Những điểm tương đồng giữa Hanja và Từ Hán-Việt
Hanja và Từ Hán-Việt có 6 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chữ Nôm, Kanji, Tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hanja · Chữ Hán và Từ Hán-Việt ·
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Chữ Hán giản thể và Hanja · Chữ Hán giản thể và Từ Hán-Việt ·
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Chữ Hán phồn thể và Hanja · Chữ Hán phồn thể và Từ Hán-Việt ·
Chữ Nôm
Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.
Chữ Nôm và Hanja · Chữ Nôm và Từ Hán-Việt ·
Kanji
, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.
Hanja và Kanji · Kanji và Từ Hán-Việt ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Hanja và Tiếng Trung Quốc · Tiếng Trung Quốc và Từ Hán-Việt ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hanja và Từ Hán-Việt
- Những gì họ có trong Hanja và Từ Hán-Việt chung
- Những điểm tương đồng giữa Hanja và Từ Hán-Việt
So sánh giữa Hanja và Từ Hán-Việt
Hanja có 13 mối quan hệ, trong khi Từ Hán-Việt có 42. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 10.91% = 6 / (13 + 42).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hanja và Từ Hán-Việt. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: