Những điểm tương đồng giữa Bạc phu nhân và Nhà Hán
Bạc phu nhân và Nhà Hán có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Cối Kê, Chữ Hán, Hán Cao Tổ, Hán Cảnh Đế, Hán Huệ Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán Văn Đế, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Lã hậu, Lưu Khôi, Lưu Như Ý, Nhà Tần, Thích phu nhân, Trần Thắng, Trường An, Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế), 157 TCN, 180 TCN, 195 TCN.
Cối Kê
Cối Kê (chữ Hán phồn thể: 會稽, chữ Hán giản thể: 会稽) là một địa danh cũ của Trung Quốc, là khu vực Giang-Triết lấy Tô Châu của Giang Tô làm trung tâm hay một bộ phận của địa cấp thị Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang ngày nay.
Bạc phu nhân và Cối Kê · Cối Kê và Nhà Hán ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Chữ Hán · Chữ Hán và Nhà Hán ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Hán Cao Tổ · Hán Cao Tổ và Nhà Hán ·
Hán Cảnh Đế
Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.
Bạc phu nhân và Hán Cảnh Đế · Hán Cảnh Đế và Nhà Hán ·
Hán Huệ Đế
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9 năm 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 194 TCN đến năm 188 TCN, tổng cộng 6 năm.
Bạc phu nhân và Hán Huệ Đế · Hán Huệ Đế và Nhà Hán ·
Hán Quang Vũ Đế
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.
Bạc phu nhân và Hán Quang Vũ Đế · Hán Quang Vũ Đế và Nhà Hán ·
Hán Văn Đế
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.
Bạc phu nhân và Hán Văn Đế · Hán Văn Đế và Nhà Hán ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Bạc phu nhân và Hoàng đế · Hoàng đế và Nhà Hán ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Bạc phu nhân và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Nhà Hán ·
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Bạc phu nhân và Hoàng thái hậu · Hoàng thái hậu và Nhà Hán ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Lã hậu · Lã hậu và Nhà Hán ·
Lưu Khôi
Lưu Khôi (mất năm 181 TCN), tức Triệu Cung vương (趙共王), là vua của hai nước Lương và Triệu, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Lưu Khôi · Lưu Khôi và Nhà Hán ·
Lưu Như Ý
Lưu Như Ý (chữ Hán: 劉如意, 208 TCN-194 TCN), tức Triệu Ẩn vương (赵隱王), là vua của hai nước chư hầu là Đại và Triệu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Lưu Như Ý · Lưu Như Ý và Nhà Hán ·
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Nhà Tần · Nhà Hán và Nhà Tần ·
Thích phu nhân
Thích phu nhân (chữ Hán: 戚夫人, ? - 194 TCN), hay còn gọi là Thích Cơ (戚姬), là phi tần rất được sủng ái của Hán Cao Tổ Lưu Bang, người sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Thích phu nhân · Nhà Hán và Thích phu nhân ·
Trần Thắng
Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Trần Thắng · Nhà Hán và Trần Thắng ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Trường An · Nhà Hán và Trường An ·
Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)
Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (chữ Hán: 孝景王皇后; ? - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh hoàng thái hậu (孝景皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải, sinh mẫu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.
Bạc phu nhân và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) · Nhà Hán và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) ·
157 TCN
Năm 157 TCN là một năm trong lịch Julius.
157 TCN và Bạc phu nhân · 157 TCN và Nhà Hán ·
180 TCN
Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.
180 TCN và Bạc phu nhân · 180 TCN và Nhà Hán ·
195 TCN
Năm 195 TCN là một năm trong lịch Julius.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bạc phu nhân và Nhà Hán
- Những gì họ có trong Bạc phu nhân và Nhà Hán chung
- Những điểm tương đồng giữa Bạc phu nhân và Nhà Hán
So sánh giữa Bạc phu nhân và Nhà Hán
Bạc phu nhân có 39 mối quan hệ, trong khi Nhà Hán có 371. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 5.12% = 21 / (39 + 371).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bạc phu nhân và Nhà Hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: