Pháp, và Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Luxembourg

Mainz

Mainz Mainz là thành phố và thủ phủ của bang Rheinland-Pfalz nước Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Mainz

Maroc

Maroc Maroc (phiên âm tiếng Việt: Ma Rốc; Tiếng Ả Rập: المَغرِب; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Lmeɣrib), tên chính thức Vương quốc Maroc (Tiếng Ả Rập: المملكة المغربية; chuyển tự: al-Mamlakah al-Maghribiyah; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵜⴰⴳⵍⴷⵉⵜ ⵏ ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Tageldit n Lmaɣrib), là một quốc gia tại miền Bắc Phi.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Maroc

Maykop

Maykop (p; Мыекъуапэ, Məyeqwape, nghĩa đen là "thung lũng cây táo") là thủ đô của Cộng hòa Adygea thuộc Nga, tọa lạc cạnh bờ tây của sông Belaya (một phụ lưu của sông Kuban).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Maykop

Metz

Metz là tỉnh lỵ của tỉnh Moselle, thành phố chính của vùng hành chính Lothringen, Pháp, có dân số là 124.300 người (thời điểm 2005).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Metz

Moskva

Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Moskva

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Na Uy

Nagasaki (thành phố)

, là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của tỉnh Nagasaki của Nhật Bản.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Nagasaki (thành phố)

Nam Tư

Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Nam Tư

Namur

Namur (Tiếng Hà Lan:, Nameur trong Tiếng Wallon, Namurcum trong tiếng Latin) là một thành phố và đô thị in Wallonia, nam Bỉ.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Namur

Nürnberg

Sự kiện "Che kín bầu trời Nuremberg" Nürnberg, trong tiếng Việt cũng còn được viết là Nuremberg, là một thành phố lớn của Đức, nằm trong vùng phía Bắc của bang Bayern.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Nürnberg

Neville Chamberlain

Arthur Neville Chamberlain (ngày 18 tháng 3 năm 1869 - 09 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia bảo thủ người Anh đã từng là Thủ tướng Anh từ năm 1937 đến năm 1940.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Neville Chamberlain

New Zealand

New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và New Zealand

Người Đức

Một cô gái Đức Người Đức (tiếng Đức: Deutsche) là một khái niệm để chỉ một tộc người, có cùng văn hóa, nguồn gốc, nói tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ và được sinh ra tại Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Người Đức

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Nhật Bản

Normandie

Normandie (Normandie, phát âm, tiếng Norman: Normaundie) là một vùng hành chính của Pháp, gần tương đương với Công quốc Normandie.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Normandie

Oder

Oder (tiếng Séc, tiếng Hạ Sorb và Odra, tiếng Thượng Sorb: Wódra) là một con sông tại Trung Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Oder

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Paris

Pas-de-Calais

Pas-de-Calais là một vùng địa lý thuộc miền Bắc nước Pháp.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Pas-de-Calais

Paul Ludwig Ewald von Kleist

Paul Ludwig Ewald von Kleist (8 tháng 8 năm 1881 – 13 tháng 11 1954) là một thống chế Đức quốc xã trong Thế chiến thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Paul Ludwig Ewald von Kleist

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Pháp

Phần Lan

Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Phần Lan

Philippe Leclerc de Hauteclocque

Philippe Leclerc de Hauteclocque (hay được phiên âm: Phi-líp Lơ-clec; 22 tháng 11 năm 1902 – 28 tháng 11 năm 1947) là một tướng lĩnh Pháp trong Thế chiến thứ hai, từng là tổng tư lệnh lực lượng viễn chinh Pháp trong Chiến tranh Đông Dương (1945-1946).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Philippe Leclerc de Hauteclocque

Philippe Pétain

Henri Philippe Benoni Omer Joseph Pétain (1856 - 1951), thường được biết đến với tên Philippe Pétain, là thống chế quân đội Pháp đồng thời là thủ tướng trong chính phủ Vichy từ năm 1940 đến năm 1944.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Philippe Pétain

Praha

Nhà thờ Tyns nhìn từ phía Đông Praha (Praha, Prag) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Tiệp Khắc từ năm 1918 và của Cộng hòa Séc từ năm 1993.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Praha

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ra đa

Reims

Reims là một thành phố trong tỉnh Marne, thuộc vùng hành chính Grand Est của nước Pháp, có dân số là 187.206 người (thời điểm 1999).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Reims

Remagen

Remagen là một thị xã thuộc huyện Ahrweiler, bang Rheinland-Pfalz.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Remagen

Rennes

Rennes là tỉnh lỵ của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng hành chính Bretagne của nước Pháp, có dân số là 209.860 người (thời điểm 2012).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Rennes

Rhein

Sông Rhein là một trong những con sông quan trọng nhất châu Âu. Thượng lưu sông Rhein và các phụ lưu của nó ở đấy. Sông Rhine hay Sông Rhein (tiếng Anh: Rhine; tiếng Đức: Rhein; tiếng Hà Lan: Rijn; tiếng Pháp: Rhin; tiếng Ý: Reno; tiếng Romansh: Rain) thường được phiên âm trong tiếng Việt với tên sông Ranh là một trong những con sông lớn và quan trọng nhất châu Âu, dài 1.233 km có lưu lượng trung bình hơn 2.000 mét khối trên một giây.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Rhein

România

România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và România

Rostov trên sông Đông

Rostov trên sông Đông (tiếng Nga: Росто́в-на-Дону́ Rostov-na-Donu, tiếng Anh: Rostov-on-Don) là một thành phố, thủ phủ tỉnh Rostov và Vùng liên bang Phía Nam của Nga, nằm trên sông Don, cách biển Azov 46 km.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Rostov trên sông Đông

Sankt-Peterburg

Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sankt-Peterburg

Sarajevo

Sarajevo là thủ đô và thành phố lớn nhất của Bosna và Hercegovina, với dân số 275.524 trong vùng nội ô hành chính hiện tại.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sarajevo

Sông Đông (Nga)

Sông Đông đoạn gần Yelets thuộc tỉnh Lipetsk, Nga. Sông Đông (tiếng Nga: Река Дон) là một con sông chính thuộc phần châu Âu của Nga.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sông Đông (Nga)

Sông Dnepr

Sông Dnepr (tiếng Nga: Днепр, tiếng Belarus: Дняпро, tiếng Ukraina: Дніпро) dài 2.290 km là sông dài thứ ba ở châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sông Dnepr

Sông Maas

Sông Mass (''Meuse'') tại Maastricht Sông Maas (tiếng Hà Lan và tiếng Đức: Maas, tiếng Pháp: Meuse, tiếng La tinh: Mosa, tiếng Wallon: Moûze) là một sông chính ở châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sông Maas

Sông Nin

Sông Nin (tiếng Ả Rập: النيل, an-nīl, tiếng Ai cập cổ: iteru hay Ḥ'pī - có nghĩa là sông lớn), là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực Bắc Phi, thường được coi là con sông dài nhất trên thế giới, với chiều dài 6.853 km và đổ nước vào Địa Trung Hải, tuy vậy có một số nguồn khác dẫn nghiên cứu năm 2007 cho rằng sông này chỉ dài thứ hai sau sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sông Nin

Sông Seine

Lưu vực sông Seine. Sông Seine (tiếng Việt: sông Xen) là một con sông của Pháp, dài 776 km, chảy chủ yếu qua Troyes, Paris và Rouen.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sông Seine

Sông Somme

Sông Somme là một con sông ở vùng Picardy, bắc nước Pháp.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sông Somme

Sông Volga

Sông Volga (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: Vôn-ga) nằm ở miền tây nước Nga là con sông dài nhất châu Âu, với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng của hệ thống sông lớn nhất ở châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Sông Volga

Silesia

Huy hiệu xứ Silesia từ năm 1645. Lịch sử Silesia, chồng lên biên giới các quốc gia hiện nay: Đường biên màu xanh tính đến 1538, đường biên màu vàng của năm 1815. Silesia (tiếng Séc: Slezsko, tiếng Ba Lan: Śląsk, tiếng Đức: Schlesien) là một vùng cổ của Trung Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Silesia

Smolensk

Smolensk (phiên âm: Xmô-len) là một thành phố thuộc tỉnh tự trị Smolensk của Nga.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Smolensk

Spa

Tuyên truyền, hướng dẫn spa nước nóng Trị liệu Ayurveda tại Taj Exotica ở Goa, Ấn Độ Spa là nơi có nước suối giàu muối khoáng (và đôi khi là nước biển) được sử dụng để tắm cho người.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Spa

Tây Âu

Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tây Âu

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tây Ban Nha

Tòa án Nürnberg

Tòa án Nürnberg là một loạt những phiên tòa quân sự do lực lượng Đồng minh tổ chức sau Thế chiến thứ Hai, họp ở Thành phố Nürnberg của Đức để xét xử cá nhân và tổ chức của chế độ Đức Quốc xã bị cáo buộc phạm tội ác chiến tranh.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tòa án Nürnberg

Tập đoàn quân số 6 (Đức Quốc Xã)

Tập đoàn quân đoàn số 6 (tiếng Đức: Armeeoberkommando 6, viết tắt 6. Armee/AOK 6) là một đại đơn vị của Quân đội Đức Quốc xã.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tập đoàn quân số 6 (Đức Quốc Xã)

Than đá

Một viên than đá Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu-đen hoặc đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Than đá

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng ba

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng bảy

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng hai

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng mười một

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng tư

Thủ đô

Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Thủ đô

Thủ tướng

Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Thủ tướng

Thủ tướng Áo

Thủ tướng Liên bang (Bundeskanzler) là người đứng đầu chính phủ của Áo.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Thủ tướng Áo

Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là người đứng đầu chính phủ ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Thống chế Đế chế (Đức)

Quân phục Thống chế Đế chế nguyên bản của Hermann Göring trong Bảo tàng Không quân Đức ở Berlin. Thống chế Đế chế (Reichsmarschall) là quân hàm cao nhất trong lực lượng Wehrmacht của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Thống chế Đế chế (Đức)

Thống chế Pháp

Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Thống chế Pháp

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tiếng Đức

Tiệp Khắc

Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tiệp Khắc

Torgau

Torgau là một thị xã nằm bên hai bờ sông Elbe tây bắc bang tự do Sachsen, nước Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Torgau

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Trân Châu Cảng

Trận Stalingrad

Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Stalingrad

Trận Vòng cung Kursk

Trận vòng cung Kursk (lịch sử Nga gọi là Chiến dịch phòng ngự - phản công Kursk) là một trong những chiến dịch lớn nhất trên chiến trường Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, kéo dài từ ngày 5 tháng 7 đến 23 tháng 8 năm 1943 giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã tại vùng đồng bằng giữa các thành phố Kursk (tiếng Nga: Курск), Oryol (Орёл), Belgorod (Белгород) và Kharkov (Харьков) thuộc Liên Xô (cũ), nay thuộc miền trung tây nước Nga và đông Ukraina.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Vòng cung Kursk

Trận Verdun

Trận Verdun là một trận lớn chính của mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Verdun

Tunisia

Bản đồ của Tunisia Tunisia (phiên âm tiếng Việt: Tuy-ni-di; تونس Tūnis), tên chính thức Cộng hòa Tunisia (al-Jumhūriyya at-Tūnisiyya), là một quốc gia ở Bắc Phi.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tunisia

Tuyến phòng thủ Maginot

Tuyến phòng thủ Maginot (IPA:, Ligne Maginot), lấy tên của bộ trưởng quốc phòng Pháp André Maginot, là một công trình quân sự xây dựng dọc biên giới Pháp-Đức và Pháp-Ý với mục đích bảo vệ lãnh thổ Pháp sau kinh nghiệm của Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Tuyến phòng thủ Maginot

Ukraina

Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Ukraina

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và USS Missouri (BB-63)

Vùng Ruhr

Vùng Ruhr được tô màu đỏ thẫm Ruhr hay vùng Ruhr (tiếng Đức: Ruhrgebiet), là một khu vực đô thị ở Nordrhein-Westfalen, Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Vùng Ruhr

Verdun

Verdun là một xã trong vùng Grand Est, thuộc tỉnh Meuse, quận Verdun (Unterpräfektur) tổng, chef-lieu của 3 tổng.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Verdun

Viên

Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Viên

Volgograd

Volgograd (Волгогра́д - một số tài liệu Việt Nam phiên âm là Vôngagrát), trong lịch sử còn có tên là Tsaritsyn (Цари́цын - Xarítxưn) (1598-1925) và Stalingrad (Сталингра́д - Xtalingrát) (1925-1961) là một thành phố lớn nằm trên hạ lưu sông Volga ở nước Nga.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Volgograd

Vyborg

Vyborg (Вы́борг; Viipuri; Viborg; Wiborg; Viiburi) là một thành phố Nga giành được từ Phần Lan sau Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan 1940, nằm ở eo đất Karelia gần đầu vịnh Vyborg, về phía tây bắc St. Petersburg và phía nam biên giới Nga với phần Lan nơi kênh đào Saimaa đổ vào vịnh Phần Lan..

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Vyborg

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Walter Model

nhỏ Otto Moritz Walter Model (24 tháng 1 năm 1891 - 21 tháng 4 năm 1945) là một thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Walter Model

Walther von Brauchitsch

Walther von Brauchitsch (4/10/1881-18/10/1948) là thống chế người Đức và là chỉ huy cao cấp của quân đội Đức trong những năm đầu của Thế chiến thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Walther von Brauchitsch

Warszawa

Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Warszawa

Werner von Blomberg

Werner Eduard Fritz von Blomberg (ngày 2 tháng 9 năm 1878 – ngày 14 tháng ba, 1946) là người thủ lĩnh của quân đội Đức cho tới tháng 1 năm 1938.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Werner von Blomberg

Wilhelm Keitel

Wilhelm Bodewin Gustav Keitel (22 tháng 9 1882 – 16 tháng 10 1946) là thống chế, chỉ huy trưởng Bộ tư lệnh tối cao (OKW) của quân đội Đức Quốc xã và bộ trưởng bộ chiến tranh của Đức.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Wilhelm Keitel

Wilhelm List

Siegmund Wilhelm List (14 tháng 5 năm 1880 – 17 tháng 8 năm 1971) là một trong số các thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Wilhelm List

Wilhelm von Leeb

Wilhelm Ritter von Leeb (5 tháng 9 năm 1876 – 29 tháng 4 năm 1956) là một trong những thống chế Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tư lệnh cụm tập đoàn quân C đánh Pháp và tư lệnh Cụm Tập đoàn quân Bắc bao vây Leningrad trong chiến dịch Barbarossa.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Wilhelm von Leeb

Wisła

Wisła (phiên âm tiếng Việt từ tiếng Ba Lan: "Vi-xoa") là tên của một trong những con sông dài và quan trọng nhất ở Ba Lan với chiều dài 1.047 km (651 dặm).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Wisła

Xô viết Tối cao

Xô viết tối cao (tiếng Nga: Верховный Совет) là một tên gọi chung của.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Xô viết Tối cao

Xibia

Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và Xibia

1 tháng 10

Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1 tháng 10

1 tháng 9

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1 tháng 9

10 tháng 4

Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 10 tháng 4

10 tháng 5

Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 10 tháng 5

11 tháng 11

Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 11 tháng 11

11 tháng 12

Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 11 tháng 12

11 tháng 8

Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 11 tháng 8

12 tháng 10

Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 12 tháng 10

12 tháng 3

Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 12 tháng 3

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 13 tháng 4

13 tháng 5

Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 13 tháng 5

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 15 tháng 5

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 15 tháng 8

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 16 tháng 12

16 tháng 3

Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 16 tháng 3

16 tháng 6

Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 16 tháng 6

17 tháng 4

Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 17 tháng 4

17 tháng 6

Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 17 tháng 6

17 tháng 9

Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 17 tháng 9

19 tháng 11

Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 19 tháng 11

19 tháng 9

Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 19 tháng 9

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1916

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1934

1935

1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1935

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1936

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1937

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1938

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 1945

2 tháng 11

Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 2 tháng 11

2 tháng 12

Ngày 2 tháng 12 là ngày thứ 336 (337 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 2 tháng 12

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 20 tháng 10

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 20 tháng 2

21 tháng 11

Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 21 tháng 11

21 tháng 5

Ngày 21 tháng 5 là ngày thứ 141 (142 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 21 tháng 5

21 tháng 8

Ngày 21 tháng 8 là ngày thứ 233 (234 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 21 tháng 8

22 tháng 11

Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 22 tháng 11

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 22 tháng 3

22 tháng 6

Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 22 tháng 6

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 23 tháng 3

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 23 tháng 8

24 tháng 10

Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 24 tháng 10

25 tháng 11

Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 25 tháng 11

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 25 tháng 3

25 tháng 4

Ngày 25 tháng 4 là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 25 tháng 4

25 tháng 8

Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 25 tháng 8

26 tháng 9

Ngày 26 tháng 9 là ngày thứ 269 (270 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 26 tháng 9

28 tháng 5

Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 28 tháng 5

29 tháng 9

Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 29 tháng 9

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 3 tháng 11

3 tháng 8

Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 3 tháng 8

3 tháng 9

Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 3 tháng 9

30 tháng 1

Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 30 tháng 1

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 30 tháng 4

31 tháng 1

Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 31 tháng 1

31 tháng 8

Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 31 tháng 8

4 tháng 11

Ngày 4 tháng 11 là ngày thứ 308 (309 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 4 tháng 11

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 4 tháng 6

5 tháng 11

Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 5 tháng 11

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 5 tháng 9

6 tháng 12

Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 12

6 tháng 4

Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 4

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 6

6 tháng 8

Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 8

7 tháng 12

Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 7 tháng 12

7 tháng 3

Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 7 tháng 3

7 tháng 5

Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 7 tháng 5

8 tháng 11

Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 8 tháng 11

8 tháng 5

Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 8 tháng 5

9 tháng 4

Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 9 tháng 4

9 tháng 5

Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và 9 tháng 5

Còn được gọi là Lịch sử quân sự Đức trong Thế chiến thứ 2, Lịch sử quân sự Đức trong Thế chiến thứ hai, Lịch sử quân sự Đức trong Đệ nhị thế chiến.

, Crete, Cuộc chiến tranh kỳ quặc, Dardanellia, Dầu hỏa, Düsseldorf, Dunkerque, Dwight D. Eisenhower, Elbe, Eo biển Manche, Erich Raeder, Erich von Manstein, Ernst Busch (thống chế), Erwin Rommel, Estonia, Führer, Fedor von Bock, Ferdinand Foch, Friedrich Paulus, Günther von Kluge, George S. Patton, Georgi Konstantinovich Zhukov, Gerd von Rundstedt, Gestapo, Gibraltar, Hamburg, Hà Lan, Hòa ước Versailles, Hải quân Đức Quốc Xã, Hải quân Hoàng gia Anh, Heinz Guderian, Hermann Göring, Hermann Hoth, Hiệp ước Xô-Đức, Hiroshima (thành phố), Hjalmar Schacht, Hoa Kỳ, Hugo Sperrle, Hungary, Hy Lạp, Iosif Vissarionovich Stalin, Iran, Joachim von Ribbentrop, Karl Dönitz, Kavkaz, Kênh đào Suez, Khí tượng học, Không chiến tại Anh Quốc, Không quân Đức, Không quân Hoàng gia Anh, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kiev, Konrad Adenauer, Kremlin Moskva, Latvia, Lực lượng Viễn chinh Anh, Le Havre, Leopold III của Bỉ, Liège, Liên Xô, Libya, Litva, Luân Đôn, Luxembourg, Mainz, Maroc, Maykop, Metz, Moskva, Na Uy, Nagasaki (thành phố), Nam Tư, Namur, Nürnberg, Neville Chamberlain, New Zealand, Người Đức, Nhật Bản, Normandie, Oder, Paris, Pas-de-Calais, Paul Ludwig Ewald von Kleist, Pháp, Phần Lan, Philippe Leclerc de Hauteclocque, Philippe Pétain, Praha, Ra đa, Reims, Remagen, Rennes, Rhein, România, Rostov trên sông Đông, Sankt-Peterburg, Sarajevo, Sông Đông (Nga), Sông Dnepr, Sông Maas, Sông Nin, Sông Seine, Sông Somme, Sông Volga, Silesia, Smolensk, Spa, Tây Âu, Tây Ban Nha, Tòa án Nürnberg, Tập đoàn quân số 6 (Đức Quốc Xã), Than đá, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng mười một, Tháng tư, Thủ đô, Thủ tướng, Thủ tướng Áo, Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Thống chế Đế chế (Đức), Thống chế Pháp, Tiếng Đức, Tiệp Khắc, Torgau, Trân Châu Cảng, Trận Stalingrad, Trận Vòng cung Kursk, Trận Verdun, Tunisia, Tuyến phòng thủ Maginot, Ukraina, USS Missouri (BB-63), Vùng Ruhr, Verdun, Viên, Volgograd, Vyborg, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Walter Model, Walther von Brauchitsch, Warszawa, Werner von Blomberg, Wilhelm Keitel, Wilhelm List, Wilhelm von Leeb, Wisła, Xô viết Tối cao, Xibia, 1 tháng 10, 1 tháng 9, 10 tháng 4, 10 tháng 5, 11 tháng 11, 11 tháng 12, 11 tháng 8, 12 tháng 10, 12 tháng 3, 13 tháng 4, 13 tháng 5, 15 tháng 5, 15 tháng 8, 16 tháng 12, 16 tháng 3, 16 tháng 6, 17 tháng 4, 17 tháng 6, 17 tháng 9, 19 tháng 11, 19 tháng 9, 1916, 1934, 1935, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 2 tháng 11, 2 tháng 12, 20 tháng 10, 20 tháng 2, 21 tháng 11, 21 tháng 5, 21 tháng 8, 22 tháng 11, 22 tháng 3, 22 tháng 6, 23 tháng 3, 23 tháng 8, 24 tháng 10, 25 tháng 11, 25 tháng 3, 25 tháng 4, 25 tháng 8, 26 tháng 9, 28 tháng 5, 29 tháng 9, 3 tháng 11, 3 tháng 8, 3 tháng 9, 30 tháng 1, 30 tháng 4, 31 tháng 1, 31 tháng 8, 4 tháng 11, 4 tháng 6, 5 tháng 11, 5 tháng 9, 6 tháng 12, 6 tháng 4, 6 tháng 6, 6 tháng 8, 7 tháng 12, 7 tháng 3, 7 tháng 5, 8 tháng 11, 8 tháng 5, 9 tháng 4, 9 tháng 5.