Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chiến tranh Bảy Năm

Mục lục Chiến tranh Bảy Năm

Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.

Mục lục

  1. 160 quan hệ: Áo, Đông Phổ, Đế quốc Áo, Đế quốc Ottoman, Đế quốc Tây Ban Nha, Địa Trung Hải, Ấn Độ, Bắc Mỹ, Bồ Đào Nha, Bengal, Berlin, Biển Baltic, Bohemia, Brandenburg, Braunschweig, Canada, Cato Trẻ, Công giáo, Công tước Ferdinand xứ Braunschweig-Wolfenbüttel, Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi, Chủ nghĩa yêu nước, Chiến thắng kiểu Pyrros, Chiến tranh, Chiến tranh Anh-Pháp, Chiến tranh Kế vị Áo, Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ, Christopher Duffy, Cường quốc, Do Thái, Ekaterina II của Nga, Elizaveta của Nga, Florida, Friedrich II của Phổ, Friedrich Wilhelm von Seydlitz, Gerhard Ritter, Gia tộc Habsburg, Gideon Ernst von Laudon, Hannover, Hà Lan, Hessen, Hiệp ước Hamburg (1762), Hungary, Julius Caesar, Kỵ binh, Kháng Cách, Kitô giáo, La Mã cổ đại, ... Mở rộng chỉ mục (110 hơn) »

  2. Chiến tranh Bảy năm
  3. Lịch sử thuộc địa Hoa Kỳ
  4. Quân chủ Habsburg năm 1754
  5. Quân chủ Habsburg năm 1763
  6. Quân chủ Habsburg thập niên 1750
  7. Quân chủ Habsburg thập niên 1760
  8. Xung đột thế kỷ 18
  9. Xung đột toàn cầu

Áo

Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Áo

Đông Phổ

Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Đông Phổ

Đế quốc Áo

Đế quốc Áo (Kaisertum Österreich) là một quốc gia tồn tại trong thế kỷ 19, được tập trung phần lớn tại Áo ngày nay và được chính thức kéo dài từ 1804-1867.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Đế quốc Áo

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Đế quốc Ottoman

Đế quốc Tây Ban Nha

Đế quốc Thực dân Tây Ban Nha (Imperio español) là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Đế quốc Tây Ban Nha

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Địa Trung Hải

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Ấn Độ

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Bắc Mỹ

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Bồ Đào Nha

Bengal

Bengal (বাংলা, বঙ্গ Bôngo, বঙ্গদেশ Bôngodesh, hay বাংলাদেশ Bangladesh) là một khu vực lịch sử và địa lý ở đông bắc của Tiểu lục địa Ấn Độ, tại đỉnh của vịnh Bengal.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Bengal

Berlin

Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Berlin

Biển Baltic

Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Biển Baltic

Bohemia

Bohemia hay Čechy (tiếng Séc: Čechy; tiếng Đức: Böhmen, tiếng Ba Lan: Czechy) là một khu vực lịch sử nằm tại Trung Âu, chiếm hai phần ba diện tích của nước Cộng hòa Séc ngày nay.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Bohemia

Brandenburg

Brandenburg là một bang trong miền đông-bắc của nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Brandenburg

Braunschweig

Braunschweig nằm trên dòng sông Oker, là thành phố lớn thứ hai của bang Niedersachsen, Đức (Hannover là thủ phủ của Niedersachsen).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Braunschweig

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Canada

Cato Trẻ

Socrates. Jean-Baptiste Roman (Paris, 1792 - 1835) dùng cẩm thạch Carrara trắng mà khởi công tạc bức tượng này. François Rude (Dijon, 1784 - Paris, 1855) đã hòn thiện bức tượng. Marcus Porcius Cato Uticensis (95 trước Công nguyên, Roma, Cộng hòa La Mã – tháng 4 năm 46 trước Công nguyên, Utica), thường được gọi là Cato Trẻ (Cato Nhỏ) để phân biệt ông với ông cố của ông là Cato Già, là một chính trị gia trong những năm cuối của nền Cộng hòa La Mã, và là một người theo chủ nghĩa Khắc Kỷ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Cato Trẻ

Công giáo

Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Công giáo

Công tước Ferdinand xứ Braunschweig-Wolfenbüttel

Ferdinand, Vương công xứ Braunschweig-Lüneburg (12 tháng 1 năm 1721, Wolfenbüttel – 3 tháng 7 năm 1792, Vechelde), là một thống chế Phổ (1758–1766) được biết đến với sự tham gia của mình trong Bảy năm chiến tranh.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Công tước Ferdinand xứ Braunschweig-Wolfenbüttel

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Châu Á

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Châu Âu

Châu Mỹ

Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Châu Mỹ

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Châu Phi

Chủ nghĩa yêu nước

Coalition. Chủ nghĩa yêu nước biểu hiện quan điểm tích cực về quê hương của một cá nhân hay tập thể, trong đó quê hương có thể là một vùng, một thành phố nhưng thường gắn với khái niệm quốc gia.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Chủ nghĩa yêu nước

Chiến thắng kiểu Pyrros

Pyrros của Hy Lạp cổ đại Chiến thắng kiểu Pyrros hay Chiến thắng kiểu Pyrrhic là một thành ngữ để chỉ một thắng lợi với những tổn thất có tính huỷ diệt ở phe chiến thắng; thuật ngữ này mang ý nghĩa thắng lợi đó cuối cùng cũng sẽ dẫn đến thất bại.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Chiến thắng kiểu Pyrros

Chiến tranh

chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Chiến tranh

Chiến tranh Anh-Pháp

Pháp thảm bại trong trận Waterloo (1815). Trong lịch sử thế giới, Vương quốc Anh và Pháp đã nhiều lần đánh nhau.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Chiến tranh Anh-Pháp

Chiến tranh Kế vị Áo

Chiến tranh Kế vị Áo (1740-1748) - còn được gọi là chiến tranh của vua George ở Bắc Mỹ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Chiến tranh Kế vị Áo

Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ

Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ hay còn được gọi là Cuộc Chiến tranh Chinh phạt (French and Indian War, Guerre de la Conquête) là chiến trường của chiến tranh Bảy năm trên đất Bắc Mỹ từ năm 1754 tới năm 1763.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ

Christopher Duffy

Christopher Duffy (sinh vào năm 1936) là một nhà sử học quân sự người Anh.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Christopher Duffy

Cường quốc

Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Cường quốc

Do Thái

Do Thái có thể chỉ đến.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Do Thái

Ekaterina II của Nga

Ekaterina II (Tiếng Nga: Екатерина II Великая; 2 tháng 5, năm 1729 – 17 tháng 11, năm 1796), hay Yekaterina Alexeyevna (Екатерина Алексеевна) hoặc còn gọi là Catherine Đại đế (Yekaterina II Velikaya), là Nữ hoàng trứ danh và cũng là Nữ hoàng trị vì lâu dài nhất của Đế quốc Nga, cai trị từ 28 tháng 6 năm 1762 cho tới khi qua đời.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Ekaterina II của Nga

Elizaveta của Nga

Elizaveta Petrovna (Елизаве́та (Елисаве́т) Петро́вна; -), cũng được gọi là Yelisavet hay Elizabeth, là Nữ hoàng nước Nga từ năm 1741 đến khi qua đời năm 1762, tổng cộng 20 năm.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Elizaveta của Nga

Florida

Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Florida

Friedrich II của Phổ

Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Friedrich II của Phổ

Friedrich Wilhelm von Seydlitz

Chân dung Friedrich Wilhelm von Seydlitz. Friedrich Wilhelm Freiherr von Seydlitz (3 tháng 2 năm 1721 – 27 tháng 8 năm 1773) là một viên tướng kỵ binh Phổ thời Friedrich Đại đế.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Friedrich Wilhelm von Seydlitz

Gerhard Ritter

Gerhard Georg Bernhard Ritter (6 tháng 4 năm 1888 ở Bad Sooden-Allendorf – 1 tháng 7 năm 1967 tại Freiburg) là một nhà sử học bảo thủ người Đức.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Gerhard Ritter

Gia tộc Habsburg

Cờ của hoàng tộc Habsburg Huy hiệu của hoàng tộc Habsburg Lâu đài Habsburg nguyên thủy, nơi phát tích gia tộc Habsburg, nay thuộc Thụy Sĩ Họ Habsburg là tên của một hoàng tộc ở châu Âu, được xem là một trong những hoàng tộc có thế lực nhất trong lịch sử châu Âu vào thời kì cận đại.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Gia tộc Habsburg

Gideon Ernst von Laudon

Nam tước (Freiherr) Gideon Ernst von Laudon (họ của ông nguyên thủy được viết là Laudohn hay Loudon) (2 tháng 2 năm 1717 ở Tootzen, nay là Latvia – 14 tháng 7 năm 1790 ở Nový Jičín, nay là Cộng hòa Séc) là một Thống chế (Feldmarschall) của Quân đội Áo và cũng là một nhà chỉ huy quân sự thành công nhất trong thế kỷ 18 - bản thân vị Nguyên soái nổi tiếng của Nga là A.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Gideon Ernst von Laudon

Hannover

Hannover (theo tiếng Đức) hoặc Hanover (theo tiếng Anh) nằm trên dòng sông Leine, là thủ phủ của bang Niedersachsen, Đức.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Hannover

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Hà Lan

Hessen

Hessen là một bang của Đức ngày nay, với diện tích 21.114 km² và dân số 6,1 triệu người.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Hessen

Hiệp ước Hamburg (1762)

Hiệp ước Hamburg được ký kết ngày 22 tháng 5 năm 1762 tại Thành phố Tự do Hamburg giữa Thụy Điển và Phổ trong Chiến tranh Pommem, một chiến trường trong Chiến tranh Bảy năm.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Hiệp ước Hamburg (1762)

Hungary

Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Hungary

Julius Caesar

Gāius Iūlius Caesār (phát âm trong tiếng Latin:; cách phiên âm "Xê-da" bắt nguồn từ tiếng Pháp César) 12 tháng 7 hoặc 13 tháng 7 năm 100 TCN – 15 tháng 3 năm 44 TCN) là một lãnh tụ quân sự và chính trị, và tác gia văn xuôi Latin lớn của La Mã cổ đại.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Julius Caesar

Kỵ binh

Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Kỵ binh

Kháng Cách

n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Kháng Cách

Kitô giáo

Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Kitô giáo

La Mã cổ đại

La Mã cổ đại là nền văn minh La Mã bắt đầu từ sự kiện thành lập thành phố Rome vào thế kỷ thứ ́8 TCN cho tới sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ thứ 5 SCN, bao gồm các thời kỳ Vương quốc La Mã, Cộng Hòa La Mã và Đế quốc La Mã cho tới khi đế quốc Tây La Mã sụp đổ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và La Mã cổ đại

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Louis XV của Pháp

Maria Theresia của Áo

Maria Theresia Walburga Amalia Christina (tiếng Đức: Maria Theresia; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân chủ duy nhất của Nhà Habsburg, một vương tộc lớn ở Châu Âu, liên tiếp nhiều năm giữ tước vị Hoàng đế Thánh chế La Mã.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Maria Theresia của Áo

Menorca

Menorca (Menorca,; Menorca,; từ tiếng Latinh: Insula Minor, sau này Minorica "đảo nhỏ") là một đảo của quần đảo Baleares thuộc Tây Ban Nha, nằm trong Địa Trung Hải.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Menorca

Morava

Moravia hay Morava (Morava;; Morawy; Moravia) là một vùng lịch sử thuộc nước Cộng hòa Séc.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Morava

Nam Mỹ

Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Nam Mỹ

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Nga

Nguyên soái

Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Nguyên soái

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Nhà Triều Tiên

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Nhật Bản

Ohio

Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O., người Việt đọc là "Ồ-hai-ô", phiên âm chính xác là "Ô-hai-ô") là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Ohio

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Pháp

Phép lạ của Nhà Brandenburg

Nữ hoàng Nga Elizaveta Petrovna đã tham gia Liên minh chống Phổ trong Bảy năm chinh chiến. Thành ngữ Phép lạ của Nhà Brandenburg (tiếng Đức: Mirakel des Hauses Brandenburg, tiếng Pháp: Miracle de la maison Brandenbourg, tiếng Nga: Чудо Бранденбургского дома), cũng gọi là Phép lạ của triều đại Hohenzollern, là cách nói, chỉ sự sống còn của nước Phổ sau khi phải chống chọi với liên quân các liệt cường châu Âu lục địa trong cuộc Chiến tranh Bảy nămRobert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 263 - một thành quả mà họ đạt được nhờ vào cả những chiến công hiển hách của Quốc vương (điển hình như thắng lợi trong trận Leuthen hồi năm 1757 nhờ có đường lối chiến thuật và chiến lược đúng đắn), sự quyết đoán giành quyền chủ động của ông,John Nelson Rickard, Roger Cirillo, Advance and Destroy: Patton as Commander in the Bulge, trang 18 lẫn tình hình có lợi.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Phép lạ của Nhà Brandenburg

Phúc Âm

Trong Kitô giáo, Phúc Âm (tiếng Hy Lạp: euangélion, nghĩa là "tin tức vui mừng hay tốt lành"), còn gọi là Tin Mừng hay Tin Lành, là thông điệp về Nước Trời (Vương quốc của Thiên Chúa), và về sự chết và sự sống lại của Chúa Giêsu, cũng như về sự hòa giải của loài người với Thiên Chúa.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Phúc Âm

Praha

Nhà thờ Tyns nhìn từ phía Đông Praha (Praha, Prag) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Tiệp Khắc từ năm 1918 và của Cộng hòa Séc từ năm 1993.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Praha

Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev

Bá tước Pyotr Alexandrovich Rumyantsev-Zadunaisky, còn được viết là Rumiantsof,Macmillan's magazine, Tập 42, trang 428 Romanzow hay RomanzoffRobert Bisset, The history of the reign of George III: to which is prefixed a view of the progressive improvements of England in property and strength to the accession of his Majesty, Tập 1, trang 161 (Пётр Александрович Румянцев-Задунайский), đọc là Rumenxep hay Rumianxép theo tiếng Việt (15 tháng 1 năm 1725 – 19 tháng 12 năm 1796) là một trong những vị thống soái lỗi lạc nhất của nước Nga vào thế kỷ XVIII.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev

Pyotr III của Nga

Pyotr III (21 tháng 2 năm 1728 –) (Пётр III Фëдорович, Pyotr III Fyodorovitch), còn gọi là Pie III là một Nga hoàng, chỉ trị vì trong 6 tháng năm 1762.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Pyotr III của Nga

Pyotr Semyonovich Saltykov

Bá tước của Moskva, Pyotr Semyonovich Saltykov (Пётр Семёнович Салтыков, đọc là Piốt Xêmiônôvích Xanticốp) (1697 – 26 tháng 12 năm 1772) là một quan chức của triều đình Nga và cũng là một Nguyên soái xuất sắc của Đế quốc Nga.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Pyotr Semyonovich Saltykov

Quân đội Phổ

Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Quân đội Phổ

Québec

Québec (tiếng Anh: Quebec; phát âm là kê-béc, không phải là qué-béc), có diện tích gần 1,5 triệu km² - tức là gần gấp 3 lần nước Pháp hay 7 lần xứ Anh - và là tỉnh bang lớn nhất của Canada tính về diện tích.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Québec

Sachsen

Bang tự do Sachsen (Freistaat Sachsen; Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Sachsen

Sông Danube

Sông Danube (hay Đa Nuýp trong tiếng Việt) là sông dài thứ hai ở châu Âu (sau sông Volga ở Nga).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Sông Danube

Sông Mississippi

Sông Mississippi là một con sông ở Bắc Mỹ.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Sông Mississippi

Silesia

Huy hiệu xứ Silesia từ năm 1645. Lịch sử Silesia, chồng lên biên giới các quốc gia hiện nay: Đường biên màu xanh tính đến 1538, đường biên màu vàng của năm 1815. Silesia (tiếng Séc: Slezsko, tiếng Ba Lan: Śląsk, tiếng Đức: Schlesien) là một vùng cổ của Trung Âu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Silesia

Szczecin

Szczecin (tiếng Đức: Stettin tiếng Kashubia: Sztetëno; tiếng Latin: Stetinum, Sedinum), trước đây còn được gọi là Stettin, là thành phố thủ phủ của tỉnh Tây Pomeran (Zachodniopomorskie), Ba Lan.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Szczecin

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Tây Ban Nha

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Tự sát

Thời kỳ cận đại

Cận đại là thuật từ được dùng để chỉ thời kỳ lịch sử tiếp nối thời trung đại, có liên quan tới thời hiện đại.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Thời kỳ cận đại

Thụy Điển

Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Thụy Điển

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Thổ Nhĩ Kỳ

Thiên Chúa

Khái niệm về một Đấng Tối cao hay Thượng đế là đa dạng, với các tên gọi khác nhau phụ thuộc vào cách nhìn nhận của con người về vị thần này, từ Brahma (Đại Ngã, Phạm Thiên) của Ấn Độ giáo, Waheguru của đạo Sikh, Jah của phong trào Rastafari cho đến Giavê của Do Thái giáo, Allah của Hồi giáo và Thiên Chúa ba ngôi của Cơ Đốc giáo.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Thiên Chúa

Trận Burkersdorf

Trận chiến Burkersdorf là một trận đánh trong cuộc chiến tranh Bảy năm tàn khốc, diễn ra vào ngày 21 tháng 7 năm 1762.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Burkersdorf

Trận Freiberg

Trận Freiberg diễn ra vào ngày 29 tháng 10 năm 1762 và là trận đánh lớn cuối cùng trong Chiến tranh Bảy Năm (1756 - 1763).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Freiberg

Trận Gross-Jägersdorf

Trận Gross-Jägersdorf là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm ở châu Âu,, đã diễn ra vào ngày 30 tháng 8 năm 1757 trong cuộc tấn công Đông Phổ lần đầu tiên của quân đội Nga hoàng.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Gross-Jägersdorf

Trận Kolín

Trận Kolín diễn ra vào ngày 18 tháng 6 năm 1757 trên chiến trường Trung Âu của cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa 35.000 quân Phổ do vua Friedrich Đại đế chỉ huy và hơn 53.000 quân Áo do thống chế Leopold Josef von Daun cầm đầu.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Kolín

Trận Kunersdorf

Trận Kunersdorf, còn viết là Trận Cunnersdorf, là một trận đánh lớn giữa Phổ và quân Đồng minh Nga-Áo trong Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 12 tháng tám 1759, gần Kunersdorf, phía đông Phrăngphruốc ngày nay.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Kunersdorf

Trận Landeshut (1760)

Trận Landeshut là một trận chiến diễn ra vào ngày 23 tháng 6 năm 1760 trong cuộc Chiến tranh Bảy năm.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Landeshut (1760)

Trận Leuthen

Trận Leuthen là một trận đánh tại tỉnh Schlesien (Phổ) trong Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 5 tháng 12 năm 1757 giữa 39 nghìn quân Phổ dưới sự chỉ huy trực tiếp của vua Friedrich II với 66 nghìn quân Áo và chư hầu Đức do vương công Karl xứ Lothringen và thống chế Leopold Joseph von Daun chỉ huy.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Leuthen

Trận Liegnitz (1760)

Trận Liegnitz là một trận đánh trong chiến tranh Schlesien lần thứ ba và chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 15 tháng 8 năm 1760 gần thị trấn Liegnitz thuộc tỉnh Schliesen (Phổ).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Liegnitz (1760)

Trận Lobositz

Trận Lobositz hay Lovosice cũng có thể là Lowositz diễn ra ngày 1 tháng 10 năm 1756 là một trận đánh trong Chiến tranh Bảy năm.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Lobositz

Trận Maxen

Trận Maxen là một trận đánh diễn ra vào ngày 20 tháng 11 năm 1759 giữa quân đội Áo và Phổ trong cuộc Chiến tranh bảy năm, tại địa điểm ngày nay là Maxen thuộc bang Sachsen của Đức.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Maxen

Trận Minden

Trận đánh Minden là trận xảy ra ở miền Bắc Đức vào ngày 1 tháng 8 năm 1759 trong cuộc Chiến tranh Bảy năm.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Minden

Trận Reichenberg

Trận Reichenberg là một hoạt động quân sự nhỏ trong chiến dịch năm 1757 của cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào ngày 21 tháng 4 năm 1757, tại Reichenberg – thành phố đầu tiên của xứ Böhmen thuộc Vương triều Áo, tọa lạc trên sông Neisse.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Reichenberg

Trận Roßbach

Trận Roßbach là trận đánh diễn ra vào ngày 5 tháng 11 năm 1757 gần làng Roßbach (vùng tây Sachsen) trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ do Friedrich Đại đế thống lĩnh với liên minh Pháp – quân đội Đế quốc La-Đức dưới sự chỉ huy của vương tước Soubise và vương công Joseph xứ Sachsen-Hildburghausen.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Roßbach

Trận Torgau

Trận Torgau là một trận đánh lớn trong chiến tranh Schlesien lần thứ ba và chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 3 tháng 11 năm 1760 trên mạn tây bắc Sachsen (Đức).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Torgau

Trận Züllichau

Trận Züllichau, còn gọi là trận Kay hoặc là trận Palzig, diễn ra vào ngày 23 tháng 7 năm 1759 tại Brandenburg (Phổ) trong Chiến tranh Bảy Năm, giữa một bộ phận quân đội Phổ do tướng Carl Heinrich von Wedel chỉ huy với quân đội Nga do Nguyên soái Pyotr S.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Züllichau

Trận Zorndorf

Trận Zorndorf diễn ra ở Brandenburg (Phổ) vào ngày 25 tháng 8 năm 1758 trong Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ do vua Friedrich II trực tiếp chỉ huy với quân đội Nga do đại tướng Villim V. Fermor chỉ huy.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trận Zorndorf

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Trung Quốc

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Vùng Caribe

Vương quốc Anh (1707-1801)

Vương quốc Anh (tiếng Anh: Kingdom of Great Britain) là phần của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland nằm hoàn toàn trên đảo Anh (Great Britain).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Vương quốc Anh (1707-1801)

Vương quốc Hannover

Vương quốc Hanover (Königreich Hannover.) được thành lập vào tháng 10 năm 1814 do Đại hội Viên, với sự phục hồi của George III để vùng lãnh thổ Hanover của ông sau khi thời kì Napoléon. và tham gia với 38 tiểu bang khác có chủ quyền ở Liên minh Đức.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Vương quốc Hannover

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Vương quốc Phổ

Vương quốc Sachsen

Vương quốc Sachsen (tiếng Đức: Königreich Sachsen), kéo dài từ năm 1806 và 1918, đã được một thành viên độc lập của lịch sử liên bang Napoleon thông qua- Napoleon Đức. Từ 1871 nó là một phần của Đế chế Đức.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Vương quốc Sachsen

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và Winston Churchill

1 tháng 10

Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1 tháng 10

1 tháng 8

Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1 tháng 8

10 tháng 12

Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 10 tháng 12

10 tháng 9

Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 10 tháng 9

12 tháng 8

Ngày 12 tháng 8 là ngày thứ 224 (225 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 12 tháng 8

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 13 tháng 4

13 tháng 9

Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 13 tháng 9

14 tháng 8

Ngày 14 tháng 8 là ngày thứ 226 (227 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 14 tháng 8

15 tháng 2

Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 15 tháng 2

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 15 tháng 5

15 tháng 7

Ngày 15 tháng 7 là ngày thứ 196 (197 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 15 tháng 7

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 15 tháng 8

16 tháng 7

Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 16 tháng 7

17 tháng 1

Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 17 tháng 1

17 tháng 5

Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 17 tháng 5

1756

Năm 1756 (số La Mã: MDCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1756

1757

Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1757

1758

Năm 1758 (số La Mã: MDCCLVIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1758

1759

Năm 1759 (số La Mã: MDCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1759

1760

Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1760

1761

Năm 1761 (số La Mã: MDCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1761

1762

Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1762

1763

Năm 1763 (số La Mã: MDCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 1763

18 tháng 6

Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 18 tháng 6

19 tháng 8

Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 19 tháng 8

20 tháng 11

Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 20 tháng 11

20 tháng 5

Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 20 tháng 5

21 tháng 11

Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 21 tháng 11

21 tháng 4

Ngày 21 tháng 4 là ngày thứ 111 trong mỗi năm thường (ngày thứ 112 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 21 tháng 4

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 21 tháng 7

22 tháng 11

Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 22 tháng 11

22 tháng 5

Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 22 tháng 5

23 tháng 6

Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 23 tháng 6

23 tháng 7

Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 23 tháng 7

24 tháng 10

Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 24 tháng 10

24 tháng 6

Ngày 24 tháng 6 là ngày thứ 175 (176 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 24 tháng 6

24 tháng 9

Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 24 tháng 9

25 tháng 8

Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 25 tháng 8

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 25 tháng 9

26 tháng 7

Ngày 26 tháng 7 là ngày thứ 207 (208 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 26 tháng 7

29 tháng 10

Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 29 tháng 10

29 tháng 4

Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 29 tháng 4

29 tháng 5

Ngày 29 tháng 5 là ngày thứ 149 (150 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 29 tháng 5

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 3 tháng 11

3 tháng 2

Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ 34 trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 3 tháng 2

3 tháng 8

Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 3 tháng 8

30 tháng 3

Ngày 30 tháng 3 là ngày thứ 89 (90 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 30 tháng 3

30 tháng 6

Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 30 tháng 6

30 tháng 8

Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 30 tháng 8

4 tháng 12

Ngày 4 tháng 12 là ngày thứ 338 (339 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 4 tháng 12

5 tháng 11

Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 5 tháng 11

5 tháng 12

Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 5 tháng 12

6 tháng 5

Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 6 tháng 5

7 tháng 7

Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 7 tháng 7

7 tháng 9

Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 7 tháng 9

8 tháng 7

Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 8 tháng 7

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chiến tranh Bảy Năm và 8 tháng 8

Xem thêm

Chiến tranh Bảy năm

Lịch sử thuộc địa Hoa Kỳ

Quân chủ Habsburg năm 1754

Quân chủ Habsburg năm 1763

Quân chủ Habsburg thập niên 1750

Quân chủ Habsburg thập niên 1760

Xung đột thế kỷ 18

Xung đột toàn cầu

Còn được gọi là Chiến tranh 7 năm, Chiến tranh Schliesen lần thứ ba, Chiến tranh Silesia lần thứ ba, Chiến tranh vùng Pomerania, Cuộc chiến 7 năm, Cuộc chiến Bảy năm.

, Louis XV của Pháp, Maria Theresia của Áo, Menorca, Morava, Nam Mỹ, Nga, Nguyên soái, Nhà Triều Tiên, Nhật Bản, Ohio, Pháp, Phép lạ của Nhà Brandenburg, Phúc Âm, Praha, Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev, Pyotr III của Nga, Pyotr Semyonovich Saltykov, Quân đội Phổ, Québec, Sachsen, Sông Danube, Sông Mississippi, Silesia, Szczecin, Tây Ban Nha, Tự sát, Thời kỳ cận đại, Thụy Điển, Thổ Nhĩ Kỳ, Thiên Chúa, Trận Burkersdorf, Trận Freiberg, Trận Gross-Jägersdorf, Trận Kolín, Trận Kunersdorf, Trận Landeshut (1760), Trận Leuthen, Trận Liegnitz (1760), Trận Lobositz, Trận Maxen, Trận Minden, Trận Reichenberg, Trận Roßbach, Trận Torgau, Trận Züllichau, Trận Zorndorf, Trung Quốc, Vùng Caribe, Vương quốc Anh (1707-1801), Vương quốc Hannover, Vương quốc Phổ, Vương quốc Sachsen, Winston Churchill, 1 tháng 10, 1 tháng 8, 10 tháng 12, 10 tháng 9, 12 tháng 8, 13 tháng 4, 13 tháng 9, 14 tháng 8, 15 tháng 2, 15 tháng 5, 15 tháng 7, 15 tháng 8, 16 tháng 7, 17 tháng 1, 17 tháng 5, 1756, 1757, 1758, 1759, 1760, 1761, 1762, 1763, 18 tháng 6, 19 tháng 8, 20 tháng 11, 20 tháng 5, 21 tháng 11, 21 tháng 4, 21 tháng 7, 22 tháng 11, 22 tháng 5, 23 tháng 6, 23 tháng 7, 24 tháng 10, 24 tháng 6, 24 tháng 9, 25 tháng 8, 25 tháng 9, 26 tháng 7, 29 tháng 10, 29 tháng 4, 29 tháng 5, 3 tháng 11, 3 tháng 2, 3 tháng 8, 30 tháng 3, 30 tháng 6, 30 tháng 8, 4 tháng 12, 5 tháng 11, 5 tháng 12, 6 tháng 5, 7 tháng 7, 7 tháng 9, 8 tháng 7, 8 tháng 8.