226 quan hệ: Abelisaurus, Achillobator, Acrocanthosaurus, Agilisaurus, Alamosaurus, Albertosaurus, Alioramus, Allosaurus, Amargasaurus, Amphicoelias, Anchiornis, Ankylosaurus, Apatosaurus, Archaeopteryx, Argentina, Argentinosaurus, Aurornis xui, Á điểu, Đại Tân sinh, Đại Trung sinh, Đế long, Động vật bò sát, Động vật có màng ối, Động vật Một cung bên, Ôxy, Bambiraptor, Barosaurus, Baryonyx, Bán đảo Yucatán, Bò bison châu Mỹ, Bạo long, Bẫy Deccan, Bỉ, Bộ Cá vược, Bộ Cung thú, Bộ Rùa, Bernissart, Brachiosaurus, Bruhathkayosaurus, Camarasaurus, Canxi cacbonat, Carcharodontosaurus, Carnotaurus, Cá sấu, Cánh cụt hoàng đế, Công viên kỷ Jura, Cổ sinh vật học, Centrosaurus, Ceratosauria, Ceratosaurus, ..., Cetiosauridae, Changyuraptor, Chasmosaurus, Châu lục, Chim, Coelophysis, Coelophysoidea, Compsognathus, Corythosaurus, Crocodylomorpha, Cryolophosaurus ellioti, Cơ sinh học, Danh sách chi khủng long, Daspletosaurus, Dực long, Deinonychus, Dilophosauridae, Dilophosaurus, Dimetrodon, Diplodocus, Dracorex, Dromaeosauridae, Dromaeosaurus, Dryosaurus, Edmontosaurus, Encyclopædia Britannica, Eodromaeus, Eoraptor, Epidexipteryx, Euhelopus, Euoplocephalus, Euparkeria, Gallimimus, Giác long két, Giganotosaurus, Gigantoraptor, Giraffatitan, Gojirasaurus, Gorgosaurus, Hadrosaurus, Họ Bồ câu, Họ Uyển long, Hố Chicxulub, Hố sụt, Herrerasaurus, Heterodontosaurus, Hoa Kỳ, Hypsilophodon, Iguanodon, Iridi, Irritator, Juravenator, Kangaroo, Kỷ Creta, Kỷ Jura, Kỷ Trias, Kentrosaurus, Khủng long, Khủng long đầu dày, Khủng long đầu diềm, Khủng long đuôi cứng, Khủng long đuôi rỗng, Khủng long bạo chúa, Khủng long bọc giáp, Khủng long chân chim, Khủng long chân thú, Khủng long chân thằn lằn, Khủng long dạng chân thằn lằn, Khủng long hông chim, Khủng long hông thằn lằn, Khủng long Herrera, Khủng long mặt sừng, Khủng long mỏ vịt, Khủng long phiến sừng, Lagerpeton, Lãnh thổ, Lịch trình tiến hóa của sự sống, Lớp Thú, Liên họ Lương long, Linh dương nhảy, Luis Alvarez, Madagascar, Maiasaura, Majungasaurus, Mamenchisaurus, Mapusaurus, Marasuchus, México, Môi sinh, Megalosaurus, Megaraptor, Microceratus, Microraptor, Muttaburrasaurus, Nanotyrannus, Núi lửa, Nội Mông, Neornithischia, Nhánh, Nyasasaurus, Ornitholestes, Ornithomimus, Oryctodromeus, Oviraptor, Oviraptorosauria, Oxfordshire, Pachycephalosaurus, Pachyrhinosaurus, Pangaea, Paraceratherium, Parasaurolophus, Phân đại Đệ Tam, Phân lớp Cúc đá, Phân loại sinh học, Pinacosaurus, Pittsburgh, Plateosauridae, Plateosaurus, Procompsognathus, Protoceratops, Qantassaurus, Sa mạc Gobi, Saurolophus, Saurophaganax, Sauroposeidon, Sách Đỏ IUCN, Sự kiện tuyệt chủng, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-kỷ Trias, Shantungosaurus, Sinh vật, Sinornithomimus, Sinornithosaurus, Sinosauropteryx, Spinosaurus, Stegosaurus, Stygimoloch, Styracosaurus, Suchomimus, Supersaurus, Tanzania, Tarbosaurus, Từ Hán-Việt, Tenontosaurus, Thành hệ Hell Creek, Thú, Thằn lằn, Thằn lằn đầu rắn, Thằn lằn cá, Thằn lằn cổ rắn, Thằn lằn chúa, Thực vật, Therizinosaurus, Thiên thạch, Thyreophora, Thương long, Tiểu hành tinh, Tiểu long, Timimus, Titanosaurus, Torosaurus, Torvosaurus, Trao đổi chất, Trái Đất, Triceratops, Troodon, Tuyệt chủng, Tyrannotitan, Uria aalge, Utahraptor, Velociraptor, Wannanosaurus, Wyoming, Xixianykus, Yutyrannus, Zuniceratops. Mở rộng chỉ mục (176 hơn) »
Abelisaurus
Abelisaurus ("thằn lằn Abel") là một chi khủng long theropoda abelisauridae lớn sống ở Nam Mỹ vào cuối kỷ Creta (Campanian), giữa khoảng 83 và 80 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Abelisaurus · Xem thêm »
Achillobator
Achillobator là một chi theropoda thuộc họ Dromaeosauridae sống cách nay từ 98 tới 83 triệu năm vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Mông Cổ, châu Á. Đây một trong các chi Dromaeosauridae lớn nhất; mẫu gốc (đồng thời là cá thể duy nhất) của Achillobator được ước tính dài.
Mới!!: Khủng long và Achillobator · Xem thêm »
Acrocanthosaurus
Acrocanthosaurus (nghĩa là "thằn lằn gai sống cao") là một chi khủng long chân thú từng tồn tại ở khu vực ngày nay là Bắc Mỹ vào tầng Apt và giai đoạn đầu của tầng Alba thuộc kỷ Phấn trắng.
Mới!!: Khủng long và Acrocanthosaurus · Xem thêm »
Agilisaurus
Agilisaurus ('thằn lằn nhanh nhẹn') là một chi khủng long, được Peng G. mô tả khoa học năm 1990.
Mới!!: Khủng long và Agilisaurus · Xem thêm »
Alamosaurus
Alamosaurus (nghĩa là "thằn lằn Ojo Alamo") là một chi khủng long sauropoda, gồm một loài duy nhất được biết đến, Alamosaurus sanjuanensis, sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là miền nam Bắc Mỹ.
Mới!!: Khủng long và Alamosaurus · Xem thêm »
Albertosaurus
Albertosaurus (có nghĩa là Thằn lằn Alberta) là một chi Theropoda lớn thuộc họ Tyrannosauridae sống ở Bắc Mỹ ngày nay vào cuối kỷ Phấn Trắng, khoảng 70 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Albertosaurus · Xem thêm »
Alioramus
Alioramus (nghĩa là 'nhánh khác biệt') là một chi khủng long Theropoda Tyrannosauridae từ thời kỳ cuối kỷ Creta ở châu Á. Loài điển hình, A. remotus, được biết tới từ một hộp sọ không hoàn chỉnh và ba xương bàn chân phát hiện ở trầm tích Mông Cổ lắng đọng trong một bãi bồi khoảng 70 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Alioramus · Xem thêm »
Allosaurus
Allosaurus là một chi khủng long theropoda sống cách ngày nay 155 tới 150 triệu năm trước vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgian tới đầu TithonianTurner, C.E. and Peterson, F., (1999). "Biostratigraphy of dinosaurs in the Upper Jurassic Morrison Formation of the Western Interior, U.S.A." Pp. 77–114 in Gillette, D.D. (ed.), Vertebrate Paleontology in Utah. Utah Geological Survey Miscellaneous Publication 99-1.). Tên "Allosaurus" nghĩa là "thằn lằn khác lạ".
Mới!!: Khủng long và Allosaurus · Xem thêm »
Amargasaurus
Amargasaurus ("thằn lằn La Amarga") là một chi khủng long sống vào thời kỳ Creta sớm (129.4–122.46 mya) tại nơi ngày nay là Argentina.
Mới!!: Khủng long và Amargasaurus · Xem thêm »
Amphicoelias
Amphicoelias (là một từ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "hai mặt lõm", αμφι, amphi: " ở hai bên", và κοιλος, koilos: "rỗng, lõm"; tạm dịch là: Khủng long hai khoang rỗng) là một chi trong siêu họ Diplodocoidea, phân thứ bộ Khủng long chân thằn lằn (Sauropoda), là một chi khủng long ăn thực vật và bao gồm A. fragillimus, được coi là con khủng long lớn nhất mọi thời đại từng được phát hiện.
Mới!!: Khủng long và Amphicoelias · Xem thêm »
Anchiornis
Anchiornis là một chi khủng long, được Xu et al.
Mới!!: Khủng long và Anchiornis · Xem thêm »
Ankylosaurus
Ankylosaurus (hoặc, (có nghĩa là "thằn lằn hợp nhất") là một chi giáp long đuôi chùy, gồm một loài, A. magniventris. Hóa thạch Ankylosaurus được tìm thấy trong thành hệ địa chất có niên đại cuối kỷ Phấn Trắng (khoảng từ 66,5-65,5 triệu năm trước đây ở miền tây Bắc Mỹ. Ankylosaurus là một trong những chi khủng long nổi tiếng nhất và đã xuất hiện trong văn hóa đại chúng từ lâu.
Mới!!: Khủng long và Ankylosaurus · Xem thêm »
Apatosaurus
Apatosaurus, là một chi khủng long sauropoda từng sống ở Bắc Mỹ vào thời kỳ Jura Muộn.
Mới!!: Khủng long và Apatosaurus · Xem thêm »
Archaeopteryx
--> Archaeopteryx là một chi khủng long giống chim chuyển tiếp giữa khủng long có lông và chim hiện đại.
Mới!!: Khủng long và Archaeopteryx · Xem thêm »
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Mới!!: Khủng long và Argentina · Xem thêm »
Argentinosaurus
Argentinosaurus (nghĩa là "thằn lằn Argentina") là một chi của khủng long Sauropoda sống ở Argentina.
Mới!!: Khủng long và Argentinosaurus · Xem thêm »
Aurornis xui
Aurornis là một chi khủng long lông vũ.
Mới!!: Khủng long và Aurornis xui · Xem thêm »
Á điểu
Á điểu (Danh pháp khoa học: Enantiornithes) là một nhóm các loài chim tiền sử đã tồn và và tuyệt chủ ở kỷ Mesozoic, chúng được phân loại bao gồm 05 họ chim khác nhau ở thời kỳ tiền sử và được biết đến qua các hóa thạch khai quật được.
Mới!!: Khủng long và Á điểu · Xem thêm »
Đại Tân sinh
Đại Tân sinh (Cenozoic, đọc là "sen-o-dô-íc"; hay đôi khi được viết là Caenozoic tại Vương quốc Anh), có nghĩa là "sự sống mới" (từ tiếng Hy Lạp καινός kainos.
Mới!!: Khủng long và Đại Tân sinh · Xem thêm »
Đại Trung sinh
Đại Trung sinh (Mesozoic) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh).
Mới!!: Khủng long và Đại Trung sinh · Xem thêm »
Đế long
Dilong (nghĩa là: 'rồng hoàng đế') là một chi khủng long theropoda thuộc họ Proceratosauridae nhỏ.
Mới!!: Khủng long và Đế long · Xem thêm »
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Mới!!: Khủng long và Động vật bò sát · Xem thêm »
Động vật có màng ối
Động vật có màng ối, tên khoa học Amniota, là một nhóm các động vật bốn chân (hậu duệ của động vật bốn chân tay và động vật có xương sống) có một quả trứng có một màng ối (amnios), một sự thích nghi để đẻ trứng trên đất chứ không phải trong nước như anamniota (bao gồm loài ếch nhái) thường làm.
Mới!!: Khủng long và Động vật có màng ối · Xem thêm »
Động vật Một cung bên
Động vật Một cung bên (danh pháp khoa học: Synapsida, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là Lớp Một cung bên) còn được biết đến như là Động vật Mặt thú hay Động vật Cung thú (Theropsida), và theo truyền thống được miêu tả như là 'bò sát giống như thú', là một nhóm của động vật có màng ối (nhóm còn lại là lớp Mặt thằn lằn (Sauropsida)) đã phát triển một lỗ hổng (hốc) trong hộp sọ của chúng (hốc thái dương) phía sau mỗi mắt, khoảng 324 triệu năm trước (Ma) vào cuối kỷ Than Đá.
Mới!!: Khủng long và Động vật Một cung bên · Xem thêm »
Ôxy
Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khủng long và Ôxy · Xem thêm »
Bambiraptor
Bambiraptor là một chi khủng long theropoda thuộc họ Dromaeosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn (cách nay khoảng 72 triệu năm), được mô tả bởi những nhà khoa học tại đại học Kansas, đại học Yale, và đại học New Orleans.
Mới!!: Khủng long và Bambiraptor · Xem thêm »
Barosaurus
Barosaurus; là một chi khủng long khổng lồ, đuôi dài, cổ dài, là loài khủng long ăn thực vật liên quan chặt chẽ và là họ hàng với Diplodocus.
Mới!!: Khủng long và Barosaurus · Xem thêm »
Baryonyx
Baryonyx (tiếng Hy Lạp: βαρύς/barys nghĩa 'nặng' và ὄνυξ/onyx nghĩa là 'vuốt') là một chi khủng long chân thú sinh sống vào kỳ Barremian của đầu Kỷ Phấn Trắng, khoảng 125-130 triệu năm về trước.
Mới!!: Khủng long và Baryonyx · Xem thêm »
Bán đảo Yucatán
Bán đảo Yucatán (Península de Yucatán), nằm tại đông nam México, tách biệt biển Caribe với vịnh México, bờ biển phía bắc của bán đảo nằm bên eo biển Yucatán.
Mới!!: Khủng long và Bán đảo Yucatán · Xem thêm »
Bò bison châu Mỹ
Bò bison châu Mỹ (danh pháp hai phần: Bison bison) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla.
Mới!!: Khủng long và Bò bison châu Mỹ · Xem thêm »
Bạo long
Tyrannosauridae ("bạo long") là một họ khủng long thuộc siêu họ Tyrannosauroidea.
Mới!!: Khủng long và Bạo long · Xem thêm »
Bẫy Deccan
Bẫy Deccan nhìn từ Matheran, MH, Ấn Độ Bẫy Deccan có màu tìm đậm ở trên bản đồ địa chất Ấn Độ Bẫy Deccan gầnMatheran, phía đông Mumbai Bẫy Deccan gần Pune Bẫy Deccan là một miền đá mácma lớn nằm trên cao nguyên Deccan vùng trung tây Ấn Độ (giữa 17°–24°N, 73°–74°E) là một trong những kiểu núi lửa lớn nhất Trái Đất.
Mới!!: Khủng long và Bẫy Deccan · Xem thêm »
Bỉ
Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.
Mới!!: Khủng long và Bỉ · Xem thêm »
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.
Mới!!: Khủng long và Bộ Cá vược · Xem thêm »
Bộ Cung thú
Bộ Cung thú (danh pháp khoa học: Therapsida) là một nhóm synapsida bao gồm động vật có vú và tổ tiên của chúng.
Mới!!: Khủng long và Bộ Cung thú · Xem thêm »
Bộ Rùa
Bộ Rùa (danh pháp khoa học: Testudines) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ Chelonia (hay Testudinata).
Mới!!: Khủng long và Bộ Rùa · Xem thêm »
Bernissart
Bernissart là một đô thị ở tỉnh Hainaut.
Mới!!: Khủng long và Bernissart · Xem thêm »
Brachiosaurus
Brachiosaurus (phát âm) là một chi khủng long sauropoda sống cuối kỷ Jura ở thành hệ Morrison của Bắc Mỹ.
Mới!!: Khủng long và Brachiosaurus · Xem thêm »
Bruhathkayosaurus
Bruhathkayosaurus (có nghĩa là "thằn lằn rất lớn") có thể là loài khủng long lớn nhất từng sống trên trái đất.
Mới!!: Khủng long và Bruhathkayosaurus · Xem thêm »
Camarasaurus
Camarasaurus (tạm dịch là khủng long có khoang rỗng, do có những phần rỗng bên trong đốt sống (καμαρα/kamarat theo tiếng Hy Lạp cổ là phòng có mái vòm, và σαυρος/sauros là thằn lằn), là một chi động vật ăn cỏ bốn chân thuộc cận bộ Sauropoda.
Mới!!: Khủng long và Camarasaurus · Xem thêm »
Canxi cacbonat
Cacbonat canxi hay Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3.
Mới!!: Khủng long và Canxi cacbonat · Xem thêm »
Carcharodontosaurus
Carcharodontosaurus là một chi khủng long Carcharodontosauridae ăn thịt sống cách nay 100 đến 93 triệu năm, vào cuối tầng Albia tới đầu tầng Cenomania của kỷ Creta.
Mới!!: Khủng long và Carcharodontosaurus · Xem thêm »
Carnotaurus
Carnotaurus là một chi khủng long chân thú (Theropoda) lớn sống ở Nam Mỹ vào cuối kỷ Creta, trong khoảng từ 72 tới 69,9 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Carnotaurus · Xem thêm »
Cá sấu
Cá sấu là các loài thuộc họ Crocodylidae (đôi khi được phân loại như là phân họ Crocodylinae).
Mới!!: Khủng long và Cá sấu · Xem thêm »
Cánh cụt hoàng đế
'' Aptenodytes forsteri '' Chim cánh cụt hoàng đế (tên khoa học Aptenodytes forsteri) là một loài chim trong họ Spheniscidae.
Mới!!: Khủng long và Cánh cụt hoàng đế · Xem thêm »
Công viên kỷ Jura
Công viên kỷ Jura (tên gốc tiếng Anh: Jurassic Park) là phim điện ảnh phiêu lưu khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 1993 do Steven Spielberg đạo diễn và Kathleen Kennedy cùng Gerald R. Molen phụ trách sản xuất.
Mới!!: Khủng long và Công viên kỷ Jura · Xem thêm »
Cổ sinh vật học
Cổ sinh vật học là một ngành khoa học nghiên cứu lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, về các loài động vật và thực vật cổ xưa, dựa vào các hóa thạch tìm được, là các chứng cứ về sự tồn tại của chúng được bảo tồn trong đá.
Mới!!: Khủng long và Cổ sinh vật học · Xem thêm »
Centrosaurus
Centrosaurus là một chi khủng long ăn thực vật thuộc họ Ceratopsidae sống vào thời kỳ Creta muộn tại Canada.
Mới!!: Khủng long và Centrosaurus · Xem thêm »
Ceratosauria
Ceratosauria là một nhóm khủng long thuộc phân bộ khủng long Theropoda được định nghĩa là tất cả các loài Theropoda có cùng một tổ tiên chung gần với Ceratosaurus hơn là với chim.
Mới!!: Khủng long và Ceratosauria · Xem thêm »
Ceratosaurus
Ceratosaurus nghĩa là "thằn lằn sừng", xuất phát từ cái sừng trên mũi của nó (tiếng Hy Lạp κερας/κερατος, keras/keratos là "sừng" và σαυρος/sauros là "thằn lằn"), là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào Jura muộn (Kimmeridgia tới Tithonia), tìm thấy ở thành hệ Morrison tại Bắc Mỹ, và thành hệ Lourinhã tại Bồ Đào Nha.
Mới!!: Khủng long và Ceratosaurus · Xem thêm »
Cetiosauridae
Cetiosauridae (kình long) là một họ khủng long chân thằn lằn (Sauropoda).
Mới!!: Khủng long và Cetiosauridae · Xem thêm »
Changyuraptor
Changyuraptor là một chi khủng long "bốn cánh" trong họ Dromaeosauridae.
Mới!!: Khủng long và Changyuraptor · Xem thêm »
Chasmosaurus
Chasmosaurus là một chi khủng long thuộc họ Ceratopsidae sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Bắc Mỹ.
Mới!!: Khủng long và Chasmosaurus · Xem thêm »
Châu lục
Châu lục hay châu là một khái niệm của địa chính trị.
Mới!!: Khủng long và Châu lục · Xem thêm »
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Mới!!: Khủng long và Chim · Xem thêm »
Coelophysis
Coelophysis (hay;pron.), là một chi khủng long chân thú họ Coelophysidae nguyên thủy sống vào kỷ Trias (khoảng 216 đến 203 triệu năm trước) tại nơi ngày nay là Tây Nam Hoa Kỳ.
Mới!!: Khủng long và Coelophysis · Xem thêm »
Coelophysoidea
Coelophysoidea là một siêu họ khủng long sống vào cuối kỷ Trias và đầu kỷ Jura.
Mới!!: Khủng long và Coelophysoidea · Xem thêm »
Compsognathus
Compsognathus (Tiếng Hy Lạp kompsos/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và gnathos/γνάθος; "hàm") là một chi khủng long ăn thịt đi đứng bằng hai chân.
Mới!!: Khủng long và Compsognathus · Xem thêm »
Corythosaurus
Corythosaurus là một chi khủng long hadrosauridae "mỏ vịt" sinh sống 74-76 triệu năm trước vào cuối kỷ Creta ở Bắc Mỹ. Các loài khủng long bốn chân ăn thực vật này được biết đến với chiếc mào trên đỉnh sọ, loài nổi tiếng nhất trong chi có mào trông giống như một cái rìu. Nó được đặt tên và mô tả năm 1914 bởi Barnum Brown. Corythosaurus nay được cho là thuộc Lambeosaurinae, có họ hàng với Nipponosaurus, Velafrons, Hypacrosaurus, và Olorotitan. Corythosaurus được ước tính chiều dài, và hộp sọ, tính cả mào, cao.
Mới!!: Khủng long và Corythosaurus · Xem thêm »
Crocodylomorpha
Crocodylomorpha là một nhóm archosauria gồm cá sấu và các họ hàng tuyệt chủng của chúng.
Mới!!: Khủng long và Crocodylomorpha · Xem thêm »
Cryolophosaurus ellioti
Cryolophosaurus (hay; "CRY-oh-loaf-oh-SAWR-us") là một chi Theropoda lớn với chỉ một loài được biết tới, Cryolophosaurus ellioti, sống vào thời kỳ đầu kỷ Jura ở nơi ngày nay là Nam Cực.
Mới!!: Khủng long và Cryolophosaurus ellioti · Xem thêm »
Cơ sinh học
Cơ sinh học nghiên cứu về cấu trúc, chức năng, ứng xử cơ học của các hệ thống sinh học như người, động vật, cây, các bộ phân cơ thể, tế bào theo nghĩa các phương pháp cơ học.
Mới!!: Khủng long và Cơ sinh học · Xem thêm »
Danh sách chi khủng long
300px 300px Dưới đây là danh sách toàn bộ các chi khủng long đã biết thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim).
Mới!!: Khủng long và Danh sách chi khủng long · Xem thêm »
Daspletosaurus
Daspletosaurus (nghĩa là "thằn lằn kinh khủng") là một chi họ khủng long theropoda thuộc Siêu họ Khủng long bạo chúa, chúng sống vào cuối Kỷ Creta ở Bắc Mỹ khoảng 77-74 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Daspletosaurus · Xem thêm »
Dực long
Thằn lằn có cánh hay Dực long là các bò sát biết bay trong nhánh hoặc bộ Pterosauria.
Mới!!: Khủng long và Dực long · Xem thêm »
Deinonychus
Deinonychus (δεινός, 'khủng khiếp' và ὄνυξ, sở hữu ὄνυχος 'móng vuốt') là một chi khủng long theropoda.
Mới!!: Khủng long và Deinonychus · Xem thêm »
Dilophosauridae
Dilophosauridae (Khủng long mào kép) là một họ khủng long ăn thịt, từng phân bố rộng rãi.
Mới!!: Khủng long và Dilophosauridae · Xem thêm »
Dilophosaurus
Dilophosaurus (hay); là một chi khủng long theropoda, nó sống vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Dilophosaurus · Xem thêm »
Dimetrodon
Dimetrodon (nghĩa là hai cỡ răng, tên tạm dịch là bò sát lưỡng nha hoặc bò sát tạp nha) là một loài động vật ăn thịt thuộc Nhánh Mặt thú (bò sát giống thú).
Mới!!: Khủng long và Dimetrodon · Xem thêm »
Diplodocus
Diplodocus (hay) là một chi khủng long thuộc cận bộ Sauropoda và họ Diplodocidae, sống ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay vào cuối kỷ Jura.
Mới!!: Khủng long và Diplodocus · Xem thêm »
Dracorex
Dracorex là một chi khủng long của họ Pachycephalosauridae, sống vào thời kỳ cuối kỷ Creta tại Bắc Mỹ.
Mới!!: Khủng long và Dracorex · Xem thêm »
Dromaeosauridae
Dromaeosauridae là một họ khủng long theropoda giống chim.
Mới!!: Khủng long và Dromaeosauridae · Xem thêm »
Dromaeosaurus
Dromaeosaurus ("thằn lằn chạy") là một chi khủng long theropoda sống vào thời kỳ Creta muộn (tầng Champagne), khoảng chừng 76,5 tới 74,8 triệu năm trước, tại miền Tây Hoa Kỳ và Alberta, Canada.
Mới!!: Khủng long và Dromaeosaurus · Xem thêm »
Dryosaurus
Dryosaurus là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1894.
Mới!!: Khủng long và Dryosaurus · Xem thêm »
Edmontosaurus
Edmontosaurus là một chi khủng long hadrosauridae.
Mới!!: Khủng long và Edmontosaurus · Xem thêm »
Encyclopædia Britannica
Encyclopædia Britannica hay Bách khoa toàn thư Britannica (tiếng Latinh của "Bách khoa toàn thư đảo Anh") là một bách khoa toàn thư tiếng Anh tổng hợp có sẵn trong bộ sách, trên DVD, và trên Internet, do công ty Encyclopædia Britannica, Inc. biên soạn và xuất bản.
Mới!!: Khủng long và Encyclopædia Britannica · Xem thêm »
Eodromaeus
Eodromaeus là một chi khủng long theropoda cơ bản sống vào thời kỳ Trias muộn tại nơi ngày nay là Argentina.
Mới!!: Khủng long và Eodromaeus · Xem thêm »
Eoraptor
Eoraptor là một trong những khủng long cổ xưa nhất trong lịch s. Nó có hai chân, ăn thịt, và sống cách nay 231,4 triệu năm, ở nơi ngày nay là miền Tây Bắc Argentina.
Mới!!: Khủng long và Eoraptor · Xem thêm »
Epidexipteryx
Epidexipteryx ("phô diễn lông vũ") là một chi khủng long Paraves nhỏ, được biết tới từ một mẫu vật hóa thạch tại Institute of Vertebrate Paleontology and Paleoanthropology ở Bắc Kinh.
Mới!!: Khủng long và Epidexipteryx · Xem thêm »
Euhelopus
Euhelopus là một chi khủng long, được Romer mô tả khoa học năm 1956.
Mới!!: Khủng long và Euhelopus · Xem thêm »
Euoplocephalus
Euoplocephalus nghĩa là 'đầu được vũ trang tốt' (tiếng Hy Lạp eu-/ευ- nghĩa là 'tốt', hoplo-/οπλο- nghĩa là 'vũ trang' và kephale / κεφαλη nghĩa là 'đầu') là một trong những chi khủng long Ankylosaurian lớn nhất, có kích cỡ của một con voi nhỏ.
Mới!!: Khủng long và Euoplocephalus · Xem thêm »
Euparkeria
Euparkeria là một loài ăn côn trùng tí hon với hàm răng sắc bén.
Mới!!: Khủng long và Euparkeria · Xem thêm »
Gallimimus
Gallimimus là một động vật ăn thịt nhanh và lớn nhất trong loại của nó. Chúng được gọi là loài bắt chước gà vì chúng có thể di chuyển như chim hiện đại. Không giống như những loài ăn thịt khác, gallimimus không có răng. Thực tế, chúng có một cái đầu rất nhỏ. Điều này có lẽ là một trong những loài khủng long nhanh nhất, với tốc độ như một con báo hiện đại, nó có thể có thể chạy lên đến 0.44704 m / s Với cái đầu nhỏ và không có răng,có thể tin rằng Gallimimus có một chế độ ăn uống chỉ có côn trùng, động vật nhỏ, trứng và cây cỏ. Chúng có bàn tay và cánh tay dài để đào đất và tìm trứng. Ngoài ra chúng còn có một cái cổ rất dài,dài hơn bất cứ con nào trong loài theropod khác.
Mới!!: Khủng long và Gallimimus · Xem thêm »
Giác long két
Psittacosaurus (tiếng Hy Lạp nghĩa là "thằn lằn vẹt") là một chi ceratopsia thuộc họ Psittacosauridae sống vào đầu kỷ Phấn Trắng, ở châu Á ngày nay, khoảng 123-100 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Giác long két · Xem thêm »
Giganotosaurus
Giganotosaurus (hay, nghĩa là "thằn lằn khổng lồ phương nam") là một chi khủng long theropoda thuộc họ Carcharodontosauridae sống 97 triệu năm trước,Holtz, Thomas R. Jr.
Mới!!: Khủng long và Giganotosaurus · Xem thêm »
Gigantoraptor
Gigantoraptor là một chi khủng long theropoda trong nhóm Oviraptorosauria lớn, nó được phát hiện năm 2005 tại thành hệ Iren Dabasu, vùng Erenhot tại Nội Mông.
Mới!!: Khủng long và Gigantoraptor · Xem thêm »
Giraffatitan
Giraffatitan, nghĩa là "hươu cao cổ khổng lồ", là một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgia-Tithonia).
Mới!!: Khủng long và Giraffatitan · Xem thêm »
Gojirasaurus
Gojirasaurus là một chi khủng long, được Carpenter mô tả khoa học năm 1997.
Mới!!: Khủng long và Gojirasaurus · Xem thêm »
Gorgosaurus
Gorgosaurus là một chi khủng long chân thú thuộc họ Tyrannosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là miền tây Bắc Mỹ, khoảng từ 76.6 tới 75.1 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Gorgosaurus · Xem thêm »
Hadrosaurus
Hadrosaurus (từ tiếng Hy Lạp ἁδρός, hadros, nghĩa là "kềnh càng" hay "to lớn", và σαῦρος, sauros, nghĩa là "thằn lằn") là một chi khủng long thuộc họ Hadrosauridae. Mẫu vật duy nhất được phát hiện năm 1858, và là chi khủng long đầu tiên được biết tới không chỉ từ những chiếc răng tại Bắc Mỹ. Năm 1868, nó trở thành chi khủng long đầu tiên đượcc phục dựng khung xương. Hadrosaurus foulkii là loài duy nhất trong chi và đã chính thức trở thành loài khủng long biểu tượng của bang New Jersey, Hoa Kỳ từ năm 1991.
Mới!!: Khủng long và Hadrosaurus · Xem thêm »
Họ Bồ câu
Columbinae ở Katowice Họ Bồ câu (danh pháp: Columbidae) là một họ thuộc bộ Bồ câu (Columbiformes), bao gồm khoảng 300 loài chim cận chim sẻ.
Mới!!: Khủng long và Họ Bồ câu · Xem thêm »
Họ Uyển long
Họ Uyển long (danh pháp khoa học: Brachiosauridae) là một họ khủng long Sauropda thuộc siêu họ Macronaria, có các chi như Brachiosaurus, Giraffatitan, v.v. Chúng ăn cỏ, cổ dài, có các chân trước dài hơn các chân sau – tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp là "thằn lằn tay".
Mới!!: Khủng long và Họ Uyển long · Xem thêm »
Hố Chicxulub
accessdate.
Mới!!: Khủng long và Hố Chicxulub · Xem thêm »
Hố sụt
Hố sụt Cenote Thiêng liêng ở Chichén Itzá, Mexico. Hố sụt (tiếng Anh: sinkhole), thường được truyền thông gọi là hố địa ngục, hố tử thần, là hố sinh ra do sự sụt lún đất đá trên bề mặt khi đất bên dưới bị làm rỗng dần dần đến mức không còn đủ liên kết để đỡ các khối đất đá bên trên.
Mới!!: Khủng long và Hố sụt · Xem thêm »
Herrerasaurus
Herrerasaurus (nghĩa là "thằn lằn của Herrera", theo tên của chủ trại chăn nuôi đã khám phá ra hóa thạch đầu tiên của con vật) là một trong những giống khủng long sơ khai nhất.
Mới!!: Khủng long và Herrerasaurus · Xem thêm »
Heterodontosaurus
Heterodontosaurus (nghĩa là "thằn lằn có nhiều răng khác nhau") là một chi khủng long chân chim nhỏ ăn cỏ sống vào khoảng 190 triệu năm TCN (thời kỳ Tiền Jura) tại Nam Phi.
Mới!!: Khủng long và Heterodontosaurus · Xem thêm »
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Mới!!: Khủng long và Hoa Kỳ · Xem thêm »
Hypsilophodon
Hypsilophodon (nghĩa là "răng Hypsilophus") là một chi khủng long ornithopoda sống vào thời kỳ Creta sớm tại Anh.
Mới!!: Khủng long và Hypsilophodon · Xem thêm »
Iguanodon
Iguanodon (nghĩa là "răng kỳ nhông") là một chi khủng long Ornithopoda.
Mới!!: Khủng long và Iguanodon · Xem thêm »
Iridi
Iridi là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 77 và ký hiệu là Ir.
Mới!!: Khủng long và Iridi · Xem thêm »
Irritator
Irritator là một chi Theropoda lớn thuộc họ Spinosauridae sống ở Brasil vào đầu kỷ Phấn trắng, khoảng 110 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Irritator · Xem thêm »
Juravenator
Juravenator là một chi khủng long chân thú thuộc nhánh Coelurosauria có kích thước nhỏ (dài 75 cm) sống cách nay 151-152 triệu năm tại dãy Jura của Đức.
Mới!!: Khủng long và Juravenator · Xem thêm »
Kangaroo
Kangaroo, còn được Việt hóa thành Kăng-ga-ru hay Chuột túi, là một nhóm các loài thú có túi thuộc họ Chân to (Macropodidae).
Mới!!: Khủng long và Kangaroo · Xem thêm »
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Mới!!: Khủng long và Kỷ Creta · Xem thêm »
Kỷ Jura
Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).
Mới!!: Khủng long và Kỷ Jura · Xem thêm »
Kỷ Trias
Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Kỷ Trias · Xem thêm »
Kentrosaurus
Kentrosaurus là một chi khủng long phiến sừng từ cuối kỷ Jura của Tanzania.
Mới!!: Khủng long và Kentrosaurus · Xem thêm »
Khủng long
Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.
Mới!!: Khủng long và Khủng long · Xem thêm »
Khủng long đầu dày
Pachycephalosauria (Khủng long đầu dày) là nhóm khủng long nằm trong nhánh khủng long hông chim.
Mới!!: Khủng long và Khủng long đầu dày · Xem thêm »
Khủng long đầu diềm
Marginocephalia ("đầu diềm") là một nhánh khủng long thuộc phân bộ Ornithischia bao gồm Pachycephalosauria, và Ceratopsia có sừng.
Mới!!: Khủng long và Khủng long đầu diềm · Xem thêm »
Khủng long đuôi cứng
Tetanurae, hay "đuôi cứng", là một nhánh trong đó bao gồm hầu hết các loài khủng long theropod, gồm cả các loài chim.
Mới!!: Khủng long và Khủng long đuôi cứng · Xem thêm »
Khủng long đuôi rỗng
Coelurosauria (từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "thằn lằn đuôi rỗng") là nhánh chứa tất cả các khủng long theropod có quan hệ họ hàng gần gũi với các loài chim hơn là với carnosaur.
Mới!!: Khủng long và Khủng long đuôi rỗng · Xem thêm »
Khủng long bạo chúa
Tyrannosaurus (hay có nghĩa là thằn lằn bạo chúa, được lấy từ tiếng Hy Lạp "tyrannos" (τύραννος) nghĩa là "bạo chúa", và "sauros" (σαῦρος) nghĩa là "thằn lằn"), còn được gọi là Khủng long bạo chúa trong văn hóa đại chúng, là một chi khủng long theropoda sống vào cuối kỷ Phấn Trắng.
Mới!!: Khủng long và Khủng long bạo chúa · Xem thêm »
Khủng long bọc giáp
Ankylosauria là một nhóm khủng long ăn thực vật của bộ Ornithischia.
Mới!!: Khủng long và Khủng long bọc giáp · Xem thêm »
Khủng long chân chim
Đầu của một số loài Ornithopoda. Ornithopoda là một nhóm các loài khủng long thuộc bộ Ornithischia, các loài cổ nhất là những khủng long nhỏ, đi hai chân ăn cỏ, chúng phát triển đến khi trở thành một trong những nhóm khủng long phát triển nhất vào kỷ Creta.
Mới!!: Khủng long và Khủng long chân chim · Xem thêm »
Khủng long chân thú
Theropoda (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long Saurischia, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
Mới!!: Khủng long và Khủng long chân thú · Xem thêm »
Khủng long chân thằn lằn
Sauropoda, là một nhánh khủng long hông thằn lằn.
Mới!!: Khủng long và Khủng long chân thằn lằn · Xem thêm »
Khủng long dạng chân thằn lằn
Sauropodomorpha (tiếng Hy Lạp, nghĩa là "dạng chân thằn lằn") là một nhánh khủng long có cổ dài, ăn thực vật, nhánh này gồm sauropoda và các họ hàng của chúng.
Mới!!: Khủng long và Khủng long dạng chân thằn lằn · Xem thêm »
Khủng long hông chim
Ornithischia hay Predentata là một bộ đã tuyệt chủng, là những khủng long ăn cỏ.
Mới!!: Khủng long và Khủng long hông chim · Xem thêm »
Khủng long hông thằn lằn
Saurischia (Khủng long hông thằn lằn, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ bản của khủng long (Dinosauria).
Mới!!: Khủng long và Khủng long hông thằn lằn · Xem thêm »
Khủng long Herrera
Herrerasauridae là một trong những họ khủng long lâu đời nhất được biết đến, xuất hiện trong các hóa thạch từ 231.4 triệu năm trước (cuối kỷ Trias).
Mới!!: Khủng long và Khủng long Herrera · Xem thêm »
Khủng long mặt sừng
Ceratopsia hay Ceratopia (hoặc; tiếng Hy Lạp: "mặt sừng") là một nhóm các khủng long ăn cỏ phát triển tại nơi hiện nay là Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á vào kỷ Creta, mặc dù một số loài cổ hơn sống vào kỷ Jura.
Mới!!: Khủng long và Khủng long mặt sừng · Xem thêm »
Khủng long mỏ vịt
Hadrosauridae hay khủng long mỏ vịt, bao gồm các loài Khủng long chân chim như Edmontosaurus và Parasaurolophus.
Mới!!: Khủng long và Khủng long mỏ vịt · Xem thêm »
Khủng long phiến sừng
Stegosauria là một nhóm khủng long hông chim ăn cỏ sống trong kỷ Jura và đầu kỷ Phấn trắng, được tìm thấy chủ yếu ở Bắc bán cầu, chủ yếu là Bắc Mỹ, châu Âu và Trung Quốc, mặc dù một loài (Kentrosaurus aethiopicus) được biết là từng sinh sống tại châu Phi.
Mới!!: Khủng long và Khủng long phiến sừng · Xem thêm »
Lagerpeton
Lagerpeton là một chi Dinosauromorpha cơ bản.
Mới!!: Khủng long và Lagerpeton · Xem thêm »
Lãnh thổ
Lãnh thổ là một phần bề mặt của Trái Đất có giới hạn gồm cả đất liền, nước và không gian.
Mới!!: Khủng long và Lãnh thổ · Xem thêm »
Lịch trình tiến hóa của sự sống
Sự phát triển lên chi từ vây Lịch trình tiến hóa của sự sống liệt kê những sự kiện lớn trong sự phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Mới!!: Khủng long và Lịch trình tiến hóa của sự sống · Xem thêm »
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Mới!!: Khủng long và Lớp Thú · Xem thêm »
Liên họ Lương long
Siêu họ Lương long (danh pháp khoa học: Diplodocoidea) là một siêu họ của khủng long sauropod, trong đó bao gồm một số loài động vật dài nhất của mọi thời đại, bao gồm cả những loài khổng lồ "mảnh mai" như Supersaurus, Diplodocus, Apatosaurus, và Amphicoelias.
Mới!!: Khủng long và Liên họ Lương long · Xem thêm »
Linh dương nhảy
Linh dương nhảy, tên khoa học Antidorcas marsupialis, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Mới!!: Khủng long và Linh dương nhảy · Xem thêm »
Luis Alvarez
Luis W. Alvarez (13/11/1911 - 1/9/1988) là một nhà vật lý thực nghiệm và nhà phát minh Hoa Kỳ.
Mới!!: Khủng long và Luis Alvarez · Xem thêm »
Madagascar
Madagascar, tên chính thức là nước Cộng hòa Madagascar (phiên âm tiếng Việt: Ma-đa-ga-xca; Repoblikan'i Madagasikara; République de Madagascar) và trước đây gọi là nước Cộng hòa Malagasy, là một đảo quốc trên Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của đại lục châu Phi.
Mới!!: Khủng long và Madagascar · Xem thêm »
Maiasaura
Maiasaura peeblesorum ("bà mẹ bò sát tốt của Peebles") là một loài khủng long chân chim có mỏ vịt và sống tại Montana ngày nay vào Hậu Phấn trắng (giai đoạn Campani), vào khoảng 74 triệu năm trước;Horner, J. R., Schmitt, J. G., Jackson, F., & Hanna, R. (2001).
Mới!!: Khủng long và Maiasaura · Xem thêm »
Majungasaurus
Majungasaurus ("Thằn lằn Mahajanga") là một chi khủng long chân thú Abelisauridae từng sinh sống ở Madagascar 70-66 triệu năm trước đây, vào cuối kỷ Creta.
Mới!!: Khủng long và Majungasaurus · Xem thêm »
Mamenchisaurus
Mamenchisaurus (hay) là một chi khủng long Sauropoda nổi bật với cái cổ dài, dài hơn nửa chiều dài cơ thể.
Mới!!: Khủng long và Mamenchisaurus · Xem thêm »
Mapusaurus
Mapusaurus ("thằn lằn đất") là một chi khủng long theropoda lớn trong nhóm Carnosauria sống vào thời kỳ Creta muộn (tầng Cenoman) tại nơi ngày nay là Argentina.
Mới!!: Khủng long và Mapusaurus · Xem thêm »
Marasuchus
Marasuchus là một chi Ornithodira giống khủng long sống vào thời kỳ Trias giữa.
Mới!!: Khủng long và Marasuchus · Xem thêm »
México
México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Mới!!: Khủng long và México · Xem thêm »
Môi sinh
Trái Đất nhìn từ ngoài không gian trên phi vụ Apollo 17 của Hoa Kỳ Môi sinh tức môi trường sống là tương quan và tương tác giữa một vật thể hoặc sinh vật trên Trái Đất và các điều kiện thiên nhiên như không khí, nguồn nước, lương thực.
Mới!!: Khủng long và Môi sinh · Xem thêm »
Megalosaurus
Megalosaurus (tức thằn lằn vĩ đại, từ tiếng Hy Lạp μέγας, megas, nghĩa là 'lớn', 'vĩ đại' và σαῦρος, sauros, nghĩa là 'thằn lằn') là một chi khủng long theropoda sống vào giữa kỷ Jura (khoảng 166 triệu năm trước) ở phía nam nước Anh.
Mới!!: Khủng long và Megalosaurus · Xem thêm »
Megaraptor
Megaraptor là một chi khủng long, được Novas mô tả khoa học năm 1998.
Mới!!: Khủng long và Megaraptor · Xem thêm »
Microceratus
Microceratus ("sừng nhỏ") là một chi khủng long Ceratopsia sống vào thời kỳ kỷ Creta ở châu Á.
Mới!!: Khủng long và Microceratus · Xem thêm »
Microraptor
Microraptor (tiếng Hy Lạp, mīkros: "nhỏ"; Latinh, raptor: "kẻ cướp bóc") là một chi khủng long Dromeosauridae nhỏ.
Mới!!: Khủng long và Microraptor · Xem thêm »
Muttaburrasaurus
Muttaburrasaurus là một chi khủng long ornithopoda ăn thực vật sống tại nơi ngày nay là miền Tây Bắc Úc từ 112 tới 99,6 triệu năm trướcHoltz, Thomas R. Jr.
Mới!!: Khủng long và Muttaburrasaurus · Xem thêm »
Nanotyrannus
Nanotyrannus ("bạo chúa lùn") là một chi khủng long Tyrannosauridae.
Mới!!: Khủng long và Nanotyrannus · Xem thêm »
Núi lửa
300px Núi lửa là núi có miệng ở đỉnh, qua đó, từng thời kỳ, các chất khoáng nóng chảy với nhiệt độ và áp suất cao bị phun ra ngoài.
Mới!!: Khủng long và Núi lửa · Xem thêm »
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Khủng long và Nội Mông · Xem thêm »
Neornithischia
227x227px Neornithischia ("khủng long hông chim mới") là một nhánh khủng long được xếp vào bộ Ornithischia.
Mới!!: Khủng long và Neornithischia · Xem thêm »
Nhánh
Cây phân loài của một nhóm sinh học. Phần màu đỏ và xanh lam là các ''nhánh'' (i.e., nhánh hoàn chỉnh). Màu lục không phải nhánh, nhưng đại diện cho một cấp tiến hóa, nhóm không hoàn chỉnh, do nhánh màu xanh là hậu duệ của nó, nhưng nằm ngoài nó. Trong phân loại sinh học, nhánh(from Ancient Greek, klados, "branch") là từ dùng để chỉ tập hợp một số loài (tuyệt chủng hoặc còn tồn tại) và tất cả con cháu của chúng.
Mới!!: Khủng long và Nhánh · Xem thêm »
Nyasasaurus
Nyasasaurus (nghĩa là "thằn lằn Nyasa"), tên khoa học là Nyasasaurus parringtoni, là một chi bò sát thuộc nhánh Dinosauriformes từ kỷ Tam Điệp Xương hóa thạch được khám phá vào thập niên 1930 tại Tanzania.
Mới!!: Khủng long và Nyasasaurus · Xem thêm »
Ornitholestes
Ornitholestes (nghĩa là "kẻ trộm chim") là một chi khủng long theropoda nhỏ sống vào thời kỳ Jura muộn (thành hệ Morrison, giữa tầng Kimmeridge, chừng 154 triệu năm trướcTurner, C.E. and Peterson, F., (1999). "Biostratigraphy of dinosaurs in the Upper Jurassic Morrison Formation of the Western Interior, U.S.A." Pp. 77–114 in Gillette, D.D. (ed.), Vertebrate Paleontology in Utah. Utah Geological Survey Miscellaneous Publication 99-1.) tại miền tây Laurasia (vùng mà ngày nay sẽ trở thành Bắc Mỹ).
Mới!!: Khủng long và Ornitholestes · Xem thêm »
Ornithomimus
Ornithomimus là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1890.
Mới!!: Khủng long và Ornithomimus · Xem thêm »
Oryctodromeus
Oryctodromeus là một chi khủng long Ornithopoda có kích thước nhỏ.
Mới!!: Khủng long và Oryctodromeus · Xem thêm »
Oviraptor
Oviraptor là một chi khủng long theropoda ăn thịt, cỡ nhỏ, có lông vũ sống ở Mông Cổ vào cuối kỷ Creta cách đây 75 triệu năm.
Mới!!: Khủng long và Oviraptor · Xem thêm »
Oviraptorosauria
Oviraptorosauria ("thằn lằn ăn trộm trứng") là một nhóm các con khủng long maniraptoran có lông vũ từ thời kỳ kỷ Phấn trắng của châu Á và Bắc Mỹ hiện nay.
Mới!!: Khủng long và Oviraptorosauria · Xem thêm »
Oxfordshire
Oxfordshire (hoặc là một hạt ở đông nam của Anh. Thủ phủ hạt đóng ở Oxford. Oxfordshire giáp giới Warwickshire và Northamptonshire (ở phía bắc /phía đông bắc), Buckinghamshire (phía đông), Berkshire (phía nam), Wiltshire (phía Tây Nam) và Gloucestershire (phía tây). Nó được chia thành năm khu chính quyền địa phương: Oxford, Cherwell, Vale of White Horse (Ngựa trắng Uffington), Tây Oxfordshire và Nam Oxfordshire. Hạt có công nghiệp du lịch và giáo dục lớn. Khu vực này được ghi nhận mật độ của các công ty và cơ sở xe thể thao. Oxford University Press là công ty lớn nhất trong số các công ty in ấn và xuất bản; Đại học Oxford cũng liên quan đến nồng độ của các công ty công nghệ sinh học địa phương. Trung tâm chính của dân cư là thành phố của Oxford. Các khu định cư quan trọng khác là Banbury, Bicester, Kidlington, và Chipping Norton ở phía bắc của Oxford; Witney về phía tây, Thame và Chinnor về phía đông và Abingdon-on-Thames, Didcot, Wallingford và Henley-on-Thames ở phía nam. Tương lai tăng trưởng dân số trong quận hạt được mong đợi là sẽ tập trung xung quanh Oxford, Banbury, Bicester, Didcot và Witney, gần khu vực phát triển Nam Midlands. Điểm cao nhất của quận hạt hành chính là đồi White Horse ở Vale of White Horse, độ cao 261 mét (856 ft). Điểm cao nhất trong quận lịch sử là gần trang trại Portobello ở đồi Chiltern là 255 mét.
Mới!!: Khủng long và Oxfordshire · Xem thêm »
Pachycephalosaurus
Pachycephalosaurus (nghĩa là "thằn lớn đầu dày," từ tiếng Hy Lạp pachys-/παχυς- "dày", kephale/κεφαλη "đầu" và sauros/σαυρος "thằn lằn") là một chi khủng long thuộc họ Pachycephalosauridae.
Mới!!: Khủng long và Pachycephalosaurus · Xem thêm »
Pachyrhinosaurus
Pachyrhinosaurus là một chi khủng long, được C. M. Sternberg mô tả khoa học năm 1950.
Mới!!: Khủng long và Pachyrhinosaurus · Xem thêm »
Pangaea
Pangaea (từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "toàn bộ đất đai") được Bách khoa Toàn thư Việt Nam gọi là Toàn Lục Địa, là siêu lục địa đã từng tồn tại trong đại Trung Sinh (Mesozoic) thuộc liên đại Hiển Sinh, trước khi quá trình trôi dạt lục địa tách nó ra thành các lục địa.
Mới!!: Khủng long và Pangaea · Xem thêm »
Paraceratherium
Paraceratherium là một chi tê giác không sừng, thuộc phân họ Indricotheriinae của họ Hyracodontidae.
Mới!!: Khủng long và Paraceratherium · Xem thêm »
Parasaurolophus
Parasaurolophus (hay; có nghĩa là "gần thằn lằn mào", xuất phát từ Saurolophus, có tên nghĩa là "thằn lằn mào") là một chi khủng long ornithopoda sống vào thời kỳ cuối kỷ Phấn trắng tại nơi hiện nay là Bắc Mỹ, khoảng 76,5-73 triệu năm trước đây.
Mới!!: Khủng long và Parasaurolophus · Xem thêm »
Phân đại Đệ Tam
Kỷ Đệ Tam (Tertiary) đã từng là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Creta, vào khoảng 65 Ma (Ma: Mega annum, triệu năm) trước, tới khi bắt đầu kỷ Đệ Tứ, vào khoảng 1,8 Ma.
Mới!!: Khủng long và Phân đại Đệ Tam · Xem thêm »
Phân lớp Cúc đá
Cúc đá là tên gọi chỉ một nhóm các loài động vật không xương sống biển trong phân lớp Ammonoidea thuộc lớp chân đầu.
Mới!!: Khủng long và Phân lớp Cúc đá · Xem thêm »
Phân loại sinh học
150px Phân loại sinh học là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật.
Mới!!: Khủng long và Phân loại sinh học · Xem thêm »
Pinacosaurus
Pinacosaurus là một chi khủng long, được Gilmore mô tả khoa học năm 1933.
Mới!!: Khủng long và Pinacosaurus · Xem thêm »
Pittsburgh
Pittsburgh là thành phố lớn thứ 2 ở tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ và là quận lỵ của Quận Allegheny.
Mới!!: Khủng long và Pittsburgh · Xem thêm »
Plateosauridae
Bộ xương lắp ráp của ''Plateosaurus engelhardti'' từ thành hệ Trossingen ở miền nam Đức, đặt tại Viện Khoa học Trái Đất Tübingen. Plateosauridae là một họ thuộc khủng long dạng chân thằn lằn (Sauropodomorpha) trong Plateosauria.
Mới!!: Khủng long và Plateosauridae · Xem thêm »
Plateosaurus
Plateosaurus (có thể có nghĩa là "thằn lằn rộng", thường bị dịch sai là "thằn lằn dẹt") là một chi khủng long trong họ Plateosauridae sống vào thời kỳ cuối kỷ Tam Điệp, khoảng 214 đến 204 triệu năm trước đây, tại nơi bây giờ là Trung và Bắc Âu.
Mới!!: Khủng long và Plateosaurus · Xem thêm »
Procompsognathus
Procompsognathus là một chi khủng long therodo nhỏ thuộc họ Coelophysidae sống cách nay chừng 210 triệu năm vào thời kỳ Trias muộn tại Đức.
Mới!!: Khủng long và Procompsognathus · Xem thêm »
Protoceratops
Chi Khủng long tiền sừng (danh pháp khoa học: Protoceratops, nghĩa là 'mặt sừng đầu tiên', có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp proto-/πρωτο- nghĩa là 'đầu tiên', cerat-/κερατ- nghĩa là 'sừng' và -ops/-ωψ nghĩa là 'mặt') là một chi khủng long ăn cỏ thuộc họ Khủng long tiền sừng (Protoceratopsidae), một nhóm các loài khủng long có sừng thời kỳ đầu, có kích thước dài độ 1,5-2,0 m (5-6,5 ft) và cao độ 0,6 m (2 ft) tính tới vai.
Mới!!: Khủng long và Protoceratops · Xem thêm »
Qantassaurus
Qantassaurus là một chi khủng long, được T. Rich & Vickers-Rich mô tả khoa học năm 1999.
Mới!!: Khủng long và Qantassaurus · Xem thêm »
Sa mạc Gobi
Sa mạc Gobi (Говь,, /ɢɔwʲ/, "semidesert";, Tiểu Nhi Kinh: قْبِ, /kɤ˥pi˥˩/) là một vùng hoang mạc lớn tại châu Á. Trải rộng trên một phần khu vực Bắc-Tây Bắc Trung Quốc, và Nam Mông Cổ.
Mới!!: Khủng long và Sa mạc Gobi · Xem thêm »
Saurolophus
Saurolophus (nghĩa là "mào thằn lằn") là một chi khủng long thuộc phân họ Saurolophinae của họ Hadrosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn (cách nay khoảng 70–68.5 triệu năm trước) tại nơi ngày nay là Bắc Mỹ và châu Á. Saurolophus là một chi khủng long ăn thực vật có thể di chuyển trên cả hai chân và bốn chân.
Mới!!: Khủng long và Saurolophus · Xem thêm »
Saurophaganax
Saurophaganax là một chi khủng long, được Chure mô tả khoa học năm 1995.
Mới!!: Khủng long và Saurophaganax · Xem thêm »
Sauroposeidon
Sauroposeidon (nghĩa là "thằn lằn thần động đất", theo tên vị thần Hy Lạp Poseidon) là một chi khủng long Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối Phấn trắng sớm, khoảng 112 triệu năm trước (Aptia - đầu Alba).
Mới!!: Khủng long và Sauroposeidon · Xem thêm »
Sách Đỏ IUCN
Sách Đỏ IUCN hay gọi tắt là Sách Đỏ (tiếng Anh: IUCN Red List of Threatened Species, IUCN Red List hay Red Data List) là danh sách về tình trạng bảo tồn và đa dạng của các loài động vật và thực vật trên thế giới.
Mới!!: Khủng long và Sách Đỏ IUCN · Xem thêm »
Sự kiện tuyệt chủng
Sự kiện tuyệt chủng (hay còn được biết đến là tuyệt chủng hàng loạt, sự kiện cấp tuyệt chủng (extinction-level event, ELE), hay khủng hoảng sinh học) là sự suy giảm rõ rệt mức độ phong phú và đa dạng các loài sinh vật lớn (không phải vi sinh vật).
Mới!!: Khủng long và Sự kiện tuyệt chủng · Xem thêm »
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới. Hình được chụp tại bảo tàng lịch sử tự nhiên San Diego Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen (K–Pg) hay Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-phân đại Đệ Tam (K–T) xảy ra cách đây khoảng 65,5 triệu năm (Ma) vào cuối thời kỳ Maastricht, là hiện tượng các loài động thực vật tuyệt chủng với quy mô lớn trong một khoảng thời gian địa chất ngắn. Sự kiện này còn liên quan đến ranh giới địa chất giữa kỷ Creta và kỷ Paleogen, đó là một dải trầm tích mỏng được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Sự kiện này đánh dấu sự kết thúc của đại Trung Sinh và bắt đầu đại Tân Sinh. Các hóa thạch khủng long không thuộc lớp chim chỉ được tìm thấy bên dưới ranh giới k-T, điều này cho thấy rằng các khủng long khác chim đã tuyệt chủng trong sự kiện này. Một số lượng rất ít hóa thạch khủng long đã được tìm thấy bên trên ranh giới K-T, nhưng được giải thích là do quá trình tái lắng đọng các vật liệu này, nghĩa là các hóa thạch bị bóc mòn từ các vị trí nguyên thủy của chúng và sau đó được bảo tồn trong các lớp trầm tích được hình thành sau đó. Thương long, thằn lằn cổ rắn, thằn lằn có cánh, và một số loài thực vật và động vật không xương sống cũng tuyệt chủng. Nhánh động vật có vú đã tồn tại qua sự kiện này với một số ít bị tuyệt chủng, và phân tỏa tiến hóa từ các nhánh có mặt trong tầng Maastricht đã xuất hiện nhiều sau ranh giới này. Các tốc độ tuyệt chủng và phân nhánh thay đổi ở các nhánh sinh vật khác nhau. Các nhà khoa học giả thuyết rằng sự kiện tuyệt chủng K–T là do một hoặc nhiều thảm họa, như sự tác động mạnh mẽ của các thiên thạch (giống như hố Chicxulub), hoặc do sự gia tăng mức độ hoạt động của núi lửa. Một vài hố va chạm và hoạt động núi lửa mạnh mẽ đã được định tuổi tương ứng với thời gian xảy ra sự kiện tuyệt chủng. Các sự kiện địa chất như thế này có thể làm giảm lượng ánh sáng và mức độ quang hợp, dẫn đến sự phá hủy hệ sinh thái của Trái Đất trên quy mô lớn. Các nhà nghiên cứu khác thì tin tằng sự tuyệt chủng phát triển từ từ, là kết quả của sự biến đổi chậm hơn của mực nước biển hoặc khí hậu.
Mới!!: Khủng long và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen · Xem thêm »
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-kỷ Trias
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi - kỷ Trias là một sự kiện tuyệt chủng xảy ra cách đây 251,4 Ma (Mega annum, triệu năm), tạo thành ranh giới giữa kỷ Permi và kỷ Trias.
Mới!!: Khủng long và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-kỷ Trias · Xem thêm »
Shantungosaurus
Shantungosaurus ("khủng long Sơn Đông") là một chi khủng long hadrosauridae (mỏ vịt) sống vào cuối kỷ Creta tại thành hệ Wangshi của bán đảo Sơn Đông thuộc Trung Quốc.
Mới!!: Khủng long và Shantungosaurus · Xem thêm »
Sinh vật
Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.
Mới!!: Khủng long và Sinh vật · Xem thêm »
Sinornithomimus
Sinornithomimus là một chi khủng long chân thú thuộc họ Ornithomimidae được phát hiện năm 1997, sống vào thời kỳ Creta muộn tại thành hệ Ulansuhai của Alshanzuo Banner, Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Mới!!: Khủng long và Sinornithomimus · Xem thêm »
Sinornithosaurus
Sinornithosaurus là một chi khủng long, được Xu X. Wang X. L. & Wu X. mô tả khoa học năm 1999.
Mới!!: Khủng long và Sinornithosaurus · Xem thêm »
Sinosauropteryx
Sinosauropteryx (Hán-Việt: Trung Hoa long vũ) là một chi khủng long Compsognathidae.
Mới!!: Khủng long và Sinosauropteryx · Xem thêm »
Spinosaurus
Spinosaurus (có nghĩa là "Thằn lằn gai") là một chi khủng long ăn thịt sinh sống tại Bắc Phi, sống vào thời kỳ Alba và Cenoman của kỷ Phấn trắng, khoảng 112-97 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Spinosaurus · Xem thêm »
Stegosaurus
Stegosaurus (phát âm) là một chi khủng long phiến sừng thuộc cận bộ Stegosauria, sống từ Jura muộn (giai đoạn Kimmeridgia đến tiền Tithonia) ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay.
Mới!!: Khủng long và Stegosaurus · Xem thêm »
Stygimoloch
Stygimoloch ("quỷ từ sông Styx") là một chi khủng long thuộc họ Pachycephalosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn, khoảng 66 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Stygimoloch · Xem thêm »
Styracosaurus
Styracosaurus (nghĩa là "thằn lằn gai") là một chi khủng long sừng thuộc họ Ceratopsidae sống vào cuối kỷ Creta, khoảng 76,5- 75 triệu năm trước ở vùng Bắc Mỹ ngày nay.
Mới!!: Khủng long và Styracosaurus · Xem thêm »
Suchomimus
Suchomimus ("cá sấu bắt chước") là một chi khủng long spinosauridae lớn với hộp sọ giống cá sấu sống cách nay 112 triệu năm, trong thời gian cuối Aptia của thời kỳ kỷ Creta ở châu Phi.
Mới!!: Khủng long và Suchomimus · Xem thêm »
Supersaurus
Supersaurus (nghĩa là "siêu khủng long") là một chi khủng long thuộc cận bộ sauropoda và họ diplodocidae, phát hiện bởi Vivian Jones tại Delta, Colorado, nó sống vào đầu kỷ Jura (thành hệ Morrison, cách này khoảng 153 triệu năm. Supersaurus là một trong những sauropoda lớn nhất, có thể đạt chiều dài từ 33-34m, cao từ 5-5.2m, nặng từ 35-45 tấn.
Mới!!: Khủng long và Supersaurus · Xem thêm »
Tanzania
Cộng hòa Thống nhất Tanzania (phiên âm Tiếng Việt: Tan-da-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri ya Muungano wa Tanzania) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi.
Mới!!: Khủng long và Tanzania · Xem thêm »
Tarbosaurus
Tarbosaurus (nghĩa là "thằn lằn khủng khiếp") là một chi khủng long chân thú (Theropoda) thuộc họ Tyrannosauridae từng phát triển mạnh ở châu Á trong khoảng 70 đến 65 triệu năm trước, vào Hậu Phấn trắng. Hoá thạch được tìm thấy tại Mông Cổ, và các mẩu hoá thạch rời rạc được tìm thấy xa hơn ở Trung Quốc. Mặc dù nhiều danh pháp loài đã được đặt ra, nhưng các nhà cổ sinh vật học hiện đại chỉ công nhận có một loài, T. bataar, là hợp lệ. Một số chuyên gia cho rằng loài này thực sự là một đại diện ở châu Á chi Tyrannosaurus, nếu đúng như vậy, điều này sẽ khiến Tarbosaurus không còn là một chi hợp lệ. Ngay cả khi không được coi là đồng nghĩa thì Tarbosaurus và Tyrannosaurus vẫn được coi là có quan hệ họ hàng gần. Một số tác giả cho rằng Alioramus, một chi cũng từng sinh sống ở Mông Cổ, có họ hàng gần gũi nhất với Tarbosaurus. Giống như hầu hết các loài Tyrannosauridae đã được phát hiện, Tarbosaurus là loài ăn thịt dữ dằn, nặng tới 6 tấn và có khoảng 60 chiếc răng lớn sắc nhọn. Nó có một cơ chế khóa độc đáo duy nhất ở hàm dưới của nó và tỷ lệ chi trước so với cơ thể nhỏ nhất trong số các loài thuộc họ Tyrannosauridae, nổi tiếng với các chi trước nhỏ bất cân xứng và có hai ngón. Tarbosaurus sống ở nơi hay ngập lụt dọc theo các con sông. Trong môi trường này, nó là loài ăn thịt hàng đầu, nằm ở đỉnh của chuỗi thức ăn, có lẽ là săn bắt các loài khủng long lớn khác như Saurolophus (họ Hadrosauridae) hoặc khủng long chân thằn lằn (Sauropoda) như Nemegtosaurus (họ Nemegtosauridae). Tarbosaurus được thể hiện rõ ràng trong các hồ sơ hóa thạch, được biết đến từ hàng chục mẫu vật, bao gồm cả một số hộp sọ và bộ xương hoàn chỉnh. Các dấu tích này cho phép các nghiên cứu khoa học tập trung vào phát sinh chủng loài, cơ chế hộp sọ, và cấu trúc bộ não của nó.
Mới!!: Khủng long và Tarbosaurus · Xem thêm »
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Mới!!: Khủng long và Từ Hán-Việt · Xem thêm »
Tenontosaurus
Tenontosaurus là một chi khủng long, được Ostrom mô tả khoa học năm 1970.
Mới!!: Khủng long và Tenontosaurus · Xem thêm »
Thành hệ Hell Creek
Thành hệ Hell Creek là một thành hệ được nghiên cứu kĩ lưỡng có niên đại Creta muộn và Paleocen sớm tại Bắc Mỹ.
Mới!!: Khủng long và Thành hệ Hell Creek · Xem thêm »
Thú
Thú có thể là.
Mới!!: Khủng long và Thú · Xem thêm »
Thằn lằn
Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.
Mới!!: Khủng long và Thằn lằn · Xem thêm »
Thằn lằn đầu rắn
Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.
Mới!!: Khủng long và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »
Thằn lằn cá
Ichthyosauria (có nghĩa là "Thằn lằn cá" hay "Ngư long" trong tiếng Hy Lap - ιχθυς hay ichthys có nghĩa là "cá" và "σαυρος" hay "sauros" có nghĩa là "thằn lằn") là loài bò sát biển khổng lồ có hình thù giống như cá heo trong một ví dụ điển hình của tiến hóa hội tụ.
Mới!!: Khủng long và Thằn lằn cá · Xem thêm »
Thằn lằn cổ rắn
Plesiosauroidea (Hy Lạp: plēsios/πλησιος 'gần' và sauros/σαυρος 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria.
Mới!!: Khủng long và Thằn lằn cổ rắn · Xem thêm »
Thằn lằn chúa
Archosauria ('bò sát cổ') là một nhóm động vật quan trọng vào kỷ Tam điệp bên cạnh loài bò sát giống động vật có vú.
Mới!!: Khủng long và Thằn lằn chúa · Xem thêm »
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Mới!!: Khủng long và Thực vật · Xem thêm »
Therizinosaurus
Therizinosaurus là một chi khủng long, được Maleev mô tả khoa học năm 1954.
Mới!!: Khủng long và Therizinosaurus · Xem thêm »
Thiên thạch
Minh họa các pha về "meteoroid" vào khí quyển thành "meteor" nhìn thấy được, và là "meteorite" khi chạm bề mặt Trái đất. Willamette Meteorite là thiên thạch to nhất được tìm thấy ở Hoa Kỳ. Thiên thạch, theo nghĩa chữ Hán Việt là "đá trời", hiện nay trong tiếng Việt được dùng không thống nhất, để chỉ nhiều loại thiên thể với các bản chất hoàn toàn khác nhau.
Mới!!: Khủng long và Thiên thạch · Xem thêm »
Thyreophora
Thyreophora ("kẻ mang lá chắn", thường được gọi đơn giản là "khủng long bọc giáp" - tiếng Hy Lạp: θυρεος là lá chắn thuôn dài lớn, giống như một cánh cửa và φορεω: tôi mang theo) là một phân nhóm khủng long hông chim (Ornithischia).
Mới!!: Khủng long và Thyreophora · Xem thêm »
Thương long
Thương long, danh pháp khoa học Mosasauridae, là một họ thằn lằn biển lớn đã tuyệt chủng.
Mới!!: Khủng long và Thương long · Xem thêm »
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Mới!!: Khủng long và Tiểu hành tinh · Xem thêm »
Tiểu long
Compsognathidae là một họ khủng long ăn thịt nhỏ, tồn tại từ kỷ Jura đến kỷ Phấn trắng.
Mới!!: Khủng long và Tiểu long · Xem thêm »
Timimus
Timimus là một chi khủng long, được T. Rich & Vickers-Rich mô tả khoa học năm 1994.
Mới!!: Khủng long và Timimus · Xem thêm »
Titanosaurus
Titanosaurus là một chi khủng long sauropoda bị nghi ngờ, được mô tả bởi Lydekker năm 1877.
Mới!!: Khủng long và Titanosaurus · Xem thêm »
Torosaurus
Torosaurus (có nghĩa là "thằn lằn đục", thường bị hiểu sai như con "thằn lằn bò tót" chỉ vì tiền tố "toro" có nghĩa là con bò tót) là một chi khủng long ceratopsia (do Othniel Charles Marsh phát hiện) có một trong những hộp sọ lớn nhất của động vật cổ được biết đến thuộc thời ấy.
Mới!!: Khủng long và Torosaurus · Xem thêm »
Torvosaurus
Torvosaurus là một chi khủng long Theropoda sống cách nay khoảng từ 153 tới 148 triệu năm trước vào cuối kỷ Trias tại ngày nay là Colorado và Bồ Đào Nha.
Mới!!: Khủng long và Torvosaurus · Xem thêm »
Trao đổi chất
Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.
Mới!!: Khủng long và Trao đổi chất · Xem thêm »
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Mới!!: Khủng long và Trái Đất · Xem thêm »
Triceratops
Triceratops (tiếng Hy Lạp: "mặt ba sừng") hay được gọi thông tục là khủng long ba sừng hay tam giác long (từ tiếng Trung Quốc, giản thể: 三角龍, phồn thể: 三觭龍) là một chi khủng long ăn cỏ thuộc họ Ceratopsidae, sống vào thười kỳ cuối kỷ Phấn Trắng (từ 70–65 mya) ở Bắc Mỹ ngày nay.
Mới!!: Khủng long và Triceratops · Xem thêm »
Troodon
Troodon (hoặc Troödon trong nguồn cũ) là một chi khủng long khá nhỏ, giống chim sống vào thời kỳ Campania của hậu Creta (khoảng 77 triệu năm trước).
Mới!!: Khủng long và Troodon · Xem thêm »
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Mới!!: Khủng long và Tuyệt chủng · Xem thêm »
Tyrannotitan
Tyrannotitan là một chi khủng long theropoda ăn thịt lớn đi bằng hai chân thuộc họ Carcharodontosauridae sống vào thời kỳ tầng Apt của thời kỳ Creta sớm, và được phát hiện tại Argentina.
Mới!!: Khủng long và Tyrannotitan · Xem thêm »
Uria aalge
''Uria aalge'' Uria aalge là một loài chim trong họ Alcidae.
Mới!!: Khủng long và Uria aalge · Xem thêm »
Utahraptor
Utahraptor (nghĩa là "kẻ săn mồi của Utah") là một chi khủng long theropoda.
Mới!!: Khủng long và Utahraptor · Xem thêm »
Velociraptor
Velociraptor (nghĩa là "chim săn mồi tốc độ") là một chi khủng long theropoda thuộc họ Dromaeosauridae từng tồn tại vào cuối kỷ Creta, khoảng 83 đến 70 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long và Velociraptor · Xem thêm »
Wannanosaurus
Wannanosaurus (có nghĩa là "thằn lằn An Huy", theo tên khu vực phát hiện) là một chi khủng long thuộc nhóm Pachycephalosauria sống vào thời tầng Champagne của Creta muộn tại thành hệ Xiaoyan, chừng 80 triệu năm trước (mya) ở nơi ngày nay là An Huy, Trung Quốc.
Mới!!: Khủng long và Wannanosaurus · Xem thêm »
Wyoming
Wyoming (phát âm là Wai-âu-minh) là một tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ.
Mới!!: Khủng long và Wyoming · Xem thêm »
Xixianykus
Xixianykus là một chi khủng long, được Xu X. Wang D. C. Sullivan Hone Han F. Yan & Du F. mô tả khoa học năm 2010.
Mới!!: Khủng long và Xixianykus · Xem thêm »
Yutyrannus
Yutyrannus (nghĩa là "bạo chúa có lông") là một chi khủng long thuộc siêu họ Tyrannosauroidea gồm một loài duy nhất được biết đến, Yutyrannus huali.
Mới!!: Khủng long và Yutyrannus · Xem thêm »
Zuniceratops
Zuniceratops (nghĩa là "mặt xường Zuni") là một chi khủng long ceratopsia sống vào trung Turonian của thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là New Mexico, Hoa Kỳ.
Mới!!: Khủng long và Zuniceratops · Xem thêm »