Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) vs. Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)

Jintsū (tiếng Nhật: 神通) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Sendai''. Kirishima (tiếng Nhật: 霧島) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kongō'' từng hoạt động trong Thế Chiến II và bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal.

Những điểm tương đồng giữa Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hiei (thiết giáp hạm Nhật), Kure, Rabaul, Tàu khu trục, Tiếng Nhật, Trận chiến Đông Solomon, Trận Midway, Trận Trân Châu Cảng, 1 tháng 11, 1 tháng 12, 10 tháng 12, 15 tháng 11, 15 tháng 12, 24 tháng 8, 26 tháng 11.

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Chiến tranh thế giới thứ hai và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Chiến tranh thế giới thứ hai và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Chuẩn Đô đốc và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Chuẩn Đô đốc và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Hiei (thiết giáp hạm Nhật)

Hiei (tiếng Nhật: 比叡) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Kongō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đặt tên theo đỉnh núi Hiei ở phía Đông Bắc Kyoto.

Hiei (thiết giáp hạm Nhật) và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Hiei (thiết giáp hạm Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Kure

là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Hiroshima, vùng Chūgoku, Nhật Bản.

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kure · Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kure · Xem thêm »

Rabaul

Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul · Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Rabaul · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục · Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật · Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Trận chiến Đông Solomon

Trận chiến đông Solomon (hay còn gọi là Trận chiến quần đảo Stewart và theo tài liệu của Nhật là Trận chiến biển Solomon lần thứ hai - 第二次ソロモン海戦), diễn ra từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 1942, là trận hải chiến hàng không mẫu hạm thứ ba trên mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai (hai trận trước là Trận biển Coral và Trận Midway), trận hải chiến lớn thứ hai giữa Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Đế quốc Nhật Bản về mặt thời gian trong chiến dịch Guadalcanal (trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch này là Trận đảo Savo).

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến Đông Solomon · Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Trận chiến Đông Solomon · Xem thêm »

Trận Midway

Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Trận Midway · Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Trận Midway · Xem thêm »

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng · Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Trận Trân Châu Cảng · Xem thêm »

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1 tháng 11 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 11 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1 tháng 12 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 12 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

10 tháng 12

Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

10 tháng 12 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 10 tháng 12 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

15 tháng 11 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 11 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

15 tháng 12 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 12 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

24 tháng 8

Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

24 tháng 8 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 24 tháng 8 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

26 tháng 11

Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

26 tháng 11 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 26 tháng 11 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) có 152 mối quan hệ, trong khi Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) có 97. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 7.23% = 18 / (152 + 97).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »