Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách các loại đá

Mục lục Danh sách các loại đá

Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạnh học.

95 quan hệ: Adakit, Amphibol, Amphibolit, Andesit, Anorthit, Anorthosit, Anthracit, Aplit, Arkansas, Đá, Đá bùn, Đá bảng, Đá bọt, Đá biến chất, Đá hoa, Đá hoa cương, Đá lửa (lịch sử), Đá mácma, Đá phấn, Đá phiến, Đá phiến lam, Đá phiến lục, Đá phiến sét, Đá trầm tích, Đá vôi, Đá vỏ chai, Đá wack, Địa chất đá phiến dầu, Basanit, Bazan, Bột kết, Canxit, Cát kết, Chert, Chu trình thạch học, Cornwall, Cuội kết, Dacit, Danh sách khoáng vật, Diabaz, Diorit, Dolomit, Dunit, Evaporit, Felsic, Felspat, Gabro, Granodiorit, Gơnai, Hematit, ..., Hornblend, Hornblendit, Hypersthen, Jasper, Khoáng vật cacbonat, Khoáng vật học, Lớp phủ (địa chất), Mafic, Marl, Mica, Migmatit, Monzonit, Mylonit, Nephelin, Oklahoma, Olivin, Orthoclas, Pecmatit, Pelit, Peridotit, Phyllit, Plagioclase, Psammit, Pyroxen, Pyroxenit, Quartzit, Rhyolit, Sét kết, Serpentinit, Silic điôxít, Skarn, Tan (khoáng vật), Tảo silic, Tennessee, Texas, Than đá, Than nâu, Thạch anh, Thạch luận, Thủy tinh, Tia sét, Tourmalin, Tướng đá, Ytterbi, Yttri. Mở rộng chỉ mục (45 hơn) »

Adakit

Adakit là nhóm đá mácma xâm nhập hoặc phun trào được cho là hình thành trong các đới hút chìm do sự pha trộn vật liệu giữa manti (lớp phủ) và các vật liệu tan chảy từng phần có thành phần felsic của các đá bazan thuộc vỏ đại dương khi bị hút chìm.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Adakit · Xem thêm »

Amphibol

Amphibol (Hornblend) Amphibol, trong tiếng Việt còn được viết thành amphibon là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion sắt hoặc magiê trong cấu trúc của nó.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Amphibol · Xem thêm »

Amphibolit

Amphibolit Amphibolit chứa granat ở Val di Fleres, Ý Amphibolit ở Ba Lan Amphibolit là một loại đá biến chất có thành phần chủ yếu là amphibol, đặc biệt là các loại hornblend và actinolit.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Amphibolit · Xem thêm »

Andesit

hình hạnh nhân chứa zeolit. Đường kính quan sát là 8 cm. Andesit là một loại đá mácma phun trào có thành phần trung tính, với kiến trúc ẩn tinh đến ban tinh.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Andesit · Xem thêm »

Anorthit

Anorthit là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Anorthit · Xem thêm »

Anorthosit

Anorthosit ở Ba Lan Anorthosit trên Mặt Trăng tại nơi Apollo 15 đáp Anorthosit là một loại đá mác ma xâm nhập có kiến trúc hiển tinh với đặc trưng bao gồm chủ yếu là các khoáng vật plagioclase felspat (90–100%), và thành phần mafic tối thiểu (0–10%).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Anorthosit · Xem thêm »

Anthracit

Anthracit là một loại than đá cứng có ánh bán kim loại.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Anthracit · Xem thêm »

Aplit

A sample of aplite dykes of the aplite Trong thạch học, Aplit là tên gọi dùng để chỉ loại đá xâm nhập có thành phần chủ yếu là thạch anh và feldspar.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Aplit · Xem thêm »

Arkansas

Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: hay; thường được phát âm trong tiếng Việt như A-can-xò) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Arkansas · Xem thêm »

Đá

đá biến chất ở Bắc Mỹ. Đá là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa chất có lịch sử hình thành riêng biệt.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá · Xem thêm »

Đá bùn

Mudstone formation on Lyme Regis East Beach. Đá bùn hay đá bột, nê nham là đá trầm tích hạt mịn có thành phần là sét hay bùn (bột).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá bùn · Xem thêm »

Đá bảng

Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao) Đá bảng hay đá phiến lớp (slate) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có nguồn gốc từ các đá trầm tích dạng đá phiến sét với thành phần bao gồm sét hoặc tro núi lửa trải qua quá trình biến chất khu vực cấp thấp.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá bảng · Xem thêm »

Đá bọt

Một mẫu đá bọt ở bờ đông Australia Đá bọt Đá bọt (tiếng Anh: Pumice Stone) là loại đá núi lửa, do bên trong chứa nhiều khí nên nó có thể nổi trên nước.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá bọt · Xem thêm »

Đá biến chất

Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao (nhiệt độ lớn hơn 150 đến 200 °C và áp suất khoảng trên 1500 bar) và các chất có hoạt tính hoá học, gọi là quá trình biến chất.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá biến chất · Xem thêm »

Đá hoa

Đá hoa. Taj Mahal, lăng mộ nổi tiếng bằng đá hoa. Venus de Milo. xem ảnh). Đá hoa màu trắng sữa được cắt ra thành khối, Colorado. Cổng bằng đá hoa màu đen (Dębnik) (thế kỷ 17) của nhà thờ St. Wojciech ở Kraków. Đá hoa Italy. Đá hoa, còn gọi là cẩm thạch, là một loại đá biến chất từ đá vôi có cấu tạo không phân phiến.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá hoa · Xem thêm »

Đá hoa cương

Đá hoa cương ở Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced Đá hoa cương, còn gọi là đá granit (còn được viết là gra-nít,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 115. gờ-ra-nít, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp granite /ɡʁanit/), là một loại đá mácma xâm nhập phổ biến có thành phần axít.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá hoa cương · Xem thêm »

Đá lửa (lịch sử)

Onondaga, Buffalo, NY. (rộng 3,8 cm) Đá lửa là đá trầm tích giàu silica có cấu trúc tinh thể kín nhỏ và biểu hiện ngoài giống thủy tinh và là một dạng của thạch anh.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá lửa (lịch sử) · Xem thêm »

Đá mácma

Sự phân bổ đá núi lửa ở Bắc Mỹ. Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở Bắc Mỹ. Đá mácma hay đá magma là những loại đá được thành tạo do sự đông nguội của những dung thể magma nóng chảy được đưa lên từ những phần sâu của vỏ Trái Đất.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá mácma · Xem thêm »

Đá phấn

Đá phấn là một loại đá trầm tích mềm, tơi xốp, màu trắng, một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit (tới 99 %).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá phấn · Xem thêm »

Đá phiến

Mẫu đá phiến thể hiện cấu trúc phân phiến Đá phiến (tiếng Anh: schist) là một loại đá biến chất cấp trung bình.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá phiến · Xem thêm »

Đá phiến lam

Đá phiến lam, Ile de Groix, Pháp. Ảnh chụp vi ảnh của đá phiến lam, Sivrihisar, Thổ Nhĩ Kỳ Đá phiến lam (tiếng Anh:Blueschist) hay còn loại là đá phiến glaucophan, là một loại đá biến chất hình thành từ sự biến chất của basalt và các đá có thành phần tương tự ở áp suất cao và nhiệt độ thấp, ở độ sâu khoảng 15 đến 30 km và 200 đến ~500 độ C. Màu lục của đá là do sự có mặt của các khoáng vật chủ yếu như glaucophan và lawsonit.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá phiến lam · Xem thêm »

Đá phiến lục

Đá phiến clorit, một loại đá phiến lục. Đá phiến lục là các đá biến chất được hình thành ở nhiệt độ và áp suất thấp nhất thường được sinh tra trong quá trình biến chất khu vực, đặc biệt ở và 1–4 kbar.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá phiến lục · Xem thêm »

Đá phiến sét

Đá phiến sét Đá phiến sét là đá trầm tích hạt mịn mà các thành nguyên gốc của nó là các khoáng vật sét hay bùn.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá phiến sét · Xem thêm »

Đá trầm tích

Đá trầm tích Antelope Canyon Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá mácma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ Trái đất và chiếm 75% bề mặt Trái đất.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá trầm tích · Xem thêm »

Đá vôi

Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật canxit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat canxi CaCO3).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá vôi · Xem thêm »

Đá vỏ chai

Obsidian còn gọi là đá vỏ chai, hắc diện thạch là một dạng thủy tinh núi lửa tự nhiên được tạo ra ở dạng đá mácma phun trào.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá vỏ chai · Xem thêm »

Đá wack

Đá wack là loại đá trầm tích cacbonat được hỗ trợ bằng chất nền gồm hơn 10% allochem trong chất nền bùn cacbonat.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Đá wack · Xem thêm »

Địa chất đá phiến dầu

Điểm lộ đá phiến dầu kukersite Ordovician, bắc Estonia. Địa chất đá phiến dầu là một nhánh của khoa học địa chất nghiên cứu về sự thành tạo và thành phần của đá phiến dầu– một loại đá trầm tích hạt mịn chứa kerogen, và thuộc nhóm nhiên liệu giàu chất hữu cơ.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Địa chất đá phiến dầu · Xem thêm »

Basanit

Bom núi lửa cấu tạo bởi basanit đen bao bọc bên trong là thể tù dunit màu lục, mẫu được thu thập ở Réunion Basanit là một loại đá núi lửa thành phần mafic có kiến trúc ẩn tinh đến ban tinh; thực chất là bazan chưa bão hòa silica.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Basanit · Xem thêm »

Bazan

Bazan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp basalte /bazalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Bazan · Xem thêm »

Bột kết

Một miếng đá bùn (bột kết) Bột kết (Tiếng Anh) là một loại đá trầm tích trung gian về kích thước hạt giữa cát kết (sa thạch) thô hơn và đá bùn (nê nham)/đá phiến sét mịn hơn.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Bột kết · Xem thêm »

Canxit

Crystal structure of calcite Canxit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcite /kalsit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Canxit · Xem thêm »

Cát kết

Cát kết gần Stadtroda, Đức. Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt...

Mới!!: Danh sách các loại đá và Cát kết · Xem thêm »

Chert

Đá chert Chert là một loại đá trầm tích vi tinh chứa các hạt silica rất mịn và có thể chứa các hóa thạch nhỏ.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Chert · Xem thêm »

Chu trình thạch học

bào mòn; 5.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Chu trình thạch học · Xem thêm »

Cornwall

Cornwall (hay; Kernow) là một hạt nghi lễ của Anh, thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Cornwall · Xem thêm »

Cuội kết

Cuội kết (Tiếng Anh) là một loại đá trầm tích gồm ba thành phần chính là: hạt cuội (pebble) được mài tròn có kích thước từ 2mm đến vài trăm mm, hạt vụn lấp đầy (clast) và xi măng gắn kết.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Cuội kết · Xem thêm »

Dacit

Đá dacit Dacit là một loại đá mácma phun trào hay đá núi lửa.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Dacit · Xem thêm »

Danh sách khoáng vật

Đây là danh sách các khoáng vật.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Danh sách khoáng vật · Xem thêm »

Diabaz

Diabaz Diabaz hay dolerit là một loại đá xâm nhập nông có thành phần mafic, và tương đương với loại đá phun trào bazan hay đá xâm nhập gabbro.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Diabaz · Xem thêm »

Diorit

Diorit Phân loại diorit theo biểu đồ QAPF. Diorit là một đá macma xâm nhập trung tính có thành phần chính gồm plagioclase feldspar (khoáng vật đặc trưng là andesin), biotit, hornblend, và/hoặc pyroxen.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Diorit · Xem thêm »

Dolomit

druse from Lawrence County, Arkansas, USA (size: 24 x 18 x 8 cm) Dolomite. Dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Dolomit · Xem thêm »

Dunit

Bom núi lửa (đen) basanit với dunit (lục) Dunit là một loại đá mácma xâm nhập có thành phần siêu mafic với kiến trúc hiển tinh hạt thô.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Dunit · Xem thêm »

Evaporit

Một hòn cuội phủ halit bay hết hơi nước từ biển Chết, Israel. Evaporit là trầm tích khoáng vật hòa tan trong nước, được tạo ra từ sự bay hơi của nước bề mặt.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Evaporit · Xem thêm »

Felsic

Felsic là một thuật ngữ địa chất dùng để chỉ các khoáng vật silicat, mác ma và đá giàu các nguyên tố nhẹ như silic, ôxy, nhôm, natri, và kali.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Felsic · Xem thêm »

Felspat

Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Felspat · Xem thêm »

Gabro

Sierra Nevada, California. Mẫu đá gabbro nhìn gần; Rock Creek Canyon, miền đông Sierra Nevada, California. Gabro hay gabbro là tên gọi của một nhóm lớn của đá mácma xâm nhập, hạt thô, sẫm màu có thành phần hóa học giống với đá bazan.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Gabro · Xem thêm »

Granodiorit

Một mẫu granodiorit ở Massif Central, Pháp Hinh chụp mẫu lát mỏng của granodiorite ở Slovakia (dưới ánh sáng phân cực) Granodiorit (Gơ-ra-no-di-o-rit) là một loại đá mácma xâm nhập tương tự như granit, nhưng chứa plagioclase nhiều hơn orthoclas.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Granodiorit · Xem thêm »

Gơnai

Gơnai Gơnai hay đá phiến ma là một loại đá phổ biến và phân bố rộng trong lớp vỏ Trái Đất, được hình thành bởi các quá trình biến chất khu vực ở mức cao từ các thành hệ đã tồn tại trước đó mà nguyên thủy chúng là đá lửa hoặc đá trầm tích.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Gơnai · Xem thêm »

Hematit

Hematit là một dạng khoáng vật của ôxít sắt (III) (Fe2O3).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Hematit · Xem thêm »

Hornblend

Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Hornblend · Xem thêm »

Hornblendit

Hornblendit ở Ba Lan Hornblendit là một loại đá mácma xâm nhập có thành phần chủ yếy là amphibol hornblend.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Hornblendit · Xem thêm »

Hypersthen

Hypersthen là một khoáng vật silicat tạo đá phổ biến thuộc nhóm pyroxen thoi.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Hypersthen · Xem thêm »

Jasper

Điểm lộ Jasper ở núi Bucegi, Romania Jasper là một dạng canxedon, một loại biến thể đục, không tinh khiết của silica, thường có màu đỏ, vàng, nâu hoặc lục; và hiếm khi có màu xanh dương.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Jasper · Xem thêm »

Khoáng vật cacbonat

Khoáng vật cacbonat là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Khoáng vật cacbonat · Xem thêm »

Khoáng vật học

Khoáng vật học là ngành khoa học nghiên cứu về khoáng vật.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Khoáng vật học · Xem thêm »

Lớp phủ (địa chất)

Lõi trong Lớp phủ hay quyển manti là một phần trong cấu trúc của một số vật thể thiên văn tương tự Trái Đất.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Lớp phủ (địa chất) · Xem thêm »

Mafic

Trong địa chất học, các khoáng chất và đá mafic là các khoáng chất silicat, macma, đá lửa do núi lửa phun trào hoặc xâm nhập có tỷ lệ các nguyên tố hóa học nặng khá cao.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Mafic · Xem thêm »

Marl

tuổi Jura) miền nam Israel. Marl hay Mac-nơ là một loại canxi cacbonat hay đá bùn giàu vôi, là loại đá chứa một lượng lớn sét và aragonit có thành phần thay đổi.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Marl · Xem thêm »

Mica

Mica trong đá Tấm mica Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Mica · Xem thêm »

Migmatit

Mẫu migmatit ở bờ biển Saaremaa Migmatit là một loại đá hỗn hơp của đá biến chất và đá mácma.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Migmatit · Xem thêm »

Monzonit

Mẫu lát mỏng monzonit dưới kính hiển vi (dưới ánh sáng phân cực) Mẫu lát mỏng monzonit dưới kính hiển vi (ánh sáng phân cực) Thể xâm nhập (Notch Peak monzonite) inter-fingers (một phần ở dạng đai mạch) với đá bị cắt qua bị biến chất mạnh (đá cacbonat tuổi Kỷ Cambri). Gần Notch Peak, Dãy núi House, Utah Monzonit là một loại đá magma xâm nhập, có thành phần gần như bẳng nhau giữa plagioclase và alkali feldspar, trong đó có ít hơn 5% thạch anh.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Monzonit · Xem thêm »

Mylonit

Mylonit, Núi Owl, Ba Lan Mylonit là một loại đá biến chất động lực hạt mịn, với thành phần chủ yếu là các khoáng vật của đá có trước bị vỡ vụn ra và được nén chặt lại.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Mylonit · Xem thêm »

Nephelin

Nephelin, còn gọi là nephelit (từ tiếng Hy Lạp: νέφος, "đám mây"), là một khoáng vật nhôm silicat chưa bão hòa, thuộc nhóm feldspathoid, Na3KAl4Si4O16, xuất hiện ở trong đá xâm nhập và phun trào với hàm lượng silic thấp, và liên hợp với pegmatit.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Nephelin · Xem thêm »

Oklahoma

Oklahoma (phát âm như Uốc-lơ-hâu-mơ) (ᎣᎦᎳᎰᎹ òɡàlàhoma, Uukuhuúwa) là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Oklahoma · Xem thêm »

Olivin

Olivin (đá quý gọi là peridot) là khoáng vật sắt magie silicat có công thức cấu tạo chung là (Mg,Fe)2SiO4.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Olivin · Xem thêm »

Orthoclas

Orthoclas (công thức hóa học là KAlSi3O8) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat, là thành phần chính của đá mácma.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Orthoclas · Xem thêm »

Pecmatit

Pecmatit chứa các tinh thể corundum màu xanh Pecmatit chứa lepidolit, tourmalin, và thạch anh ở mỏ White Elephant, Black Hills, Nam Dakota. Pecmatit (tiếng Anh pegmatite) là đá mácma xâm nhập có hạt rất thô bao gồm các hạt khoáng vật cài vào nhau thường có đường kính lớn hơn 2,5 cm.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Pecmatit · Xem thêm »

Pelit

Pelit (tiếng Hy Lạp Pelos, sét) là tên miêu tả cho đá vụn với kích thước hạt nhỏ hơn 1/16 mm hay 0,0625 mm (nguyên gốc là cát hay đất bùn).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Pelit · Xem thêm »

Peridotit

Peridotit là một loại đá mácma hạt thô gồm chủ yếu là các khoáng vật olivin và pyroxen.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Peridotit · Xem thêm »

Phyllit

Phyllit Ảnh chụp dưới kính hiển vi mẫu lát mỏng của phyllit (ánh sáng phân cực ngang) Phyllit là một loại đá biến chất phân phiến được tạo ra từ slat do sự biến chất tiếp theo của các hạt rất mịnh mica màu trắng làm cho chúng sắp xếp theo một hướng nhất định.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Phyllit · Xem thêm »

Plagioclase

Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể. Mẫu khối plagiocla thường được xác định bởi song tinh hỗn nhập hoặc vết khía. Plagiocla là khoáng vật chủ yếu trong vỏ Trái Đất, và là dấu hiệu quan trọng trong việc phân tích thạch học để xác định thành phần, nguồn gốc và tiến hóa của đá mácma. Plagiocla cũng là thành phần chính của đá trên các cao nguyên của Mặt trăng. Thành phần của plagiocla fenspat chủ yếu gồm anorthit (%An) hoặc anbit (%Ab), và được xác định bởi việc đo đạc hệ số khúc xạ của plagicla tinh thể hoặc góc tắt khi soi mẫu lát mỏng dưới kính hiển vi phân cực. Góc tắt là đặc điểm quang học và thay đổi theo tỉ lệ của anbit (%Ab). Có rất nhiều tên gọi của các khoáng vật thuộc nhóm plagiocla fenspat nằm giữa anbit và anorthit. Các khoáng vật đó được biểu diễn trong bảng bên dưới theo thành phần phần trăm của anorthit và anbit. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc. (không theo tỉ lệ) Hình chụp tinh thể plagiocla dưới ánh sáng phân cực. Dạng song tinh hỗn hợp trên tinh thể plagiocla. (không theo tỉ lệ) Anbit có tên Latin là albus, vì nó có màu trắng tinh khiết không tự nhiên. Nó là một khoáng vật tạo đá tương đối quan trọng và phổ biến thường đi cùng với các đá có thành phần axít và có trong pegmatit, đai mạch, đôi khi đi cùng với tourmalin và beryl. Anorthit được đặt tên bởi Rose năm 1823 từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là không đối xứng do nó kết tinh theo hệ ba nghiêng. Anorthit là một khoáng vật tương đối hiếm, chỉ xuất hiện trong các đá bazơ ở dưới sâu trong đai tạo núi. Các khoáng vật trung gian trong nhóm plagiocla rất giống nhau nên khó phân biệt bằng mắt thường trừ khi dựa vào các đặc tính quang học của chúng. Oligocla có mặt phổ biến trong đá granit, syenit, diorit và gơnai. Nó thường đi kèm với orthocla. Tên gọi oligocla xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là có các vết nứt nhỏ, vì góc cát khai của nó khác 90°. Sunston chủ yếu là oligocla (đôi khi là albit) có các vảy hematit. Andesin là khoáng vật đặc trưng của các đá như diorit (chiếm một lượng lớn silica) và andesit. Labradorit là fenspat đặc trưng của các đá có tính kiềm như diorit, gabbro, andesit và bazan, và thường đi kèm với pyroxen hoặc amphibol. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc khi khúc xạ ánh sáng ở dạng lát mỏng. Một dạng khác của labradorit là spectrolit được tìm thấy ở Phần Lan. Bytownit, là tên gọi của một thị trấn ở Ottawa, Canada (Bytown), là một khoáng vật hiếm thường có mặt trong đá có tính kiềm.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Plagioclase · Xem thêm »

Psammit

Psammit (tiếng Hy Lạp cổ psammos, nghĩa là cát) là thuật ngữ chung để chỉ cát kết (sa thạch), chủ yếu được dùng để chỉ các đơn vị đá biến chất với đá nguyên thủy (protolith) chủ yếu là sa thạch.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Psammit · Xem thêm »

Pyroxen

lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh thể spinen và các hạt diopsi màu xanh cỏ hiếm hơn. Đá màu xám hạt mịn trong hình này là bazan chủ. Pyroxen làm nhóm khoáng vật silicat tạo đá quan trọng được tìm thấy trong các đá magma và đá biến chất.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Pyroxen · Xem thêm »

Pyroxenit

Pyroxenit là một loại đá mácma xâm nhập siêu mafic được cấu tạo chủ yếu bởi các khoáng vật thuộc nhóm pyroxen, như augit và diopside, hypersthen, bronzit hoặc enstatit.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Pyroxenit · Xem thêm »

Quartzit

Quartzit Quartzit Quartzit (tiếng Đức Quarzit) là một loại đá biến chất từ cát kết thạch anhSabel L. và Haverstock M., Building Stone Magazine, tháng 10-11-12 năm 2005.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Quartzit · Xem thêm »

Rhyolit

Rhyolit là một loại đá mácma phun trào có thành phần axit (giàu điôxít silic) (> 69% SiO2 — xem phân loại TAS).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Rhyolit · Xem thêm »

Sét kết

hẻm núi Chaco (niên đại khoảng 1020–1140). Sét kết hay argillit (acgilit), từ tiếng Hy Lạp: árgillos nghĩa là sét; líthos nghĩa là đá, là đá trầm tích hạt mịn, bao gồm chủ yếu là các hạt sét đã chai cứng.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Sét kết · Xem thêm »

Serpentinit

Một mẫu đá serpentinit, được cấu tạo bởi chrysotile, ở Slovakia Serpentinit là một loại đá có thành phần gồm một hoặc nhiều khoáng vật trong nhóm serpentin.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Serpentinit · Xem thêm »

Silic điôxít

Điôxít silic là một hợp chất hóa học còn có tên gọi khác là silica (từ tiếng Latin silex), là một ôxít của silic có công thức hóa học là SiO2 và nó có độ cứng cao được biết đến từ thời cổ đại.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Silic điôxít · Xem thêm »

Skarn

Skarn dưới kính hiển vi phân cực Skarn hay skacnơ là những silicat có chứa canxi.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Skarn · Xem thêm »

Tan (khoáng vật)

Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba T­ư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Tan (khoáng vật) · Xem thêm »

Tảo silic

Tảo silic hay tảo cát là một nhóm tảo chính, và là một trong những loại phytoplankton phổ biến nhất.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Tảo silic · Xem thêm »

Tennessee

Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Tennessee · Xem thêm »

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Texas · Xem thêm »

Than đá

Một viên than đá Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu-đen hoặc đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Than đá · Xem thêm »

Than nâu

Than nâu Than nâu đóng bánh. Khai thác than nâu lộ thiên ở Tagebau Garzweiler gần Grevenbroich, Đức Than nâu hay còn gọi là than non là loại đá trầm tích có màu nâu có thể đốt cháy được, chúng được thành tạo từ quá trình nén cố kết than bùn một cách tự nhiên.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Than nâu · Xem thêm »

Thạch anh

Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Thạch anh · Xem thêm »

Thạch luận

Thạch luận là bộ môn khoa học nằm trong địa chất học nghiên cứu đá (thạch học mô tả) và điều kiện hình thành nên đá.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Thạch luận · Xem thêm »

Thủy tinh

thủy tinh trong suốt không màu không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Thủy tinh · Xem thêm »

Tia sét

Một cơn dông mùa hè tại Sofia. Sét tại Oradea, Romania. Sét hay tia sét là hiện tượng phóng điện trong khí quyển giữa các đám mây và đất hay giữa các đám mây mang các điện tích khác dấu đôi khi còn xuất hiện trong các trận phun trào núi lửa hay bão bụi (cát).

Mới!!: Danh sách các loại đá và Tia sét · Xem thêm »

Tourmalin

Tourmalin là một khoáng vật silicat vòng.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Tourmalin · Xem thêm »

Tướng đá

Trong địa chất học, tướng đá có những đặc điểm đặc trưng, gồm những tính chất của đá như hình dạng bên ngoài, thành phần, hoặc điều kiện thành tạo, và những thay đổi của các tính chất này ở theo khu vực địa lý.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Tướng đá · Xem thêm »

Ytterbi

Ytterbi là một nguyên tố đất hiếm thuộc nhóm Lantan có ký hiệu Yb và số nguyên tử 70.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Ytterbi · Xem thêm »

Yttri

Yttri là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Y và số nguyên tử 39.

Mới!!: Danh sách các loại đá và Yttri · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »