Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc

Mục lục Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc

Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc đã phát triển ngoạn mục trong vài thập kỷ qua.

Mục lục

  1. 83 quan hệ: Đàn Quân, Đại học Nữ giới Ewha, Đế quốc La Mã, Ba Ngôi, Bình Nhưỡng, Bắc Kinh, Chữ Hán, Dòng Tên, Encyclopedia Americana, Giám mục, Giáo hội Công giáo Rôma, Giáo hội Trưởng Nhiệm, Giáo hoàng Gioan Phaolô II, Giê-su, Gyeonggi, Hangul, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Honam, Kháng Cách, Kim Dae-jung, Kim Young-sam, Kinh Thánh, Kitô giáo, Kitô hữu, Lý Thừa Vãn, Lee Myung-bak, Linh mục, Matteo Ricci, Mãn Châu, Mục sư, Nhà truyền giáo, Nhật Bản, Nho giáo, Park Chung Hee, Phật giáo, Phong trào Giám Lý, Phong trào Ngũ Tuần, Sách Phúc Âm, Scotland, Seoul, Shaman giáo, Tam quốc di sự, Tổng thống Hàn Quốc, Thanh tẩy, Thần học, Thập niên 1780, Thập niên 1790, Thập niên 1800, Thập niên 1930, ... Mở rộng chỉ mục (33 hơn) »

  2. Kitô giáo tại Hàn Quốc

Đàn Quân

Đàn Quân Đàn Quân (hangul: 단군, hanja: 檀君, chuyển tự Latinh: Dangun, phát âm như: Tàn gun) là vị vua sáng lập ra nước Vương Kiệm Triều Tiên (vì thế nước này còn được gọi là Đàn Quân Triều Tiên) một quốc gia cổ đại được kể đến trong các huyền thoại của dân tộc Triều Tiên.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Đàn Quân

Đại học Nữ giới Ewha

Hoa lê (Ewha) Vào cổng chính Khuôn viên trường Viện Đại học Nữ giới Ewha hay là Đại học Nữ giới Hoa Lê (tiếng Anh: Ewha Womans University, tiếng Hàn: 이화여자대학교, Chữ Hán: 梨花女子大學校 Lê hoa nữ tử đại học hiệu) là một trường đại học tư thục dành cho nữ giới ở trung tâm Seoul, Hàn Quốc.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Đại học Nữ giới Ewha

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Đế quốc La Mã

Ba Ngôi

date.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Ba Ngôi

Bình Nhưỡng

Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Bình Nhưỡng

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Bắc Kinh

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Chữ Hán

Dòng Tên

IHS" là 3 chữ đầu của "IHΣOYΣ", "Giêsu" trong tiếng Hy Lạp. Về sau được giải thích như "Iesus Hominum Salvator" ("Giêsu đấng Cứu chuộc nhân loại") hoặc "Iesum Habemus Socium" ("Chúng ta có Giêsu là Bạn hữu") Dòng Tên (còn gọi là Dòng Chúa Giêsu; tiếng La Tinh: Societas Iesu.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Dòng Tên

Encyclopedia Americana

Encyclopedia Americana là một trong những bách khoa toàn thư tổng quan bằng tiếng Anh lớn nhất.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Encyclopedia Americana

Giám mục

Giám mục là chức sắc được tấn phong trong một số giáo hội thuộc cộng đồng Kitô giáo, nắm giữ các vị trí quan trọng trong giáo hội.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Giám mục

Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Trưởng Nhiệm

John Knox Các Giáo hội Trưởng Nhiệm, còn gọi là Giáo hội Trưởng Lão, là một nhánh thuộc cộng đồng Cơ Đốc giáo Kháng Cách theo thần học Calvin có gốc tích từ Quần đảo Anh.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Giáo hội Trưởng Nhiệm

Giáo hoàng Gioan Phaolô II

Gioan Phaolô II (hay Gioan Phaolô Đệ Nhị, Latinh: Ioannes Paulus II; tên sinh; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng thứ 264 của Giáo hội Công giáo Rôma và là người lãnh đạo tối cao của Vatican kể từ ngày 16 tháng 10 năm 1978.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Giáo hoàng Gioan Phaolô II

Giê-su

Giêsu (có thể viết khác là Giê-su, Giê-xu, Yêsu, Jesus, Gia-tô, Da-tô), cũng được gọi là Giêsu Kitô, Jesus Christ, hay Gia-tô Cơ-đốc, là người sáng lập ra Kitô giáo.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Giê-su

Gyeonggi

Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Gyeonggi

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Hangul

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Hàn Quốc

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Hoa Kỳ

Honam

Honam (Hán Việt: "Hồ Nam") là khu vực tương ứng với đạo Jeolla trước đây tại bán đảo Triều Tiên.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Honam

Kháng Cách

n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Kháng Cách

Kim Dae-jung

Kim Dae-jung (tiếng Triều Tiên: 김대중, gọi theo tiếng Việt: Kim Tê Chung, âm Hán-Việt Kim Đại Trung; 3 tháng 12 năm 1925 - 18 tháng 8 năm 2009) là tổng thống thứ 8 của Hàn Quốc từ 1998 đến 2003, chủ nhân giải Nobel Hòa bình năm 2000.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Kim Dae-jung

Kim Young-sam

Kim Young-sam (tiếng Triều Tiên: 김영삼; Hanja: 金泳三;; Hán-Việt: Kim Vịnh Tam, 20 tháng 12 năm 1927 – 22 tháng 11 năm 2015) là chính khách, nhà hoạt động dân chủ Hàn Quốc, và là Tổng thống thứ bảy của Hàn Quốc từ năm 1993 đến 1998.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Kim Young-sam

Kinh Thánh

Bản Kinh Thánh viết tay tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu viện. Kinh Thánh (hoặc Thánh Kinh; từ gốc tiếng Hy Lạp: τὰ βιβλία, tà biblía, "quyển sách") là từ ngữ để chỉ các văn bản thiêng liêng của nhiều niềm tin khác nhau, nhưng thường là từ các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Kinh Thánh

Kitô giáo

Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Kitô giáo

Kitô hữu

Kitô hữu hay Cơ Đốc nhân, tín hữu Cơ Đốc (hay) là người theo niềm tin giáo lý của Ki Tô Giáo, một tôn giáo thuộc Các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, với đức tin rằng Chúa Giê-su Ki-tô (Giê-xu Cơ Đốc) với niềm xác tín rằng Chúa Giê-xu là Con Thiên Chúa, ngài sống cuộc đời trọn vẹn, không hề phạm tội và đầy dẫy tình yêu thương.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Kitô hữu

Lý Thừa Vãn

Lý Thừa Vãn (cũng viết Syngman Rhee, Li Sung-man, Yi Sung-man, hay I Seung-man, tiếng Triều Tiên: 이승만, 26 tháng 3 năm 1875 – 19 tháng 7 năm 1965) là Tổng thống đầu tiên của Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân Quốc cũng như sau này là Tổng thống đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Lý Thừa Vãn

Lee Myung-bak

Lee Myung-bak (tên chuyển sang ký tự Latin, phiên âm: /ˈliː ˈmjʊŋˌbæk/ hoặc nguyên gốc tiếng Triều Tiên: I Myeong-bak, phiên âm:, Hán-Việt: Lý Minh Bác; gọi theo tiếng Việt: Lý Miêng Pắc) (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1941), là Tổng thống Hàn Quốc thứ 10 và đảm nhiệm nhiệm kỳ tổng thống thứ 17 của Hàn Quốc.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Lee Myung-bak

Linh mục

Linh mục là một chức phẩm của Giáo hội Công giáo Rôma, là giáo sĩ có quyền thực hiện các lễ nghi tôn giáo trực tiếp cho giáo dân.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Linh mục

Matteo Ricci

Matteo Ricci (6 tháng 10 năm 1552 - 11 tháng 5 năm 1610; phồn thể: 利瑪竇; giản thể: 利玛窦; bính âm: Lì Mǎdòu, Hán Việt: Lợi Mã Đậu), hiệu Tây Thái (西泰), là một tu sĩ Dòng Tên Công giáo người Ý.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Matteo Ricci

Mãn Châu

Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Mãn Châu

Mục sư

Mục sư là một trong những chức danh chính của các giáo sĩ trong các Hội thánh của đạo Tin Lành Chức năng chính của mục sư là giảng kinh thánh và quản trị Hội thánh cơ sở.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Mục sư

Nhà truyền giáo

Nhà truyền giáo là thành viên của một tôn giáo được gửi đến một khu vực lãnh thổ để làm công việc loan truyền và thúc đẩy tôn giáo của họ, hoặc phục vụ các công tác xã hội cho cộng đồng sở tại như giáo dục, văn hóa, công bằng xã hội, y tế, phát triển kinh tế theo phương châm của tôn giáo đó.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Nhà truyền giáo

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Nhật Bản

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Nho giáo

Park Chung Hee

Park Chung Hee hay Bak Jeonghui (Chosŏn'gŭl: 박정희; Hanja: 朴正熙; Hán-Việt: Phác Chính Hy) (14 tháng 11 năm 1917 – 26 tháng 10 năm 1979) là một nhà hoạt động chính trị người Hàn Quốc, Đại tướng, Thủ lĩnh Đảng Dân chủ Cộng hòa.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Park Chung Hee

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Phật giáo

Phong trào Giám Lý

Phong trào Giám Lý là một nhóm các giáo hội có mối quan hệ lịch sử với nhau thuộc Cộng đồng Kháng Cách (Protestant).

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Phong trào Giám Lý

Phong trào Ngũ Tuần

Phong trào Ngũ Tuần là một trào lưu Tin Lành tập chú vào trải nghiệm cá nhân nhận lãnh báp têm bằng Chúa Thánh Linh như được ký thuật trong Tân Ước về ngày Lễ Ngũ Tuần (Ngũ Tuần - Hi văn: πεντηκοστή, pentekostē - nghĩa là năm mươi ngày).

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Phong trào Ngũ Tuần

Sách Phúc Âm

Phúc Âm, còn được gọi là Tin Mừng (bởi Công giáo Rôma) hay Tin Lành (bởi các cộng đồng Kháng Cách), là tên gọi chung để chỉ bốn cuốn sách đầu tiên và cũng là quan trọng nhất trong Kinh Thánh Tân Ước, bao gồm: Phúc Âm Mátthêu, Phúc Âm Máccô, Phúc Âm Luca và Phúc Âm Gioan, trong đó các sách Phúc âm Mátthêu, Máccô và Luca được gọi là các Phúc Âm Nhất Lãm.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Sách Phúc Âm

Scotland

Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Scotland

Seoul

Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Seoul

Shaman giáo

Saman giáo là một hình thức tôn giáo cổ xưa thông qua những người môi giới để giao tiếp với thần linh, qua đó nhờ thần linh giúp đỡ những điều mình mong muốn.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Shaman giáo

Tam quốc di sự

Tam quốc di sự (Hangul: 삼국유사) là bộ sách của người Triều Tiên được biên soạn trong thế kỷ 13, thời Cao Ly, một thế kỷ sau bộ sách sử Tam quốc sử ký.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Tam quốc di sự

Tổng thống Hàn Quốc

Đại thống lĩnh Đại Hàn Dân quốc, hay thông dụng hơn trong tiếng Việt là Tổng thống Hàn Quốc, theo hiến pháp của nước này, là người đứng đầu nhà nước, điều hành chính quyền, và là tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang của đất nước.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Tổng thống Hàn Quốc

Thanh tẩy

Thanh Tẩy (hay còn gọi là rửa tội hoặc báp têm phiên âm từ tiếng Pháp: baptême) là nghi thức được thực hành với nước trong các tôn giáo như Kitô giáo (Cơ Đốc giáo), đạo Mandae, đạo Mormon, đạo Sikh và một số giáo phái của Do Thái giáo.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thanh tẩy

Thần học

Thánh Alberto Cả Thần học là ngành nghiên cứu về các thần thánh, hay rộng hơn là về niềm tin tôn giáo, thực hành và trải nghiệm tôn giáo, về linh hồn.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thần học

Thập niên 1780

Thập niên 1780 là thập niên diễn ra từ năm 1780 đến 1789.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thập niên 1780

Thập niên 1790

Thập niên 1790 là thập niên diễn ra từ năm 1790 đến 1799.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thập niên 1790

Thập niên 1800

Thập niên 1800 (tương đương Thế kỉ 19) bắt đầu từ ngày 1 tháng 1, 1800 đến ngày 31 tháng 12, năm 1809.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thập niên 1800

Thập niên 1930

Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thập niên 1930

Thập niên 1960

Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thập niên 1960

Thập niên 1980

Thập niên 1980 hay thập kỷ 1980 chỉ đến những năm từ 1980 đến 1989, kể cả hai năm đó.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thập niên 1980

Thế kỷ 17

Thế kỷ 17 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1601 đến hết năm 1700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory, trước thế kỷ XVIII và sau thế kỷ XVI.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thế kỷ 17

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thế kỷ 20

Thiên Chúa

Khái niệm về một Đấng Tối cao hay Thượng đế là đa dạng, với các tên gọi khác nhau phụ thuộc vào cách nhìn nhận của con người về vị thần này, từ Brahma (Đại Ngã, Phạm Thiên) của Ấn Độ giáo, Waheguru của đạo Sikh, Jah của phong trào Rastafari cho đến Giavê của Do Thái giáo, Allah của Hồi giáo và Thiên Chúa ba ngôi của Cơ Đốc giáo.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thiên Chúa

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Thiên hoàng

Tiệc Thánh

Tiệc Ly, tranh của Leonardo da Vinci (1498). Tiệc Thánh là Thánh lễ được cử hành bởi các Kitô hữu và theo lời dạy của Giê-xu được ký thuật trong Tân Ước, để tưởng nhớ Giê-xu theo những việc ngài đã làm trong bữa Tiệc Ly.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Tiệc Thánh

Time (tạp chí)

Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Time (tạp chí)

Triều Tiên Thế Tông

Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Triều Tiên Thế Tông

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Trung Quốc

Tuyên thánh

Tuyên thánh (hoặc phong thánh) là nghi lễ mà Giáo hội Công giáo Rôma hoặc Chính Thống giáo Đông phương tuyên bố một Kitô hữu nào đó đã chết là một vị thánh, và được ghi vào trong sổ bộ các vị thánh của giáo hội.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Tuyên thánh

Vatican

Vatican có thể để đề cập đến.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và Vatican

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1 tháng 3

1446

Năm 1446 là một năm trong lịch Julius.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1446

1784

Năm 1784 (MDCCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ hai theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1784

1786

Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1786

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1789

1801

Năm 1801 (MDCCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba của lịch Julius chậm hơn 12 ngày.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1801

1866

1866 (số La Mã: MDCCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1866

1881

Năm 1881 (MDCCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1881

1885

Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1885

1887

1887 (số La Mã: MDCCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ Bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Năm theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1887

1905

1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1905

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1919

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1938

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1945

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1961

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1979

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1984

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 1988

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 2000

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 2007

26 tháng 10

Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc và 26 tháng 10

Xem thêm

Kitô giáo tại Hàn Quốc

Còn được gọi là Cơ Đốc giáo tại Nam Hàn, Cơ Đốc giáo tại Nam Triều, Cơ Đốc giáo tại Nam Triều Tiên, Cơ Đốc giáo tại Triều Tiên, Ki-tô giáo tại Hàn Quốc, Ki-tô giáo tại Nam Triều, Ki-tô giáo tại Nam Triều Tiên, Kitô giáo tại Hàn Quốc, Kitô giáo tại Nam Hàn, Kitô giáo tại Nam Triều, Kitô giáo tại Nam Triều Tiên, Đức tin Cơ Đốc tại Hàn Quốc.

, Thập niên 1960, Thập niên 1980, Thế kỷ 17, Thế kỷ 20, Thiên Chúa, Thiên hoàng, Tiệc Thánh, Time (tạp chí), Triều Tiên Thế Tông, Trung Quốc, Tuyên thánh, Vatican, 1 tháng 3, 1446, 1784, 1786, 1789, 1801, 1866, 1881, 1885, 1887, 1905, 1919, 1938, 1945, 1961, 1979, 1984, 1988, 2000, 2007, 26 tháng 10.