Những điểm tương đồng giữa Chu kỳ kinh tế và Lãi suất
Chu kỳ kinh tế và Lãi suất có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ), Chính sách tiền tệ, Chứng khoán, Hoa Kỳ, Kinh tế học vĩ mô, Lạm phát, Thất nghiệp, Thị trường, Tiêu dùng.
Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ)
300pxCục Dự trữ Liên bang (tiếng Anh: Federal Reserve System – Fed) hay Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ là ngân hàng trung ương của Hoa Kỳ.
Chu kỳ kinh tế và Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ) · Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ) và Lãi suất ·
Chính sách tiền tệ
Chính sách lưu thông tiền tệ hay chính sách tiền tệ (monetary policy) là quá trình quản lý cung tiền (money supply) của cơ quan quản lý tiền tệ (có thể là ngân hàng trung ương), thường là hướng tới một lãi suất mong muốn (targeting interest rate) để đạt được những mục đích ổn định và tăng trưởng kinh tế - như kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, đạt được toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế.
Chính sách tiền tệ và Chu kỳ kinh tế · Chính sách tiền tệ và Lãi suất ·
Chứng khoán
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.
Chu kỳ kinh tế và Chứng khoán · Chứng khoán và Lãi suất ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Chu kỳ kinh tế và Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Lãi suất ·
Kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô hay là kinh tế tầm lớn (Macroeconomic) là một phân ngành của kinh tế học chuyên nghiên cứu về đặc điểm, cấu trúc và hành vi của cả một nền kinh tế nói chung.
Chu kỳ kinh tế và Kinh tế học vĩ mô · Kinh tế học vĩ mô và Lãi suất ·
Lạm phát
Tỷ lệ lạm phát của 5 thành viên chính của G8 từ 1950 tới 1994 Tỷ lệ lạm phát ở các nước trên thế giới 2007 Trong kinh tế vĩ mô, lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian.
Chu kỳ kinh tế và Lạm phát · Lãi suất và Lạm phát ·
Thất nghiệp
Bản đồ tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu - CIA 2005Thất nghiệp, trong kinh tế học, là tình trạng người lao động muốn có việc làm mà không tìm được việc làm (từ Hán-Việt: thất - rỗng, hết; nghiệp - công việc).
Chu kỳ kinh tế và Thất nghiệp · Lãi suất và Thất nghiệp ·
Thị trường
Thị trường, trong kinh tế học và kinh doanh, là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.
Chu kỳ kinh tế và Thị trường · Lãi suất và Thị trường ·
Tiêu dùng
Tiêu dùng là việc sử dụng những của cải vật chất (hàng hóa và dịch vụ) được sáng tạo, sản xuất ra trong quá trình sản xuất để thoả mãn các nhu cầu của xã hội.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chu kỳ kinh tế và Lãi suất
- Những gì họ có trong Chu kỳ kinh tế và Lãi suất chung
- Những điểm tương đồng giữa Chu kỳ kinh tế và Lãi suất
So sánh giữa Chu kỳ kinh tế và Lãi suất
Chu kỳ kinh tế có 63 mối quan hệ, trong khi Lãi suất có 44. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 8.41% = 9 / (63 + 44).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chu kỳ kinh tế và Lãi suất. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: